Giáo án hình học lớp 9 tiết 8: LUYỆN TẬP

Ngày soạn: ………….

Ngày dạy:……………

       Tiết 8:    LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1.Kiến thức

– Hs vận dụng được các công thức, định nghĩa được các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn.

– Nhắc lại được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.

-Vận dụng được kiến thức làm bài tập.

2.Kỹ năng

– Vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.

3.Thái độ

–  Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.

– Rèn tính cẩn thận, rõ ràng trong quá trình làm bài

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

–  Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.

– Phẩm chất tự tin, tự chủ.

II. Chuẩn bị:

– Gv : Phấn mầu, thước thẳng, êke, bảng phụ

– Hs: Đồ dùng học tập, học bài, máy tính bỏ túi

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định (1 phút)                

2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài

3.Bài mới :                                             

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

Ghi bảng

 

Hoạt động 1: Luyện tập – Vận dụng (42 phút)

Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức giải các bài tập có liên quan.

Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.

 

Gv yêu cầu HS làm bài 22  SBT tr92

Gv gọi HS đọc đề bài và vẽ hình

 

? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?

? Nêu hướng chứng minh bài toán .

– Gợi ý : Tính sinB , sinC sau đó lập tỉ số $frac{SinB}{SinC}$   để chứng minh

 

 

 

 

 

GV ra tiếp bài tập 24  SBT tr92

 

? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?

? Biết tỉ số tan $alpha $  ta có thể suy ra tỉ số của các cạnh nào ?

 

? Nêu cách tính cạnh AC theo tỉ số trên .

 

 

? Để tính BC ta áp dụng định lý nào ?

 

Gv nhận xét và chốt kiến thức

 

 

GV yêu cầu Hs làm bài 26  SBT tr92

 Gv gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, viết GT – KL

 

? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?

? Để tính được Sin B và CosB ta phải xác định được số đo cạnh nào ?

 

? Nêu cách tính cạnh BC

 

? Góc C và góc B có mqh ntn với nhau?

 

– GV tổ chức cho học sinh thi giải toán nhanh

 

– Gv đưa lời giải lên bảng phụ, thu 1 số bài nhanh nhất cho Hs khác chấm  chéo

 

Gv nhận xét, rút kinh nghiệm

 

 

Bài 47 SBT tr96

(Nếu còn thời gian)

Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương? Vì sao?

a) $sinxtext{ }text{ }1$

b) $1text{ }text{ }cosx$

c) $sinxtext{ }text{ }cosx$

? Khi x là góc nhọn thì giá trị của Sinx và Cosx như thế nào?

GV hướng dẫn HS dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau để làm câu c.

Gv chốt kiến thức

 

 

 

HS đọc lại yêu cầu bài toán và vẽ hình

 

Hs nêu hướng chứng minh

 

 

Hs làm theo HD của Gv

 

 

 

 

 

 

Hs vẽ hình vào vở và nêu cách làm bài

 

Hs: $Tanalpha =frac{AC}{AB}$

 

1 HS lên bảng tính AC

 

Hs nhận xét

 

1 HS khác lên bảng tính BC

 

Hs chú ý lắng nghe và ghi bài

 

– Hs đọc đề bài

 

 – Hs lên bảng vẽ hình, viết GT – KL

 

Hs trả lời

 

HS: Cạnh BC

 

 

– Áp dụng ĐL Pytago vào $Delta $vABC

– $widehat{C}+widehat{B}={{90}^{0}}$

 

 

Hs làm bài theo yêu cầu của Gv

 

 

Hs chấm chéo bài nhau

 

 

Hs chú ý lắng nghe và ghi bài

 

 

 

 

 

 

 

Hs đọc yêu cầu bài toán

 

 

 

 

 

 

 

 Hs trả lời

 

 

(Hs làm theo HD của Gv)

Hs ghi bài

Dạng 1: Chứng minh

Bài  22

        

Xét DABC vuông tại A có

sinB = $frac{AC}{BC}$; sinC = $frac{AB}{BC}$

$Rightarrow $ 

Vậy $frac{sin B}{sin C}=frac{AC}{AB}$

 

Dạng 2: Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn và các yếu tố trong tam giác

Bài  24

    

Xét DABC vuông tại A có

 $tan alpha =frac{5}{12}$ => $frac{5}{12}$ = $frac{AC}{AB}$

ó $frac{5}{12}$ = $frac{AC}{6}$ => AC = 2,5 cm

Áp dụng ĐL Pytago vào ΔvABC ta có

BC =$sqrt{text{A}{{text{C}}^{text{2}}}+text{ A}{{text{B}}^{text{2}}}}$=$sqrt{text{2,}{{text{5}}^{text{2}}}+text{ }{{text{6}}^{text{2}}}}$

                          =$sqrt{42,25}=6,5$

 

 

Bài  26

          

Áp dụng ĐL Pytago vào ΔvABC ta có

  $BC = sqrt {A{C^2} + A{B^2}}  = sqrt {{8^2} + {6^2}}  = sqrt {100}  = 10$

Vì $widehat{C}+widehat{B}={{90}^{0}}$ nên

$sin B=frac{8}{10}=frac{4}{5}Rightarrow cos C=frac{4}{5}$

$cos B=frac{6}{10}=frac{3}{5}Rightarrow sin C=frac{3}{5}$

$tan B=frac{8}{6}=frac{4}{3}Rightarrow cot C=frac{4}{3}$

$cot B=frac{6}{8}=frac{3}{4}Rightarrow tan C=frac{3}{4}$

 

 

 

Bài 47

a) sinx – 1 < 0 vì sinx  < 1

 

b) 1 – cosx > 0 vì cosx  < 1

 

c) Ta có $cosxtext{ }=text{ }sinleft( {{90}^{0}}x right)$ nên

$sinxtext{ }text{ }cosxtext{ }>text{ }0$ nếu $xtext{ }>text{ }{{45}^{0}}$

$sinxtext{ }text{ }cosxtext{ }<text{ }0$ nếu $xtext{ }<text{ }{{45}^{0}}$

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm tòi mở rộng  ( 2 phút)

Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

  – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực

Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.

GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.

Học sinh ghi vào vở để thực hiện.

Bài cũ

Ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.

Bài mới

Đọc trước bài: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Trả lời các câu hỏi trong sgk.

.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *