BẢNG ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
A |
D |
A |
A |
A |
B |
D |
A |
B |
B |
A |
A |
D |
A |
B |
A |
B |
C |
A |
A |
A |
C |
A |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
B |
A |
D |
D |
A |
A |
A |
A |
D |
C |
C |
C |
C |
D |
B |
A |
C |
D |
D |
C |
D |
D |
D |
A |
B |
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn C.
Hàm số $y={{left
Vậy tập xác định là: $D=mathbb{R}$.
Câu 2: Chọn A.
Điều kiện $x>-1$.
Khi đó, ${{log }_{3}}left
$Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x+3=3left
x = 0\
x = 5
end{array} right.$.
Câu 3: Chọn D.
Hình tứ diện là một hình đa diện nên ta chọn D.
Câu 4: Chọn A.
Ta có $I={{log }_{frac{a}{4}}}left
Câu 5: Chọn A.
Ta có ${{V}_{S.MNP}}=frac{1}{8}{{V}_{S.ABC}}$ và ${{V}_{S.MQP}}=frac{1}{8}{{V}_{S.ADC}}$
$Rightarrow {{V}_{S.MNPQ}}={{V}_{S.MQP}}+{{V}_{S.MNP}}=frac{1}{8}{{V}_{S.ABC}}+frac{1}{8}{{V}_{S.ADC}}=frac{1}{8}{{V}_{S.ABCD}}$
$Rightarrow frac{{{V}_{S.MNPQ}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=frac{1}{8}$.
Câu 6: Chọn A.
Phép tịnh tiến biến gốc tọa độ $O$ thành điểm $Aleft
Khi đó, $left{ begin{array}{l}
x’ = 1 + 1 = 2\
y’ = 2 + 2 = 4
end{array} right.$$Rightarrow {A}’left
Câu 7: Chọn B.
Điểm $M$ là hình chiếu vuông góc của điểm $A$ trên mặt phẳng $left
Do đó tọa độ điểm $Mleft
Câu 8: Chọn D.
Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số nghịch biến trên $left
Câu 9: Chọn A.
Phương trình mặt cầu tâm $Ileft
Câu 10: Chọn B.
Xét hàm số $y=frac{{{x}^{2}}-7x+6}{{{x}^{2}}-1}$.
Tập xác định $D=mathbb{R}backslash left{ pm 1 right}$.
Ta có:
Hàm số đã cho không có tiệm cận xiên.
$underset{xto +infty }{mathop{lim }},y=1$ và $underset{xto -infty }{mathop{lim }},y=1$, nên đường thẳng có phương trình $y=1$ là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
$y=frac{{{x}^{2}}-7x+6}{{{x}^{2}}-1}$$=frac{x-6}{x+1}$$left
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 tiệm cận.
Câu 11: Chọn B.
Ta có nguyên hàm của hàm số $fleft
${{left
Câu 12: Chọn A.
Phương trình ${{4}^{{{x}^{2}}-2x}}+{{2}^{{{x}^{2}}-2x+3}}-3=0$ $Leftrightarrow {{left
Kho đó, đặt $t={{2}^{{{x}^{2}}-2x}}$, ta được phương trình ${{t}^{2}}+8t-3=0$.
Câu 13: Chọn A.
Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt và ${y}’$ đổi dấu qua các nghiệm này. Do đó các mệnh đề “Hàm số không có cực đại” và “Hàm số có bốn điểm cực trị” bị LOẠI.
Hàm số đạt cực tiểu tại $x=2$ và có giá trị cực tiểu bằng ${{y}_{CT}}=yleft
Câu 14: Chọn D.
Hàm số $y={{x}^{3}}+2x$ có ${y}’=3{{x}^{2}}+2>0$ $left
Câu 15: Chọn A.
Kẻ ${A}’Hbot left
Trong $Delta {A}’AH$ vuông tại $H$, có ${A}’H={A}’A.sin widehat{{A}’AH}=a.sin 30{}^circ $ $Leftrightarrow {A}’H=frac{a}{2}$.
Ta có ${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={{S}_{ABC}}.{A}’H=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}.frac{a}{2}$ $Leftrightarrow {{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{8}$.
Câu 16: Chọn B.
Câu hỏi lý thuyết.
Câu 17: Chọn A.
Số ngày bạn An để dành tiền
Số tiền bỏ ống heo ngày đầu tiên là: ${{u}_{1}}=100$.
Số tiền bỏ ống heo ngày thứ hai là: ${{u}_{2}}=100+1.100$.
Số tiền bỏ ống heo ngày thứ ba là: ${{u}_{3}}=100+2.100$.
…
Số tiền bỏ ống heo ngày thứ $n$ là: ${{u}_{n}}={{u}_{1}}+left
Số tiền bỏ ống heo ngày thứ $121$ là: ${{u}_{121}}=100.121$$=12100$.
Sau $121$ ngày thì số tiền An tích lũy được là tổng của $121$ số hạng đầu của cấp số cộng có số hạng đầu ${{u}_{1}}=100$, công sai $d=100$.
Vậy số tiền An tích lũy được là ${{S}_{121}}=frac{121}{2}left
Câu 18: Chọn B.
$A=frac{1}{{{log }_{{{2}^{2018}}}}x}+frac{1}{{{log }_{{{3}^{2018}}}}x}+…+frac{1}{{{log }_{{{2017}^{2018}}}}x}+frac{1}{{{log }_{{{2018}^{2018}}}}x}$$={{log }_{x}}{{2}^{2018}}+{{log }_{x}}{{3}^{2018}}+…+{{log }_{x}}{{2017}^{2018}}+{{log }_{x}}{{2018}^{2018}}$$=2018.{{log }_{x}}2+2018.{{log }_{x}}3+…+2018.{{log }_{x}}2017+2018.{{log }_{x}}2018$$=2018.left
Câu 19: Chọn C.
Điều kiện: $left{ begin{array}{l}
x > 0\
{log _2}x > 0\
{log _8}x > 0
end{array} right. Leftrightarrow x > 1$.
${{log }_{2}}left
Câu 20: Chọn A.
Phương trình: $log _{5}^{2}x-m{{log }_{5}}x+m+1=0$ $left
Điều kiện: $x>0$.
Đặt $t={{log }_{5}}x$.
Phương trình trở thành: ${{t}^{2}}-mt+m+1=0$ $left
Phương trình $left
$Leftrightarrow $ Phương trình $left
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta > 0\
S = 4
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{m^2} – 4m – 4 > 0\
m = 4
end{array} right.$ $Leftrightarrow mnotin varnothing $.
Vậy không có giá trị nào của $m$ thỏa đề.
Câu 21: Ta có $2msin xcos x+4{{cos }^{2}}x=m+5$$Leftrightarrow msin 2x+4frac{1+cos 2x}{2}=m+5$
$Leftrightarrow msin 2x+2cos 2x=m+3$.
Phương trình trên có nghiệm khi và chỉ khi ${{m}^{2}}+4ge {{left
Vậy có ba giá trị của $min E$ để phương trình đã cho có nghiệm.
Câu 22: Chọn A.
Ta có số phần tử của không gian mẫu là $nleft
Gọi A:“ Bình lấy được hai chiếc giầy cùng màu” suy ra $nleft
Suy ra $Pleft
Vậy xác suất để Bình lấy được hai chiếc giầy cùng màu là $frac{1}{7}$.
Câu 23: Chọn C.
Theo quy tắc hình hộp ta có: $overrightarrow{AB}+overrightarrow{AD}+overrightarrow{A{A}’}=overrightarrow{A{C}’}$.
Suy ra $overrightarrow{A{A}’}=overrightarrow{A{C}’}-overrightarrow{AB}-overrightarrow{AD}$.
Lại có: $overrightarrow{A{C}’}=left
Do đó: $overrightarrow{A{A}’}=left
Suy ra ${A}’left
Câu 24: Chọn A.
Ta có :
${{left
$={{2}^{2}}+2.2.5.left
Suy ra $left| overrightarrow{u}+overrightarrow{v} right|=sqrt{19}$.
Câu 25: Chọn D.
Xét hàm số $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-1$
Có : ${y}’=3{{x}^{2}}-6x$, $y=left
Do đó, đường thẳng $Delta $ qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số này có phương trình là $y=-2x-1$.
Để $d$ vuông góc với $Delta $ thì $left
Vậy giá trị cần tìm của $m$ là $m=-frac{1}{6}$.
Câu 26: Chọn B.
Ta có: $A=frac{sqrt
Suy ra $m=19$, $n=7$ $Rightarrow {{m}^{2}}-{{n}^{2}}=312$.
Câu 27: Chọn A.
Xét hàm số $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+35$ trên đoạn $left
Ta có: ${y}’=3{{x}^{2}}-6x-9$; $y’ = 0 Leftrightarrow left
x = 3 in left
Ta có: $yleft
Vậy: $M=40$; $m=-41$.
Câu 28: Chọn D.
Ta có: ${{log }_{frac{1}{2}}}left
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
frac{{2x + 1}}{{x – 1}} – 1 > 0\
frac{{2x – 1}}{{x – 1}} – 2 < 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
frac{{x + 2}}{{x – 1}} > 0\
frac{3}{{x – 1}} < 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + 2 < 0\
x – 1 < 0
end{array} right. Leftrightarrow x < – 2$ .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S=left
Câu 29: Chọn D.
+ Tập xác định: $D=mathbb{R}$.
+ Có ${y}’=3left
TH1: $m=1$ thì ${y}’=-2<0$, $forall xin mathbb{R}$.
$Rightarrow $ Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng $left
+ TH2: $mne 1$. Khi đó hàm số nghịch biến trên khoảng $left
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
3left
Delta ‘ le 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m < 1\
left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m < 1\
– 5 le m le 1
end{array} right. Leftrightarrow – 5 le m < 1$ .
Vậy các số nguyên $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán là: $-5$, $-4$, $-3$, $-2$, $-1$, $0$, $1$.
Vậy có $7$ giá trị nguyên.