Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần:
* Về kiến thức: Ôn tập chủ yếu các kiến thức của chương I về hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn.
* Về kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, trình bày bài toán
Vận dụng kiến thức đại số vào hình học
* Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
* Định hướng năng lực
– Năng lực tính toán,
– Năng lực giải quyết vấn đề,
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực ngôn ngữ.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
– Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ
– Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm – 10p – Mục tiêu: – HS ôn lại các kiến thức đã học trong chương Hệ thức lượng – PP: Vấn đáp, thuyết trình |
||
Các khẳng định sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
|
Học sinh lần lượt trả lời miệng. |
Cho hình vẽ. a.Đúng b.sai, sửa: h2 = b’.c’ c.Đúng d.Đúng e.Sai, sửa$frac{1}{{{h}^{2}}}=frac{1}{{{c}^{2}}}+frac{1}{{{b}^{2}}}$ f.Đúng g.Sai, sửa là b = a.sinhB h.Đúng |
Hoạt động 2: Luyện tập – 30p – Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt các bài toán tổng hợp về đường tròn. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, hoạt động nhóm. |
||
Bài 2 tr 134 sgk Giáo viên đưa đề và hình vẽ lên bảng phụ Nếu AC = 8 thì AB bằng A.4 B.4$sqrt{2}$ C.4$sqrt{3}$ D.4$sqrt{6}$
Bài 3 trang 134 sgk Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ. Tính độ dài trung tuyến BN. GV gợi ý: – Trong tam giác vuông CBN có CG là đường cao, BC = a Vậy BN và BC có quan hệ gì? – G là trọng tâm của tam giác CBA, ta có điều gì? – Hãy tình BN theo a
Bài 5 tr 134 sgk đề bài đưa lên bảng phụ.
GV gợi ý: Gọi độ dài AH là x (cm) ĐK: x > 0 – Hãy lập hệ thức lien hệ giữa x và các đoạn thẳng đã biết.
– Giải phương trình tìm x? |
Học sinh nêu cách làm.
Học sinh phát biểu. Có BG.BN = BC2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông ) Hay BG.BN = a2 Có BG = 2/3BN Suy ra: BN = $frac{asqrt{3}}{sqrt{2}}=frac{asqrt{6}}{2}$
Học sinh phát biểu các giải bài tập. |
Hạ AH^BC DAHC có ÐH = 900; ÐC = 300 ÞAH = AC/2 = 8/2 = 4 DAHB có ÐH = 900;ÐC = 450 ÞDAHB là tam giác vuông cân ÞAB = 4$sqrt{2}$
Bài 3: Có BG.BN = BC2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông ) Hay BG.BN = a2 Có BG = 2/3BN Þ $frac{2}{3}B{{N}^{2}}=text{ }{{a}^{2}}~~$ Þ $B{{N}^{2}}=text{ }frac{3}{2}{{a}^{2}}$ ÞBN = $frac{asqrt{3}}{sqrt{2}}=frac{asqrt{6}}{2}$ Bài 5; tr 134 Theo hệ thức lượng trong giác vuông thì: CA2 = AH.AB 152=x(x + 16) x2+16x+225=0 Giải phương trình ta có x1 = – 25 (loại); x2 = 9 (TMĐK) Độ dài AH = 9 (cm) ÞAB = 9 + 16 = 25cm Có CB = $sqrt{HB.AB}=sqrt{16.25}=20$ Vậy SABC = 150 cm2 |
3: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực |
||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
-Tiết sau tiếp tục ôn tập về đường tròn -Học sinh ôn lại các khái niệm, định nghĩa, định lí của chương II và chương III -Bài tập về nhà số 6,7 sgk và 5;6;7 sbt Bài mới
|