Đáp án – thang điểm tham khảo
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
D |
C |
D |
B |
B |
II. Phần tự luận (7đ)
Câu |
Phần |
Nội dung |
Điểm |
Câu 7 (2,5đ) |
a) |
$left{ begin{array}{l} |
1.0 |
b) |
phương trình x2 = x + 2 Û x2 – x – 2 = 0 Û $left[ begin{array}{l} |
0.5 |
|
Vậy A(-1; 1); B(2; 4). |
0.5 |
||
suy ra D(-1; 0); C(2; 0). Kẻ AH ^ BC (H Î BC) Vậy ${{S}_{ABCD}}={{S}_{Delta ABH}}+{{S}_{Delta HCD}}=frac{9}{2}+3=frac{15}{2}$ (đvdt) |
0.5 |
||
Câu 8 (1,0đ) |
1. số phần quà ban đầu là x (x Î ${{mathbb{N}}^{*}}$) 2. số quyển vở có trong mỗi phần quà là y (quyển) (y Î ${{mathbb{N}}^{*}}$) Ta có: tổng số quyển vở của nhóm học sinh có là: xy (quyển) |
0.25 |
|
Theo đề bài: nếu mỗi phần quà giảm 2 quyển thì các em sẽ có thêm 2 phần quà nữa nên ta có phương trình: xy = (x + 2)(y – 2) (1) Tương tự: nếu mỗi phần quà giảm 4 quyển thì các em sẽ có thêm 5 phần quà nữa nên ta có phương trình: xy = (x + 5)(y – 4) (2) |
0.25 |
||
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $left{ begin{array}{l} (TM) |
0.25 |
||
Vậy ban đầu có 10 phần quà và mỗi phần quà có 12 quyển vở |
0.25 |