BẢNG ĐÁP ÁN
1.C |
2.D |
3.A |
4.C |
5.B |
6.D |
7.C |
8.B |
9.A |
10.C |
11.B |
12.A |
13.C |
14.D |
15.D |
16.B |
17.B |
18.B |
19.A |
20.C |
21.C |
22.A |
23.B |
24.A |
25.A |
26.A |
27.D |
28.C |
29.B |
30.B |
31.D |
32.D |
33.B |
34.D |
35.A |
36.C |
37.A |
38.B |
39.D |
40.A |
41.C |
42.D |
43.C |
44.D |
45.C |
46.D |
47.A |
48.A |
49.B |
50.A |
Câu 1: Chọn C
Chọn C
Khối hộp chữ nhật có thể tích là: $V=1.2.3=6$$text{c}{{text{m}}^{3}}$.
Câu 2.Chọn D
Ta có ${y}’=frac{-m+2}{{{left( x-m right)}^{2}}}$
Hàm số đồng biến trên $left( 0,;,3 right]$$Leftrightarrow $${y}’>0$, $forall ,xin left( 0,;,3 right]$ $Leftrightarrow $ $frac{-m+2}{{{left( x-m right)}^{2}}}>0,$, $forall ,xin left( 0,;,3 right]$
Hay $left{ begin{array}{l}
– m + 2 > 0\
m notin left( {0,;,3} right]
end{array} right.$ $ Leftrightarrow $ $left{ begin{array}{l}
m < 2\
left[ begin{array}{l}
m > 3\
m le 0
end{array} right.
end{array} right.$ $ Leftrightarrow $ $m le 0$.
Câu 3. Chọn A
Ta có $2fleft( x right)+3m=0Leftrightarrow fleft( x right)=-frac{3m}{2}$
Để phương trình $2fleft( x right)+3m=0$ có 4 nghiệm phân biệt thì đồ thị hai hàm số $y=fleft( x right)$và $y=-frac{3m}{2}$ phải cắt nhau tại 4 điểm phân biệt.
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra $-8<-frac{3m}{2}<1Leftrightarrow -frac{2}{3}<m<frac{16}{3}$
Vì $min mathbb{Z}$ nên $min left{ text{0;1;2;3;4;5} right}$.
Vậy có 6 giá trị của $m$ thỏa mãn đề bài.
Câu 4.Chọn C
Ta có ${y}’=frac{{{left( x right)}^{prime }}left( 1+ln x right)-x{{left( 1+ln x right)}^{prime }}}{{{left( 1+ln x right)}^{2}}}=frac{1+ln x-x.frac{1}{x}}{{{left( 1+ln x right)}^{2}}}=frac{ln x}{{{left( 1+ln x right)}^{2}}}$
Câu 5.Chọn B
Ta có: ${log _2}left( {{x^2} – 4left| x right| + 4} right) = 2 Leftrightarrow {x^2} – 4left| x right| + 4 = {2^2} Leftrightarrow {x^2} – 4left| x right| = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left| x right| = 0\
left| x right| = 4
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = – 4\
x = 4
end{array} right.$
Vậy số nghiệm của phương trình đã cho là $3$.
Câu 6.Chọn D
Ta có:
${6^{2x – 1}} – {5.6^{x – 1}} + 1 = 0 Leftrightarrow frac{1}{6}{.6^{2x}} – frac{5}{6}{.6^x} + 1 = 0 Leftrightarrow {left( {{6^x}} right)^2} – {5.6^x} + 6 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{6^x} = 3\
{6^x} = 2
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = {log _6}3\
x = {log _6}2
end{array} right..$
Suy ra tổng hai nghiệm: ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}={{log }_{6}}3+{{log }_{6}}2={{log }_{6}}left( 3.2 right)=1.$
Câu 7: Chọn C
+ Xét khối nón tâm $O$, có đường sinh$AB$ = $AC$ = $a$, $OB$ = $OC$ = $R$ = $frac{a}{2}$
+ Tam giác $AOC$ vuông tại $O$ có $h$ = $AO$ = $sqrt{A{{C}^{2}}-O{{C}^{2}}}$ = $sqrt{{{a}^{2}}-{{left( frac{a}{2} right)}^{2}}}=frac{asqrt{3}}{2}$
+ Khối nón có thể tích là $V$ = $frac{1}{3}pi {{R}^{2}}h=frac{1}{3}pi {{left( frac{a}{2} right)}^{2}}frac{asqrt{3}}{2}=frac{pi {{a}^{3}}sqrt{3}}{24}$.
