Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 59: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này, HS cần:
1.Kiến thức
– HS vận dụng được công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ để giải một số bài tập theo yêu cầu.
– HS phân tích được đề bài, suy luận và giải được một số bài tập liên quan.
2.Kỹ năng
- HS áp dụng được các công thức, công thức suy diễn vào giải bài tập.
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
3.Thái độ
Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
– Năng lực tính toán,
– Năng lực giải quyết vấn đề,
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực ngôn ngữ.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
– Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ
– Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài).
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1: Hỏi bài cũ và khởi động – Mục tiêu: HS nêu được công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ, hình hộp. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, giải quyết vấn đề. |
||
Chữa bài tập số 7 SGK đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ
Chữa bài tập 10 SGK
Giáo viên tổng hợp và cho điểm Gv: Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ còn được ứng dụng trong những dạng bài nào ? ta nghiên cứu tiết luyện tập. |
Học sinh 1 thực hiện
Học sinh 2 thực hiện
Học sinh nhận xét bài làm của hai bạn |
Giải: Diện tích phần giấy cứng chính là Sxq của một hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn Sxq = 4.0,04.1,2 = 0,192 (m2) Bài 10: Tóm tắt đề bài: C = 13cm; h = 3cm; Tính Sxq = ? Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq = C.h = 13.3 = 39 cm2 b) r = 5cm; h = 8cm; V? Thể tích của hình trụ là: $V=pi {{r}^{2}}h$ = 800$pi $ (mm3) |
Hoạt động 2: Luyện tập
– Mục tiêu: HS vận dụng được công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ, hình hộp để giải bài tập.
– Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, giải quyết vấn đề.
GV treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ – Khi nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thuỷ tinh đựng nước, ta thấy nước dâng lên, hãy giải thích – Thể tích của tượng đá tính như thế nào?
Đề bài và hình vẽ được cho lên bảng phụ Chọn đẳng thức đúng: A.V1 = V2 B.V1 = 2V2 C.V2 = 2V1 D.V2 = 3V1 E.V1 = 3V2
Muốn tính thể tích của phần còn lại của tấm kim loại ta làm như thế nào? Gọi một HS lên bảng làm bài
GV nhận xét và sửa sai.
Bài 13.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm |
– Khi tượng đá nhấn chìm trong nước đá chiếm một thể tích trong lòng nước làm cước dâng lên. (Hs hoạt động cặp đôi)
Học sinh hoạt động nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
HS đọc yêu cầu của bài Ta tìm thể tích của tấm kim loại rồi trừ đi thể tích của các lỗ khoan HS cả lớp làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn |
Bài tập 11 SGK Thể tích của tượng đá bằng thể tích cột nước hình trụ có Sđ bằng 12,8 cm2 và chiều cao bằng 8,5mm = 0,85cm Vậy thể tích của tượng đá bằng: V = Sđ.h = 10,88 (cm3)
Bài tập 8 SGK
Quay hình chữ nhật AB ta được hình trụ có : r = BC = a h = AB = 2a Þ V1 = pr2h = pa2.2a = 2pa3 Quay hình chữ nhật quanh BC được hình trụ có :r = AB = 2a h = BC = a ÞV2 = pr2h = p (2a)2.a = 4pa3 Vậy V2 = 2V1 $Rightarrow $Chọn (C) Bài 13 sgk Bán kình đáy của hình trụ là 4mm=0,4cm. Tấm kim loại dày 2cm chính là chiều cao của hình trụ. Thể tích của một lỗ khoan hình trụ là V1=$pi $(0,4)2.2$approx $1,005(cm3) Thể tích của tấm kim loại là V2=5.5.2=50(cm3) Thể tích phần còn lại là : V=V2– 4V1$approx $45,98(cm3) Bài tập 12 SGK |
|||||
r |
d |
h |
C(d) |
S(d) |
S(xq) |
V |
|
25mm |
5cm |
7cm |
15,70cm |
19,63cm2 |
109,9cm2 |
137,41cm3 |
|
3cm |
6cm |
1m |
18,85cm |
28,27cm2 |
1885cm2 |
2827cm3 |
|
5cm |
10cm |
12,73cm |
31,4cm |
78,54cm2 |
399,72cm2 |
1 lít |
|
Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng:
( Đề ra được in trên phiếu học tập)
Bài làm trong khoảng thời gian 5 phút
a) So sánh lượng nước chứa đầy trong hai bể:
A.Lượng nước ở bể I lớn hơn lượng nước ở bể II
B.Lượng nước ở bể i nhỏ hơn lượng nước ở bể II
C.Lượng nước ở bể I bằng lượng nước ở bể II
D.Không so sánh được lượng nước chứa đầy của hai bể vì kích thước của chung khác nhau
b) So sánh diện tích tôn dùng để đóng hai thùng đựng nước trên (có nắp, không kể tôn làm nếp gấp
A.Diện tích tôn đóng thùng I lớn hơn thùng II
B.Diện tích tôn đóng thùng I nhỏ hơn thùng II
C.Diện tích tôn đóng thùng I bằng thùng II
D.Không so sánh được diện tích tôn dùng để đóng hai thung vì kích thước của chúng khác nhau
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
– Nắm chắc các công thức tính diện tích của hình trụ
– Bài tậpvề nhà số 14, 5,6,7 SGK và SBT
– Đọc trước bài 2 , ôn lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều