Lời giải – đề 6 – trang 2

Bài 3: (1,0 điểm). Phương trình: $(m-1){{x}^{2}}-2(2m-3)x-5m+25=0$      (3)

Có $Delta ‘={{left[ -(2m-3) right]}^{2}}-(m-1)(-5)(m-5)=9{{m}^{2}}-42m+34={{(3m-7)}^{2}}-15$

(3) có nghiệm hữu tỉ với $min mathbb{Z}$ khi và chỉ khi $Delta ‘$ chính phương, suy ra: ${{(3m-7)}^{2}}-15={{n}^{2}},,(nin mathbb{Z})$

$Leftrightarrow $(3m – 7 – n)(3m – 7 + n) = 15 $(m,,nin mathbb{Z}$)        (4)

Phương trình (4) tương đương với 8 hệ phương trình:

$begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
3m – 7 – n =  – 15\
3m – 7 + n =  – 1
end{array} right.;;left( {4.1} right),;left{ begin{array}{l}
3m – 7 – n =  – 1\
3m – 7 + n =  – 15
end{array} right.;;left( {4.2} right),;left{ begin{array}{l}
3m – 7 – n =  – 5\
3m – 7 + n =  – 3
end{array} right.;;left( {4.3} right),;left{ begin{array}{l}
3m – 7 – n =  – 3\
3m – 7 + n =  – 5
end{array} right.;;left( {4.4} right)\
left{ begin{array}{l}
3m – 7 – n = 15\
3m – 7 + n = 1
end{array} right.;;;;left( {4.5} right),;left{ begin{array}{l}
3m – 7 – n = 1\
3m – 7 + n = 15
end{array} right.;;;;;left( {4.6} right),;left{ begin{array}{l}
3m – 7 – n = 3\
3m – 7 + n = 5
end{array} right.;;;;left( {4.7} right),;left{ begin{array}{l}
3m – 7 – n = 5\
3m – 7 – n = 3
end{array} right.;;;;left( {4.8} right)
end{array}$

Giải 8 hệ trên, suy ra hệ phương trình (3) có nghiệm hữu tỉ khi: m = 1 hoặc m = 5

Bài 4: (4 điểm).

1. Gọi khoảng cách từ M đến BC, CA, AB lần lượt là: x, y,  z

Ta có: $2{{S}_{ABC}}=xcdot BC+ycdot CA+zcdot ABle (x+y+z)AB$(vì $ABge BCge CA$)

                     $Leftrightarrow x+y+zge dfrac{2S}{AB}$          

           + Nếu AB > BC thì  dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi:  M$equiv $C

           + Nếu AB = BC > CA  thì dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi:  M thuộc cạnh AC

           + Nếu AB = BC = CA thì M là điểm trong bất kỳ của tam giác ABC

Vậy tổng khoảng các cách từ M đến ba cạnh của tam giác nhỏ nhất bằng chiều cao của cạnh lớn nhất khi:

M trùng C (nếu AB > BC = CA), hoặc M nằm trên cạnh AC (nếu AB = BC > CA) hoặc M là điểm trong bất kỳ của tam giác ABC nếu AB = BC = CA.                                        

2. a) DA là phân giác của $widehat{FDE}$

Dễ chứng minh tứ giác BDHF nội tiếp đường tròn đường kính HB (1) và tứ giác ABDE nội tiếp đường tròn đường kính AB (2)

(1) $Rightarrow widehat{HDF}=widehat{HBF}$(nội tiếp cùng chắn cung HF) (1’),

(2) $Rightarrow widehat{HBF}=widehat{HDE}$(2’) (nội tiếp cùng chắn cung AF)

(1’) và (2’) suy ra: $widehat{HDF}=widehat{HDE}$

Vậy DA là phân giác của $widehat{FDE}$

b) F là trung điểm của MN

Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt AK, AD tại P, Q  $Rightarrow $ PQ // MN // AC

Ta có: FC là phân giác của $widehat{DFE}$(tương tự chứng minh câu a)

mà FB $bot $ FC nên PB là phân giác trong và FC là phân giác ngoài $Delta $KFD

$Rightarrow ,,dfrac{text{BK}}{text{BD}},,text{=},,dfrac{FK}{FD}=dfrac{text{CK}}{text{CD}},,Rightarrow ,,dfrac{text{KB}}{text{KC}},,text{=},,dfrac{text{DB}}{text{DC}}$       (3)

Theo hệ quả của định lí Ta-let, ta lại có:

       $dfrac{text{BP}}{text{CA}},,text{=},,dfrac{text{KB}}{text{KC}}$ (4)     (vì BP // AC)   

        và: $,,dfrac{text{BQ}}{text{CA}},,text{=},,dfrac{text{DB}}{text{DC}}$ (5)     (BQ // AC)

Từ (3), (4), (5) suy ra: $dfrac{text{BP}}{text{CA}},,text{=},,dfrac{text{BQ}}{text{AC}},,$$Rightarrow $ BP = BQ

