9.a |
|
|
|
|
Vẽ hình đúng câu a) |
Ta có $widehat{ACN}=frac{1}{2}text{s}oversetfrown{AN}=frac{1}{2}text{s}oversetfrown{DN}=widehat{DMN},left( * right)$. |
||
Xét tứ giác $MCKH$ có $widehat{KCH}=widehat{KMH}$ (do $,left( * right)$). Do đó, tứ giác $MCKH$ nội tiếp. |
||
9.b |
|
|
|
Do tứ giác $MCKH$ nội tiếp nên $widehat{HKM}=widehat{HCM}=frac{1}{2}text{s}oversetfrown{AM}=widehat{ADM}$. Suy ra, $HKtext{//}AD$ (hai góc đồng vị). |
|
9.c |
|
|
|
Ta có $widehat{CKM}=frac{1}{2}left( text{s}oversetfrown{MC}+text{s}oversetfrown{DN} right)$; $widehat{MCK}=frac{1}{2}left( text{s}oversetfrown{MA}+text{s}oversetfrown{AN} right)=frac{1}{2}left( text{s}oversetfrown{MC}+text{s}oversetfrown{DN} right)$. $Rightarrow widehat{MKC}=widehat{MCK}$$Rightarrow Delta MCK$ cân tại $M$$Rightarrow MC=MK$ mà $MC=MARightarrow MA=MK$. Do đó, $Delta MAK$ cân tại $M$. |
|
Vì $MN$ là phân giác góc $widehat{AMK}$ nên $MNbot AKRightarrow MNbot DN$. Do đó, $MD$ là đường kính của đường tròn tâm $O$ đường kính $AB$. Suy ra, $text{s}oversetfrown{MA}+text{s}oversetfrown{AD}=180{}^circ Leftrightarrow frac{1}{2}text{s}oversetfrown{AC}+text{s}oversetfrown{AD}=180{}^circ $. |
||
10.a |
|
|
|
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: $4{{a}^{2}}+4ge 2sqrt{4{{a}^{2}}.4}=8a$; $6{{b}^{2}}+frac{8}{3}ge 2sqrt{6{{b}^{2}}.frac{8}{3}}=8b$; $3{{c}^{2}}+frac{16}{3}ge 2sqrt{3{{c}^{2}}.frac{16}{3}}=8c$. |
|
Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta được: $4{{a}^{2}}+6{{b}^{2}}+3{{c}^{2}}+4+frac{8}{3}+frac{16}{3}ge 8left( a+b+c right)=24Rightarrow 4{{a}^{2}}+6{{b}^{2}}+3{{c}^{2}}ge 12$. Dấu “=” xảy ra $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l} |
||
10.b |
|
|
|
Phương trình ${{x}^{2}}-2ax-3b=0left( 1 right)$ có ${{Delta }_{1}}^{prime }={{a}^{2}}+3b$. Phương trình ${{x}^{2}}-2bx-3a=0left( 2 right)$ có ${{Delta }_{2}}^{prime }={{b}^{2}}+3a$. Vì hai phương trình có nghiệm nguyên nên ${{Delta }_{1}}^{prime }$, ${{Delta }_{2}}^{prime }$ đều là số chình phương. Giả sử $age b>0$ khi đó ${{a}^{2}}<{{a}^{2}}+3b<{{left( a+2 right)}^{2}}Rightarrow {{a}^{2}}+3b={{left( a+1 right)}^{2}}Rightarrow 3b=2a+1$. Do đó $b$ là số lẻ. Đặt $b=2n+1$$Rightarrow {{Delta }_{2}}^{prime }=4{{n}^{2}}+13n+4$. |
|
+) Nếu $nin left{ 1;2;3;4 right}$ thì ${{Delta }_{2}}^{prime }$ không là số chính phương. +) Nếu $n=0$$Rightarrow {{Delta }_{2}}^{prime }=4Rightarrow a=b=1$ (thỏa mãn). +) Nếu $n=5$ thì ${{Delta }_{2}}^{prime }=169Rightarrow a=16,b=11$ (thỏa mãn). + Nếu $n>5$ thì ${{left( 2n+3 right)}^{2}}<4{{n}^{2}}+13n+4<{{left( 2n+4 right)}^{2}}$$Rightarrow {{Delta }_{2}}^{prime }$ không là số chính phương. Vậy các bộ số $left( a;b right)$ thỏa mãn là: $left( 1;1 right)$, $left( 16;11 right)$, $left( 11;16 right)$. |
Lời giải đề 7- trang 2
Bài Viết cùng chủ đề
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 31 – Đs
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 30
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 29
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 28
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 26
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 25
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 24
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 23
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 22