Câu 8: Chọn B
+ Xét hình chóp tam giác đều $SABC$ có $SA$ = $SB$ = $SC$ = $AB$ = $AC$ = $BC$ = $a$
Chân đường cao hạ từ $S$ trùng với tâm$O$của tam giác đều$ABC$, $M$ là trung điểm của $BC$.
+ Tam giác đều $ABC$, có $O$ là tâm, $AO$ = $frac{2}{3}$$AM$ = $frac{2}{3}.frac{asqrt{3}}{2}$= $frac{asqrt{3}}{3}$
Diện tích tam giác $ABC$: $S$ = $frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}$
+ Tam giác $SAO$ vuông tại $O$có $h=SO=sqrt{S{{A}^{2}}-A{{O}^{2}}}$=$sqrt{{{a}^{2}}-{{left( frac{asqrt{3}}{3} right)}^{2}}}=frac{asqrt{6}}{3}$.
+ Thể tích $SABC$: $V$ = $frac{1}{3}Sh$= $frac{1}{3}frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}frac{asqrt{6}}{3}$ = $frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{12}$.
Câu 9.Chọn A
Gọi $I$là trung điểm của$AB$. Khi đó, $Ileft( 0,;0,;1 right)$ là tâm của mặt cầu đường kính $AB$.
Bán kính mặt cầu là $R=frac{1}{2}AB=frac{1}{2}sqrt{{{2}^{2}}+{{left( -4 right)}^{2}}+{{2}^{2}}}=sqrt{6}$.
Vậy phương trình mặt cầu là ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{left( z-1 right)}^{2}}=6$.
Câu 10. Chọn C
Ta có ${f}’left( x right)=4x-frac{1}{x}$, khi đó ${f}’left( x right)=0$ có nghiệm $x=frac{1}{2}$ $left( in left( frac{1}{text{e}};text{e} right) right)$
Mặt khác, $fleft( frac{text{1}}{text{e}} right)=frac{2}{{{text{e}}^{2}}}+1$, $fleft( frac{1}{2} right)=frac{1}{2}+ln 2$,$fleft( text{e} right)=2{{text{e}}^{2}}-1$ nên $M=underset{left[ frac{text{1}}{text{e}};text{e} right]}{mathop{max }},fleft( x right)=2{{text{e}}^{2}}-1$, $m=underset{left[ frac{text{1}}{text{e}};text{e} right]}{mathop{min }},fleft( x right)=frac{1}{2}+ln 2$. Do đó $M-m=2{{text{e}}^{2}}-ln 2-frac{3}{2}$.
Câu 11: Chọn B
Xét phương trình $f’left( x right) = 0$ $ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0}\
{x = 1}\
{x = – 2}
end{array}} right.$
Ta có bảng xét dấu sau:
Dễ thấy ${f}’left( x right)$đổi dấu khi qua $x=-2$ và ${f}’left( x right)$đổi dấu khi qua $x=1$(theo chiều dương) nên hàm số có 2 điểm cực trị.
Câu 12: Chọn A
Ta có:
$begin{array}{l}
overrightarrow {AB} = left( { – 1,;,0,;,1} right),,overrightarrow {AC} = left( {1,;,1,;,1} right)\
Rightarrow left[ {overrightarrow {AB} ,overrightarrow {AC} } right] = left( {left| {begin{array}{*{20}{c}}
0&1\
1&1
end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{c}}
1&{ – 1}\
1&1
end{array}} right|;left| {begin{array}{*{20}{c}}
{ – 1}&0\
1&1
end{array}} right|} right) = left( { – 1,;,2,;, – 1} right).
end{array}$
Khi đó:
${{S}_{vartriangle ABC}}=frac{1}{2}left| left[ overrightarrow{AB},overrightarrow{AC} right] right|=frac{1}{2}sqrt{{{left( -1 right)}^{2}}+{{2}^{2}}+{{left( -1 right)}^{2}}}=frac{sqrt{6}}{2}$.
Câu 13: Chọn C
Từ công thức tính tích vô hướng của hai vectơ $overrightarrow{u}$và $overrightarrow{v}$ trong không gian: $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}=left| overrightarrow{u} right|.left| overrightarrow{v} right|.cosleft( overrightarrow{u},,overrightarrow{v} right)$
Ta dễ dàng suy ra được $cosleft( overrightarrow{u},,,overrightarrow{v} right)=frac{overrightarrow{u}.overrightarrow{v}}{left| overrightarrow{u} right|.left| overrightarrow{v} right|}$.
Ta có: $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}=-1.0+1.left( -1 right)+0.0=-1$ và $left| overrightarrow{u} right|.left| overrightarrow{v} right|=sqrt{{{left( -1 right)}^{2}}+{{1}^{2}}+{{0}^{2}}}.sqrt{{{0}^{2}}+{{left( -1 right)}^{2}}+{{0}^{2}}}=sqrt{2}$.
Khi đó: $cosleft( overrightarrow{u},,overrightarrow{v} right)=frac{overrightarrow{u}.overrightarrow{v}}{left| overrightarrow{u} right|.left| overrightarrow{v} right|}=-frac{1}{sqrt{2}}Rightarrow left( overrightarrow{u},,overrightarrow{v} right)={{135}^{0}}$.
Câu 14: Chọn D
Ta có: ${{text{e}}^{{{x}^{2}}-x-1}}<frac{1}{text{e}}Leftrightarrow {{text{e}}^{{{x}^{2}}-x-1}}<{{text{e}}^{-1}}Leftrightarrow {{x}^{2}}-x-1<-1Leftrightarrow {{x}^{2}}-x<0Leftrightarrow 0<x<1$.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là $left( 0,;1 right)$.
Câu 15: Chọn D
Thể tích của khối trụ nhỏ: ${{V}_{1}}=pi r_{1}^{2}h$.
Thể tích của khối trụ lớn: ${{V}_{2}}=pi r_{2}^{2}h=9pi r_{1}^{2}h$.
Thể tích của phần nằm giữa hai hình trụ: $V={{V}_{2}}-{{V}_{1}}=8pi r_{1}^{2}h$.
Tỉ số thể tích của phần nằm giữa hai hình trụ và khối trụ nhỏ: $frac{V}{{{V}_{1}}}=frac{8pi r_{1}^{2}h}{pi r_{1}^{2}h}=8$.
Câu 16: Chọn B
Gọi $Dleft( a,;,b,;,c right)$.
$overrightarrow{AB}=left( 3,;,1,;,-5 right)$
$overrightarrow{AC}=left( 2,;,-1,;,-2 right)$
Vì $frac{3}{2}ne frac{1}{-1}$ nên $overrightarrow{AB}$ không cùng phương $overrightarrow{AC}$.
Suy ra tồn tại hình bình hành $ABCD$.
Suy ra $ABCD$ là hình bình hành khi $overrightarrow {AB} = overrightarrow {DC} Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
3 = 1 – a\
1 = – 1 – b\
– 5 = – c
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = – 2\
b = – 2\
c = 5
end{array} right.$
Vậy $Dleft( -2,;,-2,;,5 right)$.
Câu 17. Chọn B
Điều kiện: $x>1$
Khi đó BPT $Leftrightarrow xleft( {{x}^{3}}-1 right)<14Leftrightarrow {{x}^{4}}-x-14<0Leftrightarrow {{x}^{4}}-16-x+2<0$
$Leftrightarrow left( x-2 right)left( {{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+4x+7 right)<0$
Nhận xét: Do ${{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+4x+7>0,$với mọi $x>1$
BPT $Leftrightarrow x-2<0Leftrightarrow x<2$
So điều kiện ta được tập nghiệm của bất phương trình là $left( 1,;,2 right)$.
Câu 18: Chọn B
Dựa vào đồ thị nhận thấy tại các giá trị $x=-1vee x=1vee x=2$ thì ${f}’left( x right)=0$.
Và $xin left( -infty ,;,-1 right)cup left( 1,;,2 right)$ thì ${f}’left( x right)>0$; $xin left( -1,;,1 right)cup left( 2,;,+infty right)$ thì ${f}’left( x right)<0$
BBT:
Vậy hàm số đồng biến trên $left( -infty ,;,-1 right)$ và $left( 1,;,2 right)$.
Câu 19: Chọn A
Áp dụng công thức tìm trung điểm của đoạn $AB$ ta có $Ileft( 2,;,0,;,1 right)$.
Câu 20. Chọn C
Ta có $y’=-3{{x}^{2}}+6x+9$
$y’=-3{{left( x-1 right)}^{2}}+12le 12$
Vậy hệ số góc lớn nhất của tiếp tuyến với đồ thị $left( C right)$ là $12$.
Câu 21.Chọn C
Ta có: $int{fleft( x right)text{d}x}=int{left( {{2}^{x}}+x right)text{d}x}=frac{{{2}^{x}}}{text{ln},2}+frac{{{x}^{2}}}{2}+C$.
Câu 22: Chọn A
Công thức: ${{u}_{n}}={{u}_{1}}+left( n-1 right)d$.
Cấp số cộng $left( {{u}_{n}} right)$ có số hạng đầu là ${{u}_{1}}$ và công sai $d$.
Ta có: $left{ begin{array}{l}
{u_4} = 10\
{u_7} = 19
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{u_1} + 3d = 10\
{u_1} + 6d = 19
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{u_1} = 1\
d = 3
end{array} right.$
Nên ${{u}_{10}}={{u}_{1}}+9d=1+9.3=28$.
Câu 23. Chọn B
Diện tích xung quanh của hình cầu có bán kính $R$ là $S=4pi {{R}^{2}}$
Suy ra $16pi =4pi {{R}^{2}}$$Leftrightarrow R=2$ cm.
Câu 24. Chọn A
dựa vào đồ thị hàm số
Câu 25. Chọn A
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy:
$underset{xto pm infty }{mathop{lim }},y=2$ nên đường thẳng $y=2$ là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
$underset{xto {{1}^{-}}}{mathop{lim }},y=-infty ;underset{xto {{1}^{+}}}{mathop{lim }},y=+infty $ nên đường thẳng $x=1$ là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận.
Câu 26: Chọn A
Khi quay tam giác $ABC$xung quanh trục $AH$ ta được hình nón tròn xoay có bán kính đáy$R=HC=AH=8text{ cm}.$
Đường sinh $l=AC=Rsqrt{2}=8sqrt{2}text{ cm}.$
Vậy diện tích xung quanh hình nón tròn xoay là:
${{S}_{xq}}=pi Rl=pi .8.8sqrt{2}=64sqrt{2}pi left( text{c}{{text{m}}^{text{2}}} right)text{.}$
Câu 27.Chọn D
Ta có ${{log }_{a}}(a{{b}^{2}}{{c}^{3}})={{log }_{a}}a+2{{log }_{a}}b+3{{log }_{a}}c$
Vì ${{log }_{a}}c={{log }_{a}}b.{{log }_{b}}c=mn$ và ${{log }_{a}}b=m$ nên ta có ${{log }_{a}}(a{{b}^{2}}{{c}^{3}})=1+2m+3mn$.
Câu 28.Chọn C
Gọi$O=ACcap BD$. Ta có$left( SBD right)cap left( ABCD right)=BD$. Vì$ABCD$là hình vuông nên$AObot BD$.
Lại có$BDbot left( SAC right)$ nên $BDbot SO$. Do đó, ta có$left( left( SBD right);left( ABCD right) right)=left( SO;AO right)$.
Vì $Delta ,SAO$ có $overset{}{mathop{SAO}},=90{}^circ $nên$overset{}{mathop{SOA}},$là góc nhọn và ta có$left( left( SBD right);left( ABCD right) right)=overset{}{mathop{SOA}},$.
Xét$vartriangle SAO$ ta có$tan ,overset{}{mathop{SOA}},=frac{SA}{AO}=frac{frac{asqrt{6}}{6}}{frac{asqrt{2}}{2}}=frac{sqrt{3}}{3}Rightarrow ,overset{}{mathop{SOA}},=30{}^circ $.
Câu 29: Chọn B
Dựa vào hình vẽ, đây là đồ thị của hàm số bậc bốn có hệ số $a>0.$ Do đó loại đáp án A, D
Đồ thị hàm số đi qua các điểm$left( -1;0 right)$ nên chọn B
Câu 30: Chọn B
Áp dụng công thức: $log left( a.b right)=log a+log b$với$a,b>0$
$log left( {{a}^{n}} right)=n.log a$ với $a>0$
Ta có: $log left( a.{{b}^{3}} right)=log a+log left( {{b}^{3}} right)=log a+3.log b=10+3.100=310.$