Khi đó, áp dụng hệ quả của định lí Ta-let trong hai tam giác ABP và ABQ  với MF // PQ, NF // BQ, có:

$dfrac{text{MF}}{text{BP}},text{=},dfrac{text{AF}}{text{AB}},text{=},dfrac{text{FN}}{text{BQ}},Leftrightarrow ,dfrac{MF}{BQ}text{=}dfrac{text{FN}}{text{BQ}}Leftrightarrow text{MF},text{=},text{NF},Rightarrow $ F là trung điểm của MN

c) Chứng minh $text{OD}cdot text{OK},,text{=},,text{O}{{text{E}}^{text{2}}}$ và $text{BD}cdot text{DC},,text{=},,text{OD}cdot text{DK}$

Từ kết quả câu a) $Rightarrow ,,widehat{text{DFE}},,text{=},,text{2}widehat{text{CFE}}$ (6)

Dễ chứng minh tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn

(O) đường kính BC,  

nên $widehat{text{EOC}},,text{=},,text{2}widehat{text{CFE}}$    (7)

Từ (6) và (7) suy ra: $widehat{text{DFE}},,text{=},,widehat{text{EOC}},,Rightarrow $ Tứ giác DFEO nội tiếp

$Rightarrow widehat{ODE}=dfrac{1}{2}$sđ$oversetfrown{text{OE}},,$=$dfrac{1}{2}$sđ$,oversetfrown{text{OF}}$= $widehat{text{OEK}}$ (vì OE = OF = $dfrac{text{1}}{text{2}}$BC)

Từ đó suy ra: $Delta $ODE    $Delta $OEK (g.g) $dfrac{OE}{OK}=dfrac{OD}{OE}Rightarrow ,,text{OD}cdot text{OK},,text{=},,text{O}{{text{E}}^{text{2}}}$

Khi đó:

$text{BD}cdot text{DC},,text{=},,left( text{OB},,-,,text{OD} right)left( operatorname{OC},,+,,OD right),,=,,text{O}{{text{B}}^{2}},-,,{{operatorname{OD}}^{2}},=,,text{OD}cdot text{OK},,-,,text{O}{{text{D}}^{text{2}}},,=,,text{OD}left( text{OK},,-,,text{OD} right),,=,,text{OD}cdot text{DK}$

Bài 5:

Ta có:  $a,,+,,dfrac{1}{b},,=,,1$ $Leftrightarrow dfrac{1}{b}=1-aLeftrightarrow ,,ab,,+,,1,,=,,b$ v(a > 0, b > 0)

lại có HĐT: $text{2(}{{text{x}}^{text{2}}}+{{y}^{2}})={{(x+y)}^{2}}-{{(x-y)}^{2}}Rightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}ge dfrac{{{(x+y)}^{2}}}{2}$ (1)  , dấu”=” xãy ra khi và chỉ khi x= y   

và có HĐT: ${{(x+y)}^{2}}-{{(x-y)}^{2}}=4xyRightarrow {{(x+y)}^{2}},ge ,,4xy$ (2), dấu”=” xãy ra khi và chỉ khi x= y    

– Áp dụng (1), ta có:${{left( a,+,dfrac{1}{a} right)}^{2}},+,{{left( b,,+,,dfrac{1}{b} right)}^{2}},ge ,dfrac{{{left( a,+,dfrac{1}{a},+,,b,+,dfrac{1}{b} right)}^{2}}}{2},=,dfrac{{{left( 1,+,b,+,dfrac{1}{a} right)}^{2}}}{2},=,dfrac{{{left( 1,+,dfrac{ab,+,1}{a} right)}^{2}}}{2},=,dfrac{{{left( 1,+,dfrac{b}{a} right)}^{2}}}{2}$  (1’),

dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi: $a+dfrac{1}{a}=b+dfrac{1}{b}$ và $a,,+,,dfrac{1}{b},,=,,1$

– Áp dụng (2), ta có: ${{left( a,,+,,dfrac{1}{b} right)}^{2}},ge ,,4dfrac{a}{b},,Leftrightarrow ,,1,,ge ,,4dfrac{a}{b},,Leftrightarrow ,,dfrac{b}{a},,ge ,,4$  (2’), dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi:$a=dfrac{1}{b}$và $a,,+,,dfrac{1}{b},,=,,1$

Từ (1’) và (2’) suy ra:

${{left( a,,+,,dfrac{1}{a} right)}^{2}},+,,{{left( b,,+,,dfrac{1}{b} right)}^{2}},ge ,,dfrac{{{(1+4)}^{2}}}{2}$. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: $a=dfrac{1}{b}$hay $b=dfrac{1}{a}$

Vậy ${{left( a+dfrac{1}{a} right)}^{2}}+{{left( b+dfrac{1}{b} right)}^{2}}ge dfrac{25}{2}$ , dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi: a = $dfrac{1}{2}$ và b = 2.

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *