Câu 31:
Chọn đáp án D
+ Hàm số xác định với mọi x thuộc $left[ 0;+infty right)$khi và chỉ khi
${{2017}^{x}}-x-dfrac{{{x}^{2}}}{2}-m+1>0,forall xin left[ 0;+infty right)Leftrightarrow {{2017}^{x}}-x-dfrac{{{x}^{2}}}{2}>operatorname{m}-1,forall xin left[ 0;+infty right)left
+ Xét hàm số $operatorname{f}left
${f}’left
${{f}’}’left
Vậy ${f}’left
Vậy $fleft
+ Bất phương trình
Vậy có vô số giá trị nguyên của m.
Câu 32:
Chọn đáp án D
Ta có: $y=xleft
${y}’=cos left
${{y}’}’=-dfrac{2}{x}sin left
Từ đó kiểm tra thấy đáp án D đúng vì
${{x}^{2}}{{y}’}’+x{y}’+2y=-2xsin left
Câu 33:
Chọn đáp án A
– Phương pháp: Tính tích phân $intlimits_{a}^{b}{pleft
Đặt $left{ begin{array}{l}
u = lnx\
dv = frac{{dx}}{{{{left
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
du = frac{{dx}}{x}\
v = – frac{1}{{x + 1}}
end{array} right.$
$ Rightarrow {mathop{rm I}nolimits} = – frac{{lnx}}{{left
{2^{1000}}\
1
end{array} right. + intlimits_1^{{2^{1000}}} {frac{1}{{x + 1}}} .frac{{{mathop{rm dx}nolimits} }}{x} = – frac{{ln {2^{1000}}}}{{{2^{1000}} + 1}} + intlimits_1^{{2^{1000}}} {left
{2^{1000}}\
1
end{array} right.$
$ = – frac{{1000ln 2}}{{{2^{1000}} + 1}} + ln frac{{{2^{1000}}}}{{{2^{1000}} + 1}} – ln frac{1}{2} = – frac{{1000ln 2}}{{{2^{1000}} + 1}} + ln frac{{{2^{1001}}}}{{{2^{1000}} + 1}}$
Chọn đáp án D
+ Dựa vào đồ thị hàm số $operatorname{y}={f}’left
Khi đó $operatorname{f}left
{mathop{rm f}nolimits} left
f’left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x^3} – 3x + C = 4\
3left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = – 1\
C = 2
end{array} right.$
+ Cho $
+ Khi đó$V=pi intlimits_{-2}^{1}{{{left
Câu 35:
Chọn đáp án C
+ Ta có $1={{left| z-2-3i right|}^{2}}=left
$Leftrightarrow 1=left| left
+ Đặt $text{w}=overline{z}+1+i$, khi đó $left
Cách khác: Đặt $Mleft
Câu 36:
Chọn đáp án D
Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD và I là trung điểm của SC. Khi đó $OIbot left
$Rightarrow IA=IB=IC=ID$với $Delta SAC$ vuông tại A, $operatorname{IA}=IS=IC$. Do đó I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABCD suy ra $operatorname{IA}=asqrt{2}Rightarrow SC=2asqrt{2}$. Mặt khác AC là hình chiếu của SC trên mặt phẳng $left
$Rightarrow SA=AC=2aRightarrow {{V}_{S.operatorname{ABCD}}}=dfrac{1}{3}.operatorname{SA}.{{S}_{ABCD}}=dfrac{1}{3}.2text{a}.operatorname{a}.asqrt{3}=dfrac{2{{text{a}}^{3}}sqrt{3}}{3}$
Câu 37:
Gọi I là trung điểm AB.
Ta có $left{ begin{array}{l}
SO bot AB\
OI bot AB
end{array} right. Rightarrow AB bot left
Trong $left
$Rightarrow dleft
Ta có: $SO=sqrt{S{{A}^{2}}-O{{A}^{2}}}=sqrt{{{left
Ta có $OI=sqrt{O{{A}^{2}}-A{{I}^{2}}}=sqrt{{{5}^{2}}-{{left
Tam giác vuông $SOI$ có: $dfrac{1}{O{{H}^{2}}}=dfrac{1}{O{{I}^{2}}}+dfrac{1}{S{{O}^{2}}}Rightarrow OH=dfrac{3sqrt{13}}{4}$.
Vậy $dleft
Câu 38:
Chọn đáp án B
+ Gọi $h,r$ lần lượt là chiều cao và bán kính đường tròn đáy của hình trụ.
Khi đó, bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình trụ là ${{R}^{2}}={{r}^{2}}+dfrac{{{h}^{2}}}{4}$
+ Theo bài ra, ta có $h=R$ nên suy ra ${{R}^{2}}={{r}^{2}}+dfrac{{{h}^{2}}}{4}Leftrightarrow {{r}^{2}}=dfrac{3{{R}^{2}}}{4}Leftrightarrow r=dfrac{Rsqrt{3}}{2}$
+ Diện tích toàn phần hình trụ là:
${{S}_{tp}}=2pi {{r}^{2}}+2pi rh=2pi rleft
Câu 39:
Chọn đáp án C
– Phương pháp: Sử dụng các dữ kiện của bài toán để tìm bán kính và tâm của mặt cầu
+ Tâm là giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
+ Bán kính là khoảng cách từ tâm tới mặt phẳng
– Cách giải: $Iin dRightarrow Ileft
$Iin left
Do
$Rightarrow left
Câu 40:
Chọn đáp án A
Ta có: $left{ begin{array}{l}
mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} fleft
mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} fleft
end{array} right.$$ Rightarrow {m^3} – 3m + 3 = 1 Rightarrow left[ begin{array}{l}
m = 1\
m = – 2
end{array} right.$
Câu 41:
Chọn đáp án D
+ Ta có: $y=2cos x+dfrac{sqrt{2}}{2}left
+ Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, có
${{left
Suy ra ${{y}^{2}}le 5+2sqrt{2}Leftrightarrow yle sqrt{5+2sqrt{2}}$. Vậy ${{y}_{max }}=sqrt{5+2sqrt{2}}$
Câu 42:
Chọn đáp án D
Lấy 2 đỉnh tô màu đỏ trong 6 điểm có $C_{6}^{2}$ cách.
Lấy 1 đỉnh tô màu xanh trong 4 điểm có cách.
Suy ra số tam giác tạo thành có 2 đỉnh tô màu đỏ là $C_{6}^{2}C_{4}^{1}=60$
Vậy xác suất cần tính là $operatorname{P}=dfrac{C_{6}^{2}.C_{4}^{1}}{C_{10}^{3}}=dfrac{1}{2}$.
Câu 43:
Chọn đáp án B
Ta có: ${y}’=6{{text{x}}^{2}}-6left
$y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = m\
x = m + 1
end{array} right. Rightarrow forall m in $ hàm số luôn có CĐ, CT
Tọa độ điểm CĐ, CT của đồ thị là $Aleft
Suy ra $AB=sqrt{2}$ và phương trình đường thẳng $AB:x+y-2{{m}^{3}}-3{{m}^{2}}-m-1=0$
Do đó, tam giác $MAB$ có diện tích nhỏ nhất khi và chỉ khi khoảng cách từ $M$ tới $AB$ nhỏ nhất.
Ta có: $dleft
Câu 44:
Chọn đáp án A
Ta có ${{9}^{x}}+9=m{{3}^{x}}cos pi xLeftrightarrow {{3}^{x}}+{{3}^{2-x}}=mcos pi xleft
+ Giả sử ${{x}_{0}}$ là 1 nghiệm của phương trình
Nên nếu phương trình có nghiệm duy nhất thì suy ra : ${{x}_{0}}=2-{{x}_{0}}Leftrightarrow {{x}_{0}}=1$ thay vào phương trình
+ Kiểm tra lại với m=-6, thay vào phương trình
Vì ${{3}^{x}}+{{3}^{2-x}}ge 6$
Câu 45:
Chọn đáp án B
Giả sử nền trại là hình chữ nhật ABCD có AB = 3 mét, BC = 6 mét, đỉnh của parabol là I. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho: O là trung điểm của cạnh AB, A
Vậy thể tích phần không gian phía trong trại là:
$V=6.2intlimits_{0}^{dfrac{3}{2}}{left
Câu 46:
Chọn đáp án A
+ Ta có ${{S}_{Delta AMN}}={{S}_{Delta AHM}}+{{S}_{Delta AHN}}leftrightarrow xy=dfrac{x+y}{3}left
+ Theo bất đẳng thức cô si $3xy=x+yge 2sqrt{xy}Leftrightarrow xyge dfrac{4}{9}$
+ Ta có ${{S}_{Delta AMN}}=dfrac{1}{2}AN.AMsin 60{}^circ =dfrac{sqrt{3}xy}{4}$
${{S}_{Delta AMD}}=dfrac{1}{2}AD.AMsin 60{}^circ =dfrac{sqrt{3}x}{4}$
${{S}_{Delta AND}}=dfrac{1}{2}AD.ANsin 60{}^circ =dfrac{sqrt{3}y}{4}$
+ Ta có $DH=sqrt{A{{D}^{2}}-A{{H}^{2}}}=sqrt{dfrac{2}{3}};M{{N}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}-xy=dfrac{1}{2}sqrt{dfrac{2}{3}}sqrt{{{left
Vậy ${{S}_{tp}}=dfrac{sqrt{3}xy}{4}+dfrac{sqrt{3}}{4}left
Đặt $1ge t=xyge dfrac{4}{9}$ Ta thu được giá trị nhỏ nhất của diện tích toàn phần đạt được khi $t=xy=dfrac{4}{9}$, tức là $x=y=dfrac{2}{3}$
Câu 47:
Chọn đáp án A
+ Ta có $BD=AC=asqrt{3};SO=sqrt{S{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=dfrac{asqrt{13}}{2}$
$dfrac{1}{B{{K}^{2}}}=dfrac{1}{B{{C}^{2}}}+dfrac{1}{B{{A}^{2}}}=dfrac{3}{2{{a}^{2}}}Leftrightarrow BK=asqrt{dfrac{2}{3}}$
$AK=dfrac{2}{3}AC=dfrac{2a}{sqrt{3}};BE=asqrt{dfrac{3}{2}}=dfrac{3}{2}BK$ nên K là trọng tâm của tam giác BCD
+ Ta dễ dàng chứng minh được $SHbot left
+ Ta có $Delta SOAsim Delta KHAleft
Vậy $cos SBH=dfrac{BH}{SB}=dfrac{sqrt{7}}{4}$
Câu 48:
Chọn đáp án D
+ Gọi $M=dcap left
$Min dRightarrow Mleft
+ $left
Ta có: $left{ begin{array}{l}
overrightarrow {MN} bot overrightarrow {{a_Delta }} \
N in left
MN = sqrt {42}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2{rm{x}} – 3y + z – 11 = 0\
x + y + z + 2 = 0\
{left
end{array} right.$ . Giải hệ ta tìm được hai điểm
$Nleft
+ Với $Nleft
+ Với $Nleft
Câu 49:
Chọn đáp án C
+ Ta có $u_{n+1}^{2}=3u_{n}^{2}+2Leftrightarrow u_{n+1}^{2}+1=3left
${{v}_{n}}=u_{n}^{2}+1;{{v}_{1}}=2Rightarrow {{v}_{n+1}}=3{{v}_{n}}Rightarrow {{v}_{n}}={{v}_{1}}{{q}^{n-1}}={{2.3}^{n-1}}Leftrightarrow u_{n}^{2}={{2.3}^{n-1}}-1$
+ Ta có
$S=u_{1}^{2}+u_{2}^{2}+u_{3}^{2}+…+u_{2011}^{2}=2left
Câu 50:
Chọn đáp án D
+ Ta có: $left| {{z}_{1}} right|=left| {{z}_{2}} right|=left| {{z}_{3}} right|Rightarrow left| overrightarrow{OA} right|=left| overrightarrow{OB} right|=left| overrightarrow{OC} right|$ nên 3 điểm $A,B,C$ thuộc đường tròn tâm $O$
+ Mà ${{z}_{1}}+{{z}_{2}}+{{z}_{3}}=0Leftrightarrow overrightarrow{OA}+overrightarrow{OC}+overrightarrow{OC}=0Leftrightarrow 3overrightarrow{OG}=0Leftrightarrow Gequiv ORightarrow Delta ABC$đều vì tâm đường tròn ngoại tiếp trùng với trọng tâm G => Đáp án D.
Chú ý tính chất của tam giác đều trọng tâm cũng chính là tâm đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác.