Lời giải đề 5: Đề thi thử THPTQG môn Toán của Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Ninh Bình năm học 2018-2019 lần 1-trang 1

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH NINH BÌNH

Mã Đề: 001

(Đề gồm 06 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC 2018 – 2019 – LẦN 1

MÔN: TOÁN

Thời gian: 90 phút

Họ và tên:………………………………………………. SBD:………………………………..

 

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ SỞ GD&ĐT NINH BÌNH – LẦN 1 NĂM 2018-2019

 

 

Câu 1. Chọn A

Gọi $a$, $b$, $c$lần lượt là ba kích thước của khối hộp chữ nhật.

Thể tích của khối hộp chữ nhật $V=a.b.c=3.4.5=60$(đvtt).

Câu 2. Chọn C

Ta có $fleft( x right)-m=0Leftrightarrow fleft( x right)=m$(*). Phương trình (*) có $4$ nghiệm phân biệt khi và chỉ khi đồ thị hàm số $y=fleft( x right)$ cắt đồ thị hàm số $y=m$ tại $4$ điểm phân biệt.

Theo bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số $y=fleft( x right)$ cắt đồ thị hàm số $y=m$ tại $4$ điểm phân biệt khi và chỉ khi $1<m<2$.

 

Câu 3.Chọn A

Theo đề bài ta có diện tích đáy bằng $B=10$ và chiều cao của lăng trụ $h=12$.

Thể tích khối lăng trụ là $V=B.h=10.12=120$.

Câu 4.Chọn B

Theo đề bài thì khối cầu đã cho có đường kính bằng $asqrt{2}$. Suy ra bán kính $R=afrac{sqrt{2}}{2}$.

Thể tích của khối cầu $V=frac{4}{3}pi {{R}^{3}}=frac{4}{3}pi {{left( afrac{sqrt{2}}{2} right)}^{3}}=frac{pi sqrt{2}{{a}^{3}}}{3}$.

Câu 5.Chọn C

Diện tích xung quanh của hình trụ là: ${{S}_{xq}}=2pi rh=2pi 3.4=24pi $

Câu 6. Chọn C

Số cách chọn $3$ người từ một nhóm $12$ người là: $C_{12}^{3}$.

 

Câu 7. Chọn D

 

Tập xác định: $D=mathbb{R}backslash left{ -2 right}$.

Ta có ${y}’=frac{3}{{{left( x+2 right)}^{2}}}>0$, $forall xne -2$ nên hàm số đồng biến trên các khoảng $left( -infty ;-2 right)$ và $left( -2;+infty  right)$

Câu 8.  Chọn A

Ta có: ${{log }_{{{a}^{2}}}}{{a}^{3}}=3.frac{1}{2}.{{log }_{a}}a=frac{3}{2}$.

 

Câu 9.Chọn D

Ta có ${f}’left( x right)={{2}^{x}}ln 2+1$.

Câu 10. Chọn D

Điều kiện xác định: $x-1ne 0Leftrightarrow xne 1$.

 

Câu 11. Chọn B

Ta có hàm số$y=frac{1}{3}{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-3x+1$có tập xác định $D=mathbb{R}$.

$y’ = {x^2} + 2x – 3$; $y’ = 0 Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1}\
{x =  – 3}
end{array}} right.$.

${{y}’}’=2x+2$; ${{y}’}’left( -3 right)=-4<0$; ${{y}’}’left( 1 right)=4>0$.

Suy ra hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x=1$.

Câu 12. Chọn D

Ta có bán kính đáy của khối nón là $R=frac{6}{2}=3$.

Chiều cao của khối nón là $h=5$.

Do đó, thể tích của khối nón là $V=frac{1}{3}.pi .{{R}^{2}}.h=frac{1}{3}.pi .9.5=15pi $(đvtt).

 

Câu 13.Chọn D

Ta có ${{5}^{x+2}}-1=0Leftrightarrow {{5}^{x+2}}=1Leftrightarrow x+2=0Leftrightarrow x=-2$

Vậy $S=left{ -2 right}$.

Câu 14. Chọn A

Ta có thể tích khối cầu là: $V=frac{4}{3}pi {{R}^{3}}=frac{256pi }{3}$.

 

Câu 15.Chọn D

$V=frac{1}{3}h.,B=frac{1}{3}.,4.,6=8$.

Câu 16.Chọn A

* Hàm số $y=x-{{e}^{2x}}$ xác định trên $left[ -1,;,1 right]$.

* Ta có : ${y}’=1-2{{e}^{2x}}=0,Leftrightarrow ,x=frac{1}{2}ln frac{1}{2},in left( -1,;,1 right)$.

* $yleft( -1 right)=-1-{{e}^{-2}}$ ; $yleft( frac{1}{2}ln frac{1}{2} right)=frac{1}{2}ln frac{1}{2}-{{e}^{2.frac{1}{2}ln frac{1}{2}}}=-frac{1}{2}ln 2-frac{1}{2}$ ; $yleft( 1 right)=1-{{e}^{2}}$.

* Vậy $underset{left[ -1,;,1 right]}{mathop{text{max}}},y=frac{-left( ln 2+1 right)}{2}$.

 

Câu 17.  Chọn C

 

                                   

Diện tích đáy hình hộp là: $S=frac{1}{2}.AC.BD=frac{1}{2}.a.asqrt{3}=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}$.

Thể tích hình hộp đã cho: $V=S.A{A}’=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}.asqrt{2}=frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{2}$.

Câu 18. Chọn C

Tập xác định: $D=left( -infty ;-1 right]cup left[ 1;+infty  right)$.

Từ tập xác định ta thấy hàm số không có giới hạn khi $xto 0$, do đó đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Mặt khác: $underset{xto +infty }{mathop{lim }},frac{2sqrt{{{x}^{2}}-1}+1}{x}=underset{xto +infty }{mathop{lim }},frac{2sqrt{1-frac{1}{{{x}^{2}}}}-frac{1}{x}}{frac{x}{x}}=2$

$underset{xto -infty }{mathop{lim }},frac{2sqrt{{{x}^{2}}-1}+1}{x}=underset{xto -infty }{mathop{lim }},frac{-2sqrt{1-frac{1}{{{x}^{2}}}}-frac{1}{x}}{frac{x}{x}}=-2$

Nên đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là $y=2$ và $y=-2$.

 

Câu 19.Chọn C

Theo bài toán ta có hình vẽ

                                     

Thể tích của khối trụ là $V=pi {{.1}^{2}}.2=2pi $.

Vì đường tròn đáy của khối trụ là đường tròn lớn của mỗi nửa khối cầu nên bán kính của mỗi nửa khối cầu là $R=1$.

Thể tích của hai nửa khối cầu bị khoét đi là ${{V}_{1}}=2cdot frac{1}{2}cdot frac{4pi {{.1}^{3}}}{3}=frac{4pi }{3}$.

Thể tích của phần còn lại của khối gỗ là ${{V}_{2}}=V-{{V}_{1}}=2pi -frac{4pi }{3}=frac{2pi }{3}$.

Vậy tỉ số thể tích cần tìm là $frac{{{V}_{2}}}{V}=frac{frac{2pi }{3}}{2pi }=frac{1}{3}$.

Câu 20.Chọn B

Ta có ${{log }_{4}}1250={{log }_{{{2}^{2}}}}left( {{2.5}^{4}} right)=frac{1}{2}left( {{log }_{2}}2+{{log }_{2}}{{5}^{4}} right)=frac{1}{2}left( 1+4{{log }_{2}}5 right)=frac{1+4a}{2}$ .

Câu 21.Chọn D

                                    

Ta có $l=CB=2a$, $widehat{BCA}=30{}^circ $.

Xét tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có: $sin 30{}^circ =frac{AB}{CB}=frac{r}{l}Rightarrow r=l.sin 30{}^circ =2a.frac{1}{2}=a$.

$cos 30{}^circ =frac{CA}{CB}=frac{h}{l}Rightarrow h=l.cos 30{}^circ =2a.frac{sqrt{3}}{2}=asqrt{3}$.

Suy ra $V=frac{1}{3}pi {{r}^{2}}h=frac{1}{3}pi {{a}^{2}}.asqrt{3}=frac{pi sqrt{3}{{a}^{3}}}{3}$.

Câu 22.Chọn B

Dựa vào đồ thị ta có $underset{xto -infty }{mathop{lim }},y=+infty Rightarrow a<0$.

Từ đồ thị ta suy ra${y}'<0$,$forall in mathbb{R}$ $Leftrightarrow 3a{{x}^{2}}+2bx+c<0$,$forall in mathbb{R}$.$Leftrightarrow {Delta }’={{b}^{2}}-3ac<0$.

Vậy $left{ begin{array}{l}
a < 0\
{b^2} – 3ac < 0
end{array} right.$

Câu 23.Chọn B

Xét $y=gleft( x right)=-2fleft( x right)+2019$.

Ta có ${g}’left( x right)={{left( -2fleft( x right)+2019 right)}^{prime }}=-2{f}’left( x right)$, $g’left( x right) = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x =  – 2\
x =  – 1\
x = 2\
x = 4
end{array} right.$

Dựa vào bảng xét dấu của ${f}’left( x right)$, ta có bảng xét dấu của ${g}’left( x right)$:

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy hàm số $y=gleft( x right)$ nghịch biến trên khoảng $left( -1;2 right)$.

Câu 24.Chọn C

Hình thang cân là tứ giác nội tiếp đường tròn ( tâm đường tròn là giao điểm của đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy với đường trung trực của 1 cạnh bên của hình thang) nên hình chóp có đáy là hình thang cân thì có mặt cầu ngoại tiếp.

                       

Câu 25.Chọn B

                          

Gọi $O=ACcap BDRightarrow SObot left( ABCD right)$

Do tam giác$ASC$ đều cạnh $a$ nên ta có:$AC=a,SO=frac{asqrt{3}}{2}$

Mặt khác, $S.ABCD$ là hình chóp tứ giác đều nên $ABCD$ là hình vuông có $AC=a$, 

suy ra $AB=frac{a}{sqrt{2}}$

Vậy ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}.SO.{{S}_{ABCD}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{12}$

Câu 26.Chọn A

Tập xác định của hàm số $fleft( x right)$: $D=left( 0;+infty  right)$

Ta có ${f}’left( x right)=frac{1}{x}-1=frac{1-x}{x}$

${f}’left( x right)=0Rightarrow x=1$

Bảng xét dấu ${f}’left( x right)$:

Từ bảng xét dấu chọn A

Câu 27.Chọn C

Gọi số hạng đầu của cấp số cộng là ${{u}_{1}}.$

Ta có $a={{u}_{1}}+d;text{ }b={{u}_{1}}+9d.$

Khi đó ${{log }_{2}}frac{b-a}{d}={{log }_{2}}frac{left( {{u}_{1}}+9d right)-left( {{u}_{1}}+d right)}{d}={{log }_{2}}8=3.$

Số 3 có 2 ước tự nhiên là 1 và 3 nên chọn C.

Câu 28. Chọn A

${log _3}left( {{x^2} – 2x} right) > 1 Leftrightarrow {x^2} – 2x > 3 Leftrightarrow {x^2} – 2x – 3 > 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x > 3\
x <  – 1
end{array} right..$

Vậy tập nghiệm của bất phương trình $S=left( -infty ;-1 right)cup left( 3;+infty  right)$.

Câu 29. Chọn B

Gọi $M$ là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác $Delta ABCRightarrow SMbot (ABC)$ , $O$ là tâm của của hình thoi $ABCD$.

Khi đó $M$ là trọng tâm của tam giác $ABC$.

Ta có $BO=frac{asqrt{3}}{2}Rightarrow BM=frac{asqrt{3}}{3}$.

Suy ra $S{{M}^{2}}=S{{B}^{2}}-B{{M}^{2}}=frac{2{{a}^{2}}}{3}$ $Rightarrow SM=frac{asqrt{2}}{sqrt{3}}$.

Do đó $V=2{{V}_{SABC}}=2.frac{1}{3}.SM.{{S}_{ABC}}=2.frac{1}{3}.frac{asqrt{2}}{sqrt{3}}.frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{6}$.

Câu 30. Chọn C

Ta có đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}-3x-2$ nhận điểm $Aleft( -1;0 right)$ làm điểm cực đại.

Mà ${y}’left( -1 right)=0$.

Suy ra phương trình đường thẳng $d$: $y=0$.

Do đó $d$ song song với đường thẳng $y=-4$.

 

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *