Lời giải đề 6: Lời giải đề thi khảo sát chất lượng lớp 9 quận Hoàng Mai năm 2017-2018

Lời giải đề thi khảo sát chất lượng lớp 9 quận Hoàng Mai năm 2017-2018

Bài 1:

1) Thay x = 9 (tmđk) vào A: A = $dfrac{9,+sqrt{9}+4}{sqrt{9},-,2}$

Tính được A = 16 và kết luận

2) B= $dfrac{{3x, – ,4}}{{sqrt x ,(sqrt x , – ,2)}}, – ,,dfrac{{sqrt x , + ,2}}{{sqrt x }},, – ,dfrac{{sqrt x , – ,1}}{{sqrt x , – ,2}}$

B= $dfrac{{3x, – ,4}}{{sqrt x ,(sqrt x , – ,2)}}, – ,,dfrac{{x,, – ,4}}{{sqrt x ,(sqrt x , – ,2)}},, – ,dfrac{{x, – ,sqrt x ,}}{{sqrt x (sqrt x , – ,2)}}$

B= $,dfrac{{x, + ,sqrt x ,}}{{sqrt x (sqrt x , – ,2)}}$

B= $,dfrac{{,sqrt x , + ,1}}{{sqrt x , – ,2}}$

3) Có $dfrac{A}{B}, = ,dfrac{{x, + ,sqrt x , + ,4}}{{sqrt x , + ,1}}, = ,sqrt x , + ,dfrac{4}{{sqrt x , + ,1}}, = sqrt x , + 1, + ,dfrac{4}{{sqrt x , + 1}}, – 1$

Lập luận $dfrac{A}{B},ge ,3$.  Dấu đẳng thức xảy ra Û x = 1 ( tmđk)

Kết luận

Bài 2:

Gọi thời gian người thợ thứ nhất, người thợ thứ hai làm một mình xong công việc lần lượt là x và y (giờ) (x > 7,2; y > 7,2)

Trong 1 giờ:

Người thợ thứ nhất làm được: $dfrac{1}{x}$ (công việc)

Người thợ thứ hai làm được: $dfrac{1}{y}$ (công việc)

Cả hai người thợ làm được: $dfrac{5}{36}$ (công việc)

Ta có phương trình: $dfrac{1}{x},+,dfrac{1}{y},=,dfrac{5}{36}$

Sau 5 giờ, người thợ thứ nhất làm được: $dfrac{5}{x}$ (công việc)

Sau 6 giờ, người thợ thứ hai làm được: $dfrac{6}{y}$ (công việc)

Lập luận dẫn ra phương trình: $dfrac{5}{x},+,dfrac{6}{y},=,dfrac{3}{4}$

Giải hệ phương trình : $left{ begin{array}{l}
dfrac{1}{x}, + ,dfrac{1}{y}, = ,dfrac{5}{{36}}\
dfrac{5}{{x,}}, + ,dfrac{6}{y}, = ,dfrac{3}{4}
end{array} right.$ $ Leftrightarrow ,left{ begin{array}{l}
dfrac{1}{x}, = ,dfrac{1}{{12}}\
dfrac{1}{y}, = ,dfrac{1}{{18}}
end{array} right., Leftrightarrow ,left{ begin{array}{l}
x, = ,12\
y, = ,18
end{array} right.$

Kiểm tra điều kiện và kết luận

Bài 3:

1) ĐKXĐ: x > $dfrac{1}{2}$

$left{ begin{array}{l}
3x, + ,dfrac{1}{{sqrt {2y, – ,1} }}, = ,dfrac{{19}}{3}\
2x,, – ,dfrac{3}{{sqrt {2y, – 1} }}, = ,3
end{array} right., Leftrightarrow $ $left{ begin{array}{l}
9x, + ,dfrac{3}{{sqrt {2y, – ,1} }}, = ,19\
2x,, – ,dfrac{3}{{sqrt {2y, – 1} }}, = ,3
end{array} right., Leftrightarrow $ $left{ begin{array}{l}
11x,, = ,22\
3x,, + ,dfrac{1}{{sqrt {2y, – 1} }}, = ,dfrac{{19}}{3}
end{array} right.,,$

Û$left{ begin{array}{l}
x,, = ,2\
,dfrac{1}{{sqrt {2y, – 1} }}, = ,dfrac{1}{3}
end{array} right.,, Leftrightarrow $
$left{ begin{array}{l}
x,, = ,2\
,sqrt {2y, – ,1} , = ,3
end{array} right.,, Leftrightarrow $ $left{ begin{array}{l}
x,, = ,2\
,y, = ,5
end{array} right.$

Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm của hệ phương trình

2) a) 

Có D’ = m2 – 4m +6 = (m – 2)2 + 2

Lập luận chúng minh D’ > 0 “m và kết luận

Có x1 ≤ 0 < x2 Û $left[ begin{array}{l}
{x_1}, = ,0,, < ,{x_2}\
{x_1}, < ,0, < ,{x_2}
end{array} right.$

TH1: x1 < 0 < x2 Û 2m – 5 < 0 Û m < $dfrac{5}{2}$

TH2: x1 = 0 < x2    Có x = 0 Û m = $dfrac{5}{2}$

Với m = $dfrac{5}{2}$ta có x2 + 3x = 0 Û $left[ begin{array}{l}
x, = ,0,\
x, = , – 3, < ,0
end{array} right.$Þ m = $dfrac{5}{2}$ không thoả mãn đề bài

Vậy m < $dfrac{5}{2}$ thì x1 ≤ 0 < x2

Bài 4:

 

1) Chứng minh ÐBEC = 900

Chứng minh ÐBDC = 900

Chứng minh B, C, D, E cùng nằm trên một đường tròn

2) Chứng minh ÐMNC = ÐMBC

Chứng minh ÐDEC = ÐMBC

Chứng minh $widehat{DEC}=widehat{MNC}$

Chứng minh DE // MN

3) Chứng minh $widehat{AKQ}={{90}^{0}}$

Chứng minh AQ là đường kính của đường tròn (O)

Chứng minh BH // CQ ; CH // BQ.

4) Chứng minh : 2OI = AH. Và $ED=dfrac{1}{2}MN$

Chứng minh : $dfrac{AH}{ED}>1$ từ đó chứng minh$dfrac{OI}{MN}>dfrac{1}{4}$

Bài 5:

ĐK: $-1le xle 1$

Đặt : $left{ begin{array}{l}
sqrt {x – 1}  = a\
sqrt {x + 1}  = b
end{array} right.(a,b > 0)$

Phương trình trên tương đương:

$6ab – 3a + 4{b^2} – 1 = 0$

$6ab – 3a + 4{b^2} – 1 = 0$

$begin{array}{l}
 Leftrightarrow (3a + 2b + 1).(2b – 1) = 0\
 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
3a + 2b + 1 = 0\
2b – 1 = 0
end{array} right.\
 Leftrightarrow b = dfrac{1}{2}\
 Leftrightarrow sqrt {1 – x}  = dfrac{1}{2}\
 Leftrightarrow x = dfrac{3}{4}
end{array}$

Kiểm tra điều kiện và kết luận.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *