Câu 30: Chọn C. .
$underset{xto 2}{mathop{lim }},frac{x-2}{{{x}^{2}}-4}=underset{xto 2}{mathop{lim }},frac{x-2}{left
Câu 31: Chọn D.
Ta có : $I=intlimits_{0}^{1}{frac{left
Đặt $t=left
Đổi cận : $x=0Rightarrow t=2$, $x=1Rightarrow t=3text{e}$.
$I=intlimits_{2}^{3text{e}}{frac{ttext{d}t}{t+1}}=intlimits_{2}^{3text{e}}{left
Vậy $a=3$, $b=2$, $c=1$$Rightarrow S=9$.
Câu 32: Chọn D.
$I=intlimits_{0}^{2018}{{{2}^{x}}text{d}x}=left. frac{{{2}^{x}}}{ln 2} right|_{0}^{2018}=frac{{{2}^{2018}}-1}{ln 2}$.
Câu 33: Chọn B.
Điều kiện: $-1le xle 1$.
Đặt $t={{3}^{1+sqrt{1-{{x}^{2}}}}}$. Ta có $xin left
Phương trình trở thành:
${{t}^{2}}-left
Xét hàm số $fleft
${f}’left
Vậy $fleft
Phương trình đã cho có nghiệm $Leftrightarrow $ phương trình $left
Vậy $min left{ 1;2;3;4;5;6;7 right}$.
Câu 34: Chọn A.
Phương trình hoành độ giao điểm của $left
${{x}^{3}}-3x=kleft
x = – 1 Rightarrow y = 2\
{x^2} – x – 2 – k = 0left
end{array} right.$.
$d$ cắt $left
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{Delta _{left
gleft
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
k > – frac{9}{4}\
k ne 0
end{array} right.$.
Khi đó, $d$ cắt $left
Theo định lý vietè: $left{ begin{array}{l}
S = {x_1} + {x_2} = 1\
P = {x_1}{x_2} = – k – 2
end{array} right.$.
Tiếp tuyến tại $N$ và $P$ vuông góc với nhau $Leftrightarrow {y}’left
$Leftrightarrow 9x_{1}^{2}x_{1}^{2}-9left
$Leftrightarrow 9{{k}^{2}}+18k+1=0Leftrightarrow k=frac{-3pm 2sqrt{3}}{3}$.
Vậy tích các phần tử trong $S$ là $frac{1}{9}$.
Câu 35: Chọn A.
Ta có ${B}’=3B$ nên thể tích khối chóp mới là $V=frac{1}{3}{B}’h=Bh$.
Câu 36: Chọn C.
Ta có $fleft
$fleft
$left{ begin{array}{l}
fleft
fleft
end{array} right.$ $Leftrightarrow fleft
Câu 37: Chọn A.
Gọi số cần lập là $overline{abcdefghi}$.
Không gian mẫu : Tập hợp số có $9$ chữ số đôi một khác nhau.
Vì $ane 0$ $Leftrightarrow $ có $9$ cách chọn $a$.
$overline{bcdefghi}$không có chữ số ở $a$ $Leftrightarrow $ có $9!$ cách chọn.
Vậy $nleft
Biến cố $A$: Số được chọn có đúng $4$ chữ số lẻ sao cho số $0$ luôn đứng giữa hai chữ số lẻ.
Số $0$ luôn đứng giữa hai chữ số lẻ nên số $0$ không thể đứng ở $a$ hoặc $i$.
$Leftrightarrow $ có $7$ cách sắp xếp chữ số $0$.
Chọn hai số lẻ đặt bên cạnh số $0$
Tiếp tục chọn hai số lẻ khác và sắp xếp vào$2$ trong $6$vị trí còn lại có $C_{3}^{2}times A_{6}^{2}=90$ cách chọn.
Còn lại $4$ vị trí, chọn từ $4$ số chẵn $left{ 2;4;6;8 right}$ có $4!=24$ cách chọn.
Vậy $nleft
Xác suất để xảy ra biến cố $A$ là $pleft
Câu 38: Chọn A.
Ta có ${f}’left
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
fleft
f’left
fleft
f’left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
8a + 4b + 2c + d = – 2\
12a + 4b + c = 0\
d = 2\
c = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
b = – 3\
c = 0\
d = 2
end{array} right. Rightarrow S = 0$
Câu 39: Chọn B.
Ta có $C_{n}^{3}=frac{n!}{3!left
Vậy ta có ${{S}_{n}}=frac{6}{1.2.3}+frac{6}{2.3.4}+frac{6}{3.4.5}+…+frac{6}{nleft
Nhận xét $frac{2}{1.2.3}=frac{1}{1.2}-frac{1}{2.3}$; $frac{2}{2.3.4}=frac{1}{2.3}-frac{1}{3.4}$ ;…; $frac{2}{left
$Rightarrow {{S}_{n}}=3left
Vậy $lim {{S}_{n}}=lim left
Câu 40: Chọn A.
Gọi $Ileft
Ta có $IA=IO=R$$Leftrightarrow $ hình chiếu của $I$ lên $OA$ là trung điểm $Hleft
${{S}_{Delta OIA}}=frac{1}{2}IH.OA=frac{1}{2}sqrt{{{left
$Leftrightarrow frac{sqrt{17}}{2}=frac{1}{2}sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-a+c+frac{1}{2}}.sqrt{2}$ $Leftrightarrow 17=2{{a}^{2}}+2{{b}^{2}}+2{{c}^{2}}-2a+2c+1$
$Leftrightarrow 2{{a}^{2}}+2{{b}^{2}}+2{{c}^{2}}-2a+2c-16=0$.
Theo bài ra ta có $left{ begin{array}{l}
OI = IA\
{S_{Delta OIA}} = frac{{sqrt {17} }}{2}\
I in left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} = sqrt {{{left
2{a^2} + 2{b^2} + 2{c^2} – 2a + 2c – 16 = 0\
a + b – c – 3 = 0
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a – c – 1 = 0\
{a^2} + {b^2} + {c^2} – a + c – 8 = 0\
a + b – c – 3 = 0
end{array} right.$$begin{array}{l}
left
left
left
end{array}$.
Từ $left
a – c = 1\
b = 2
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1 + c\
b = 2
end{array} right.$ thế vào $left
${{left
c = – 2\
c = 1
end{array} right. Rightarrow left[ begin{array}{l}
Ileft
Ileft
end{array} right.$ $Rightarrow OI=R=3$.
Câu 41: Chọn D.
Vì ${A}’$ là hình chiếu của $A$ lên trục $Oy$nên ${A}’left
Câu 42: Chọn D.
Ta có: ${y}’=3{{x}^{2}}-2mx-m$. Gọi $Mleft
Để mọi đường thẳng tiếp xúc với $left
$-left
$Rightarrow $ Tập các giá trị nguyên của $m$là: $T=left{ -2;,-1 right}$. Vậy tổng các phần tử của $T$ là: $-3$.
Câu 43: Chọn C.
Ta có: $SAbot left
Vậy $left{ begin{array}{l}
AM bot SB\
AM bot BC
end{array} right. Rightarrow AM bot left
Vì $left{ begin{array}{l}
AM bot left
MN subset left
end{array} right. Rightarrow AM bot MN$ $Rightarrow $ Đáp án B đúng.
$SAbot left
Vậy C sai.
Câu 44: Chọn B.
Ta có: $I=intlimits_{0}^{frac{pi }{4}}{sin x.{f}’left
u = sin x\
{rm{d}}v = f’left
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{rm{d}}u = cos x{rm{d}}x\
v = fleft
end{array} right.$.
$I=left. sin x.fleft
$2=intlimits_{0}^{frac{pi }{4}}{left
$=intlimits_{0}^{frac{pi }{4}}{left
$Rightarrow {{I}_{1}}=-1Rightarrow I=frac{3sqrt{2}}{2}+1=frac{3sqrt{2}+2}{2}$.
Câu 45: Chọn B.
$2{{y}^{3}}+7y+2xsqrt{1-x}=3sqrt{1-x}+3left
$Leftrightarrow 2left
$Leftrightarrow 2{{left
Xét hàm số $fleft
Ta có: ${f}’left
Vậy $left
$Rightarrow P=x+2y=x+2+2sqrt{1-x}$ với $left
Xét hàm số $gleft
Ta có: ${g}’left
Bảng biến thiên $gleft
|
Từ bảng biến thiên của hàm số $gleft
Câu 46: Chọn B.
Gọi $I=ACcap BD$.
Hình vuông $ABCD$ có độ dài đường chéo bằng $asqrt{2}$ suy ra hình vuông đó có cạnh bằng $a$.
Ta có [left{ begin{array}{l}
left
SI bot BD\
AI bot BD
end{array} right. Rightarrow widehat {left
Ta có $tan alpha =tan widehat{SIA}=frac{SA}{AI}Leftrightarrow SA=a$.
Chọn hệ trục tọa độ $Oxyz$ như hình vẽ. Ta có
$Aleft
Khi đó $overrightarrow{SA}=left
Mặt phẳng $left
Mặt phẳng $left
Suy ra $cos left
Câu 47: Chọn B.
Ta có
${g}’left
${g}’left
Dựa vào hình vẽ ta có: $g’left
x = – 4\
x = – 1\
x = 3
end{array} right.$.
Và ta có bảng biến thiên
Suy ra hàm số $gleft
Câu 48: Chọn C.
Ta có $underset{xto 1}{mathop{lim }},frac{sqrt{3x+1}-2}{x-1}$$=underset{xto 1}{mathop{lim }},frac{3x+1-{{2}^{2}}}{left
Với $fleft
Câu 49: Chọn D.
Mặt phẳng $left
Câu 50: Chọn B.
Parabol $y={{x}^{2}}-4x+4$ có đỉnh $Ileft
Phương trình hoành độ giao điểm của $y={{x}^{2}}-4x+4$ và $y={{x}^{3}}$ là ${{x}^{3}}-{{x}^{2}}+4x-4=0Leftrightarrow x=1$.
Ta có $S=intlimits_{0}^{1}{{{x}^{3}}text{d}x}+intlimits_{1}^{2}{left