Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 54: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần:
1.Kiến thức
– Vận dụng được các công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn vào tính các đại lượng chưa biết của các công thức và vận dụng một số bài toán thực tế.
– Xác định được hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó. Giải được một số bài toán thực tế.
2.Kỹ năng
- Vận dụng được kiến thức làm bài tập.
- Có tính cẩn thận khi giải bài tập, tư duy suy luận, chính xác.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
– Năng lực tính toán,
– Năng lực giải quyết vấn đề,
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực ngôn ngữ.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
– Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ.
– Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài)
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Khởi động – Bài cũ (10 phút) – Mục tiêu: HS nhắc lại được công thức về tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn. Hs áp dụng được kiến thức làm bài 78 sgk. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề. |
||
? Phát biểu công thức về tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn ? Gv gọi 1 Hs chữa bài 78 SGK Gv yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình làm btvn (kiểm tra nhanh 1 số vở của 1 số Hs) Gv gọi hs nhận xét bài trên bảng Gv đánh giá ý thức học và làm bài về nhà của Hs và cho điểm |
Hs đứng tại chỗ phát biểu 1 hs lên bảng chữa bài
Lớp phó học tập báo cáo tình hình làm btvn Cả lớp lấy vở bài tập về nhà ra xem lại bài đã làm và quan sát bài trên bảng Hs nhận xét Hs chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm |
Bài 78 Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn ta có : C = 2$pi $R Þ R = $frac{C}{2pi }$ = $frac{12}{2.3,14}$ = 1,91 (cm) Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có : S = $pi {{R}^{2}}$= 3,14 . 1,912 = 11,46 (cm2) Vậy chân đống cát chiếm một diện tích là 11,46 =0,001146 m2 . |
Hoạt động 2 : Luyện tập (33 phút) – Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn. |
||
Bài tập 83 trang 99 SGK
-GV treo bảng phụ có hình vẽ
Yêu cầu Hs nêu cách vẽ
? Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc? Gv gọi Hs lên bảng tính Gọi Hs dưới lớp nhận xét ? Có cách nào khác để tính diện tích phần gạch sọc không? ? Hãy nêu cách tính diện tích hình tròn đường kính NA
Gv cùng Hs chữa bài Gv chốt kiến thức
Bài 85 trang 100 SGK
– GV giới thiệu khái niệm hình viên phân. – GV vẽ hình viên phân AmB ? Làm thế nào để tính được diện tích hình viên phân?
– Gọi 1 HS lên bảng trình bày. (Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở)
Gọi HS dưới lớp nhận xét, đánh giá và cho điểm
Gv chốt kiến thức
Bài tập 86 trang 100 SGK – GV giới thiệu khái niệm hình vành khăn: Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm. – GV vẽ hình lên bảng
– Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập.
Gv chấm bài nhóm nhanh nhất và yêu cầu các nhóm còn lại chấm chéo
Gv đánh giá và cho điểm
Gv chốt kiến thức toàn bài |
– HS nêu cách vẽ và vẽ hình vào vở. +Vẽ $frac{1}{2}$ (M) có đường kính HI = 10 cm + Lấy HO = BI = 2 cm trên đường kính HI. + Vẽ 2 nửa đường tròn đường kính HO và BI cũng phía với nửa (H). +Vẽ nửa đường tròn đường kính OB $ne $ phía với $frac{1}{2},(M)$ Đường thẳng vuông góc với HI tại M $cap $ (M) tại N và $frac{1}{2,}(M,,;,,frac{OB}{2})$ tại A
Hs trả lời 1 HS lên bảng tính
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs chú ý lắng nghe và hoàn thiện bài
– HS nghe GV giới thiệu và vẽ hình viên phân.
-HS: Ta lấy diện tích hình quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB
Hs lên bảng trình bày
Dưới lớp tự giác làm bài
Hs nhận xét
Hs chú ý lắng nghe và hoàn thiện bài vào vở
-Hs nghe GV giới thiệu và vẽ hình vào vở. – HS hoạt động nhóm làm bài tập
– Các nhóm quan sát bài trên bảng và chấm chéo bài nhau
Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ |
Bài 83
b)Tính SHOABINH = ? $begin{array}{l} c)Ta có NA=NM+MA= 5+3 =8 (cm) . => Bán kính đường tròn đó là $$ R= $frac{8}{2}=4(cm)$ => Diện tích hình tròn đường kính NA là S = $pi ,,{{.4}^{2}}=16pi (c{{m}^{2}})$ Vậy S hình tròn đường kính NA= SHOABINH
Bài 85
Tam giác OAB là tam giác đều có cạnh R = 5,1cm. Áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là $frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}$, ta có ${{S}_{Delta OAB}}=frac{{{R}^{2}}sqrt{3}}{4}$ (1) Diện tích hình quạt tròn AOB là $frac{pi .{{R}^{2}}.60}{360}=frac{pi .{{R}^{2}}}{6}$ (2) Từ (1) và (2) suy ra diện tính hình viên phân là: $frac{pi {{R}^{2}}}{6}-frac{{{R}^{2}}sqrt{3}}{4}={{R}^{2}}left( frac{pi }{6}-frac{sqrt{3}}{4} right)$ Thay R = 5,1 cm, ta có S viên phân $approx 2,4$ (cm2)
Bài 86
a) Diện tích hình tròn (O; R1) là S1 = $pi R_{1}^{2}$ Diện tích hình tròn (O; R2) là S2 = $pi R_{2}^{2}$ Diện tích hình vành khăn là: S = S1 – S2 = $pi R_{1}^{2}-pi R_{2}^{2}$$=pi (R_{1}^{2}-R_{2}^{2})$ b) Thay số: S = 3,14$left[ {{(10,5)}^{2}}-{{(7,8)}^{2}} right]$ =155,1 (cm2) |
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực – Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. |
||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|