lời giải chi tiết đề 8 trang 2

Câu 31:

Chọn đáp án D

+ Hàm số xác định với mọi x thuộc $left[ 0;+infty  right)$khi và chỉ khi

${{2017}^{x}}-x-dfrac{{{x}^{2}}}{2}-m+1>0,forall xin left[ 0;+infty  right)Leftrightarrow {{2017}^{x}}-x-dfrac{{{x}^{2}}}{2}>operatorname{m}-1,forall xin left[ 0;+infty  right)left( * right)$

+ Xét hàm số $operatorname{f}left( x right)=201{{7}^{x}}-x-dfrac{{{x}^{2}}}{2},forall xin left[ 0;+infty  right)$. Hàm số liên tục trên $left[ 0;+infty  right)$.

${f}’left( x right)=201{{7}^{x}}ln2017-1-x,forall xin left[ 0;+infty  right)$

${{f}’}’left( x right)=201{{7}^{x}}l{{n}^{2}}2017-1>0,forall xin left[ 0;+infty  right)$

Vậy ${f}’left( operatorname{x} right)$ đồng biến trên $left[ 0;+infty  right)Rightarrow {f}’left( x right)ge {f}’left( 0 right)=ln 2017-1>0,forall xin left[ 0;+infty  right)$

Vậy $fleft( operatorname{x} right)$ đồng biến trên $left[ 0;+infty  right)Rightarrow underset{xin left[ 0;+infty  right)}{mathop{min }},fleft( x right)=1$.

+ Bất phương trình (*) tương đương $underset{xin left[ 0;+infty  right)}{mathop{min }},fleft( x right)underset{xin left[ 0;+infty  right)}{mathop{min }},fleft( x right)>m-1,forall xin left[ 0;+infty  right)Leftrightarrow m<2$

Vậy có vô số giá trị nguyên của m.

Câu 32:

Chọn đáp án D

Ta có: $y=xleft[ cos left( ln x right)+sin left( ln x right) right]$ .

${y}’=cos left( ln x right)+sin left( ln x right)-sin left( ln x right)+cos left( ln x right)=2cos left( ln x right)$.

${{y}’}’=-dfrac{2}{x}sin left( ln x right)$.

Từ đó kiểm tra thấy đáp án D đúng vì

${{x}^{2}}{{y}’}’+x{y}’+2y=-2xsin left( ln x right)-2xcos left( ln x right)+2xleft[ cos left( ln x right)+sin left( ln x right) right]=0$.

Câu 33:

Chọn đáp án A

– Phương pháp: Tính tích phân $intlimits_{a}^{b}{pleft( x right)ln}fleft( x right)dx$ ta sử dụng phương pháp tích phân từng phần

Đặt $left{ begin{array}{l}
u = lnx\
dv = frac{{dx}}{{{{left( {x + 1} right)}^2}}}
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
du = frac{{dx}}{x}\
v =  – frac{1}{{x + 1}}
end{array} right.$

$ Rightarrow {mathop{rm I}nolimits}  =  – frac{{lnx}}{{left( {x + 1} right)}}left| begin{array}{l}
{2^{1000}}\
1
end{array} right. + intlimits_1^{{2^{1000}}} {frac{1}{{x + 1}}} .frac{{{mathop{rm dx}nolimits} }}{x} =  – frac{{ln {2^{1000}}}}{{{2^{1000}} + 1}} + intlimits_1^{{2^{1000}}} {left( {frac{1}{x} – frac{1}{{x + 1}}} right)} .{mathop{rm dx}nolimits} $$ =  – frac{{1000ln 2}}{{{2^{1000}} + 1}} + ln left| {frac{x}{{x + 1}}} right|left| begin{array}{l}
{2^{1000}}\
1
end{array} right.$

$ =  – frac{{1000ln 2}}{{{2^{1000}} + 1}} + ln frac{{{2^{1000}}}}{{{2^{1000}} + 1}} – ln frac{1}{2} =  – frac{{1000ln 2}}{{{2^{1000}} + 1}} + ln frac{{{2^{1001}}}}{{{2^{1000}} + 1}}$

Chọn đáp án D

+ Dựa vào đồ thị hàm số $operatorname{y}={f}’left( x right)Rightarrow {f}’left( x right)=3left( {{x}^{2}}-1 right)$

Khi đó $operatorname{f}left( x right)=int{{f}’left( x right)dx={{x}^{3}}}-3x+C$. Điều kiện đồ thị hàm số $operatorname{f}left( x right)$ tiếp xúc với đường thẳng $operatorname{y}=4$ là: $left{ begin{array}{l}
{mathop{rm f}nolimits} left( x right) = 4\
f’left( x right) = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x^3} – 3x + C = 4\
3left( {{x^2} – 1} right) = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x =  – 1\
C = 2
end{array} right.$

 

(Do $x<0$) suy ra $fleft( x right)={{x}^{3}}-3x+2left( C right)$

+ Cho $(C)cap text{Ox}Rightarrow $hoành độ giao điểm là $text{x}=-2;text{x}=1$

+ Khi đó$V=pi intlimits_{-2}^{1}{{{left( {{text{x}}^{3}}-3text{x}+2 right)}^{2}},dtext{x=}dfrac{729}{5}}pi $

Câu 35:

Chọn đáp án C

+ Ta có $1={{left| z-2-3i right|}^{2}}=left( z-2-3i right)overline{left( z-2-3i right)}=left( z-2-3i right)left( overline{z}-2+3i right)$

$Leftrightarrow 1=left| left( z-2-3i right)left( overline{z}-2+3i right) right|Leftrightarrow left| overline{z}-2+3i right|=1Leftrightarrow left| overline{z}+1+i-3+2i right|=1left( * right)$

+ Đặt $text{w}=overline{z}+1+i$, khi đó $left( * right)Leftrightarrow left| text{w}-3+2i right|=1Rightarrow {{left| w right|}_{max }}=1+sqrt{{{3}^{2}}+{{2}^{2}}}=1+sqrt{13}$

Cách khác: Đặt $Mleft( z right)left( x;y right);Ileft( 2;3 right)$ ta có: $MI=R=1;left| overline{z}+1+i right|=sqrt{{{left( x+1 right)}^{2}}+{{left( y-1 right)}^{2}}}=MK$ với $Kleft( -1;1 right)$. Khi đó $M{{K}_{max }}=IK+R=sqrt{13}+1$

Câu 36:

Chọn đáp án D

Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD và I là trung điểm của SC. Khi đó $OIbot left( operatorname{ABCD} right)$

$Rightarrow IA=IB=IC=ID$với $Delta SAC$ vuông tại A, $operatorname{IA}=IS=IC$. Do đó I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABCD suy ra $operatorname{IA}=asqrt{2}Rightarrow SC=2asqrt{2}$. Mặt khác AC là hình chiếu của SC trên mặt phẳng $left( ABCD right)Rightarrow left( SC;left( ABCD right) right)=left( SC;AC right)=widehat{operatorname{SCA}}=45{}^circ $. Suy ra $Delta SAC$ vuông cân

$Rightarrow SA=AC=2aRightarrow {{V}_{S.operatorname{ABCD}}}=dfrac{1}{3}.operatorname{SA}.{{S}_{ABCD}}=dfrac{1}{3}.2text{a}.operatorname{a}.asqrt{3}=dfrac{2{{text{a}}^{3}}sqrt{3}}{3}$

Câu 37:

 

Chọn đáp án B

 

 

Gọi I là trung điểm AB.

Ta có $left{ begin{array}{l}
SO bot AB\
OI bot AB
end{array} right. Rightarrow AB bot left( {SOI} right) Rightarrow left( {SAB} right) bot left( {SOI} right)$ theo giao tuyến SI.

Trong $left( SOI right)$, kẻ $OHbot SI$ thì $OHbot left( SAB right)$.

$Rightarrow dleft( O;left( SAB right) right)=OH$.

Ta có: $SO=sqrt{S{{A}^{2}}-O{{A}^{2}}}=sqrt{{{left( dfrac{8.5}{5} right)}^{2}}-{{5}^{2}}}=sqrt{39}$.

Ta có $OI=sqrt{O{{A}^{2}}-A{{I}^{2}}}=sqrt{{{5}^{2}}-{{left( dfrac{4.5}{5} right)}^{2}}}=3$.

Tam giác vuông $SOI$ có: $dfrac{1}{O{{H}^{2}}}=dfrac{1}{O{{I}^{2}}}+dfrac{1}{S{{O}^{2}}}Rightarrow OH=dfrac{3sqrt{13}}{4}$.

Vậy $dleft( O;left( SAB right) right)=OH=dfrac{3sqrt{13}}{4}$.

Câu 38:

Chọn đáp án B

+ Gọi $h,r$ lần lượt là chiều cao và bán kính đường tròn đáy của hình trụ.

Khi đó, bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình trụ là ${{R}^{2}}={{r}^{2}}+dfrac{{{h}^{2}}}{4}$

+ Theo bài ra, ta có $h=R$ nên suy ra ${{R}^{2}}={{r}^{2}}+dfrac{{{h}^{2}}}{4}Leftrightarrow {{r}^{2}}=dfrac{3{{R}^{2}}}{4}Leftrightarrow r=dfrac{Rsqrt{3}}{2}$

+ Diện tích toàn phần hình trụ là:

${{S}_{tp}}=2pi {{r}^{2}}+2pi rh=2pi rleft( r+h right)=2pi dfrac{Rsqrt{3}}{2}.left( dfrac{Rsqrt{3}}{2}+R right)=dfrac{left( 3+2sqrt{3} right)pi {{R}^{2}}}{2}$

Câu 39:

Chọn đáp án C

– Phương pháp: Sử dụng các dữ kiện của bài toán để tìm bán kính và tâm của mặt cầu

+ Tâm là giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng

+ Bán kính là khoảng cách từ tâm tới mặt phẳng (Q) (do mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng)

– Cách giải: $Iin dRightarrow Ileft( 2t;3+t;2+t right)$

$Iin left( P right)Rightarrow 2t-2left( 3+t right)+2left( 2+t right)=0Leftrightarrow t=1Rightarrow Ileft( 2;4;3 right)$

Do (Q) tiếp xúc với mặt cầu $left( S right)$ nên $text{R}=dleft( I;left( Q right) right)=dfrac{left| 2-2.4+3.3-5 right|}{sqrt{1+{{2}^{2}}+{{3}^{2}}}}=sqrt{dfrac{2}{7}}$

$Rightarrow left( S right):{{left( x-2 right)}^{2}}+{{left( operatorname{y}-4 right)}^{2}}+left( operatorname{x}-3 right)=dfrac{2}{7}$

Câu 40:

Chọn đáp án A

Ta có: $left{ begin{array}{l}
mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} fleft( x right) = mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} left( {sqrt {x – 1}  + x} right) = 1\
mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} fleft( x right) = mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} left( {{m^3} – 3m + 3} right)x = {m^3} – 3m + 3
end{array} right.$$ Rightarrow {m^3} – 3m + 3 = 1 Rightarrow left[ begin{array}{l}
m = 1\
m =  – 2
end{array} right.$

Câu 41:

Chọn đáp án D

+ Ta có: $y=2cos x+dfrac{sqrt{2}}{2}left( sin x+cos x right)=dfrac{sqrt{2}}{2}sin x+dfrac{4+sqrt{2}}{2}.cos x$

+ Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, có

${{left( dfrac{sqrt{2}}{2}.operatorname{s}text{inx}+dfrac{4+sqrt{2}}{2}.cos x right)}^{2}}le left[ {{left( dfrac{sqrt{2}}{2} right)}^{2}}+{{left( dfrac{4+sqrt{2}}{2} right)}^{2}} right].left( {{sin }^{2}}x+{{cos }^{2}}x right)=5+2sqrt{2}$

Suy ra ${{y}^{2}}le 5+2sqrt{2}Leftrightarrow yle sqrt{5+2sqrt{2}}$. Vậy ${{y}_{max }}=sqrt{5+2sqrt{2}}$

Câu 42:

Chọn đáp án D

Lấy 2 đỉnh tô màu đỏ trong 6 điểm có $C_{6}^{2}$ cách.

Lấy 1 đỉnh tô màu xanh trong 4 điểm có cách.

Suy ra số tam giác tạo thành có 2 đỉnh tô màu đỏ là $C_{6}^{2}C_{4}^{1}=60$

Vậy xác suất cần tính là $operatorname{P}=dfrac{C_{6}^{2}.C_{4}^{1}}{C_{10}^{3}}=dfrac{1}{2}$.

Câu 43:

Chọn đáp án B

Ta có: ${y}’=6{{text{x}}^{2}}-6left( 2m+1 right)x+6mleft( m+1 right)$

$y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = m\
x = m + 1
end{array} right. Rightarrow forall m in $ hàm số luôn có CĐ, CT

Tọa độ điểm CĐ, CT của đồ thị là $Aleft( m;2{{m}^{3}}+3{{m}^{2}}+1 right),Bleft( m+1;2{{m}^{3}}+3{{m}^{2}} right)$

Suy ra $AB=sqrt{2}$ và phương trình đường thẳng $AB:x+y-2{{m}^{3}}-3{{m}^{2}}-m-1=0$

Do đó, tam giác $MAB$ có diện tích nhỏ nhất khi và chỉ khi khoảng cách từ $M$ tới $AB$ nhỏ nhất.

Ta có: $dleft( M,AB right)=dfrac{3{{m}^{2}}+1}{sqrt{2}}Rightarrow dleft( M,AB right)ge dfrac{1}{sqrt{2}}Rightarrow min dleft( M,AB right)=dfrac{1}{sqrt{2}}$ đạt được khi $m=0$

Câu 44:

Chọn đáp án A

Ta có ${{9}^{x}}+9=m{{3}^{x}}cos pi xLeftrightarrow {{3}^{x}}+{{3}^{2-x}}=mcos pi xleft( 1 right)$

+ Giả sử ${{x}_{0}}$ là 1 nghiệm của phương trình (1) thì dễ thấy $2-{{x}_{0}}$ cũng là nghiệm của phương trình (1).

Nên nếu phương trình có nghiệm duy nhất thì suy ra : ${{x}_{0}}=2-{{x}_{0}}Leftrightarrow {{x}_{0}}=1$ thay vào phương trình (1) ta thu được m=-6.

+ Kiểm tra lại với m=-6, thay vào phương trình (1) ta được ${{3}^{x}}+{{3}^{2-x}}=-6cos pi x$.

Vì ${{3}^{x}}+{{3}^{2-x}}ge 6$(theo bất đẳng thức cosi) và $-6cos pi xle 6$ nên (2) xảy ra khi và chỉ khi vế trái = vế phải = 6. Tức là ta có $x=1$ là nghiệm duy nhất của (2). Kết luận m=-6

Câu 45:

Chọn đáp án B

Giả sử nền trại là hình chữ nhật ABCD có AB = 3 mét, BC = 6 mét, đỉnh của parabol là I. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho: O là trung điểm của cạnh AB, A(-1,5;0), B(1,5;0) và I(0;3), phương trình của parabol có dạng: $y=a{{x}^{2}}+bleft( ane 0 right)$, Do I, A, B thuộc (P) nên ta có: $y=dfrac{-4}{3}{{x}^{2}}+3$.

Vậy thể tích phần không gian phía trong trại là: (sử dụng công thức Thể tích dựa vào thiết diện vuông góc với trục ox là một hình chữ nhật có cạnh là 6 và $dfrac{-4}{3}{{x}^{2}}+3$)  

$V=6.2intlimits_{0}^{dfrac{3}{2}}{left( dfrac{-4}{3}{{x}^{2}}+3 right)dx=36}$ 

Câu 46:

Chọn đáp án A

+ Ta có ${{S}_{Delta AMN}}={{S}_{Delta AHM}}+{{S}_{Delta AHN}}leftrightarrow xy=dfrac{x+y}{3}left( 0le xle 1 right)$

+ Theo bất đẳng thức cô si $3xy=x+yge 2sqrt{xy}Leftrightarrow xyge dfrac{4}{9}$

+ Ta có ${{S}_{Delta AMN}}=dfrac{1}{2}AN.AMsin 60{}^circ =dfrac{sqrt{3}xy}{4}$

            ${{S}_{Delta AMD}}=dfrac{1}{2}AD.AMsin 60{}^circ =dfrac{sqrt{3}x}{4}$

${{S}_{Delta AND}}=dfrac{1}{2}AD.ANsin 60{}^circ =dfrac{sqrt{3}y}{4}$

+ Ta có $DH=sqrt{A{{D}^{2}}-A{{H}^{2}}}=sqrt{dfrac{2}{3}};M{{N}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}-xy=dfrac{1}{2}sqrt{dfrac{2}{3}}sqrt{{{left( x+y right)}^{2}}-3xy}$  

Vậy ${{S}_{tp}}=dfrac{sqrt{3}xy}{4}+dfrac{sqrt{3}}{4}left( x+y right)+sqrt{dfrac{1}{6}}sqrt{{{left( x+y right)}^{2}}-3xy}=sqrt{3}xy+dfrac{1}{sqrt{2}}sqrt{3{{left( xy right)}^{2}}-3xy}.$

Đặt $1ge t=xyge dfrac{4}{9}$ Ta thu được giá trị nhỏ nhất của diện tích toàn phần đạt được khi $t=xy=dfrac{4}{9}$, tức là $x=y=dfrac{2}{3}$

Câu 47:

Chọn đáp án A

+ Ta có $BD=AC=asqrt{3};SO=sqrt{S{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=dfrac{asqrt{13}}{2}$

$dfrac{1}{B{{K}^{2}}}=dfrac{1}{B{{C}^{2}}}+dfrac{1}{B{{A}^{2}}}=dfrac{3}{2{{a}^{2}}}Leftrightarrow BK=asqrt{dfrac{2}{3}}$

$AK=dfrac{2}{3}AC=dfrac{2a}{sqrt{3}};BE=asqrt{dfrac{3}{2}}=dfrac{3}{2}BK$ nên K là trọng tâm của tam giác BCD

+ Ta dễ dàng chứng minh được $SHbot left( BKH right)Rightarrow SB,left( BKH right)=SBH$

+ Ta có $Delta SOAsim Delta KHAleft( S=K right)Rightarrow KH.SA=SO.KALeftrightarrow KH=dfrac{asqrt{39}}{6}$

Vậy $cos SBH=dfrac{BH}{SB}=dfrac{sqrt{7}}{4}$

Câu 48:

Chọn đáp án D

+ Gọi   $M=dcap left( P right)$

            $Min dRightarrow Mleft( 3+2t;-2+t;-1-t right);Min left( P right)Rightarrow t=-1Rightarrow Mleft( 1;-3;0 right)$

+ $left( P right)$ có vecttơ pháp tuyến $overrightarrow{{{n}_{P}}}=left( 1;1;1 right)$. $d$ có vecttơ chỉ phương $overrightarrow{{{a}_{d}}}=left( 2;1;-1 right)$. $Delta $ có vecttơ chỉ phương $overrightarrow{{{a}_{Delta }}}=left[ overrightarrow{{{a}_{d}}},overrightarrow{{{n}_{P}}} right]=left( 2;-3;1 right)$. Gọi $Nleft( x;y;z right)$ là hình chiếu vuông góc của M trên $Delta $, khi đó $overrightarrow{MN}=left( x-1;y+3;z right)$.

Ta có: $left{ begin{array}{l}
overrightarrow {MN}  bot overrightarrow {{a_Delta }} \
N in left( P right)\
MN = sqrt {42} 
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2{rm{x}} – 3y + z – 11 = 0\
x + y + z + 2 = 0\
{left( {x – 1} right)^2} + {left( {y + 3} right)^2} + {z^2} = 42
end{array} right.$ . Giải hệ ta tìm được hai điểm

$Nleft( 5;-2;-5 right)$ và $Nleft( -3;-4;5 right)$

+ Với $Nleft( 5;-2;-5 right)$, ta có $Delta :dfrac{x-5}{2}=dfrac{y+2}{-3}=dfrac{z+5}{1}$

+ Với $Nleft( -3;-4;5 right)$, ta có $Delta :dfrac{x+3}{2}=dfrac{y+4}{-3}=dfrac{z-5}{1}$

Câu 49:

Chọn đáp án C

+ Ta có $u_{n+1}^{2}=3u_{n}^{2}+2Leftrightarrow u_{n+1}^{2}+1=3left( u_{n}^{2}+1 right)$. Đặt

${{v}_{n}}=u_{n}^{2}+1;{{v}_{1}}=2Rightarrow {{v}_{n+1}}=3{{v}_{n}}Rightarrow {{v}_{n}}={{v}_{1}}{{q}^{n-1}}={{2.3}^{n-1}}Leftrightarrow u_{n}^{2}={{2.3}^{n-1}}-1$

+ Ta có

$S=u_{1}^{2}+u_{2}^{2}+u_{3}^{2}+…+u_{2011}^{2}=2left( {{3}^{0}}+{{3}^{1}}+…+{{3}^{2010}} right)-2=2011={{2.3}^{0}}.dfrac{1-{{3}^{2011}}}{1-3}-2011={{3}^{2011}}-2012$

Câu 50:

Chọn đáp án D

+ Ta có: $left| {{z}_{1}} right|=left| {{z}_{2}} right|=left| {{z}_{3}} right|Rightarrow left| overrightarrow{OA} right|=left| overrightarrow{OB} right|=left| overrightarrow{OC} right|$ nên 3 điểm $A,B,C$ thuộc đường tròn tâm $O$

+ Mà ${{z}_{1}}+{{z}_{2}}+{{z}_{3}}=0Leftrightarrow overrightarrow{OA}+overrightarrow{OC}+overrightarrow{OC}=0Leftrightarrow 3overrightarrow{OG}=0Leftrightarrow Gequiv ORightarrow Delta ABC$đều vì tâm đường tròn ngoại tiếp trùng với trọng tâm G => Đáp án D.

Chú ý tính chất của tam giác đều trọng tâm cũng chính là tâm đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *