Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 50: ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP – ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
– Phát biểu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác.
– Nhận biết được bất cứ một đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
– Vẽ được tâm của đa giác đều, từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho trước.
– Tính được cạnh a theo R và ngược lại tính được R theo cạnh a của tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
2.Kỹ năng
- Quan sát tốt hình vẽ, dự đoán và xây dựng được sơ đồ tính.
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
– Năng lực tính toán, – Năng lực giải quyết vấn đề,
– Năng lực hợp tác. – Năng lực ngôn ngữ.
– Năng lực giao tiếp. – Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
– Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ
– Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
3. Bài mới :
Khởi động:Bài cũ và khởi động: – 4p
– Nêu khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác; đường tròn nội tiếp tam giác
– Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp; tâm đườgn tròn nội tiếp tam giác
GV: Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp một đa giác?
Gv ĐVĐ: Có phải mỗi đa giác đều có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay để tìm hiểu kĩ hơn điều này.
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Nội dung cần đạt |
|
Hoạt động 1: Định nghĩa (20 phút) – Mục tiêu: HS quan sát hình 49 trên slide hoặc bảng phụ, nhận xét về vị trí các đỉnh của hình vuông với đường tròn (O, R), từ đó nhận xét đường tròn nội tiếp đa giác. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề. |
|||
– Gv vẽ hình 49 lên bảng phụ và yêu cầu Hs quan sát ? Em có nhận xét gì về vị trí các đỉnh của hình vuông với đường tròn (O;R)? – Gv giới thiệu: Người ta nói đường tròn (O;R) ngoại tiếp hình vuông. Gv cho Hs quan sát và giới thiệu thêm về đường tròn ngoại tiếp lục giác đều – Gv: Các hình trên được gọi chung là đa giác. Vậy thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác? – Gv chốt nhấn mạnh định nghĩa ? Nhận xét về vị trí hình vuông và (O;r)? – Gv giới thiệu: Người ta nói đường tròn (O;r) nội tiếp hình vuông. Gv cho Hs quan sát và giới thiệu thêm về đường tròn nội tiếp lục giác đều ? Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác? – Gv gọi Hs đứng tại chỗ phát biểu định nghĩa (Gọi Hs khác phát biểu lại) ? Quan sát hình 49 em có nhận xét gì về tâm đường tròn nội tiếp và tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD? ?Giải thích tại sao r = $frac{Rsqrt{2}}{2}$ ? (Nếu Hs không giải thích được Gv có thể gợi ý)
– Gv: Cho Hs đọc và thực hiện ? ? Làm thế nào vẽ được lục giác đều nội tiếp đường tròn (O)?
– Gv: y/c 1 Hs lên bảng vẽ, hs dưới lớp vẽ vào vở.
– Gv gọi Hs nhận xét – Gv: nhận xét, bổ sung (nếu cần). ? Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều? Gv chốt kiến thức: Các tam giác đều, hình vuông, lục giác đều luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. |
– Hs: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ. – Hs: trả lời
– Hs: chú ý lắng nghe
– Hs quan sát
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs chú ý lắng nghe và quan sát
– Hs trả lời
– Hs phát biểu định nghĩa.
– Hs: trả lời
– Hs: giải thích Xét rOIC vuông tại I có $widehat{C}$ = 450 $Rightarrow $OI = R.sin450 = $frac{Rsqrt{2}}{2}$ Hay r = $frac{Rsqrt{2}}{2}$ – Hs: Đọc và làm ? theo các bước của ? – Hs: B1: Vẽ rOAB đều có AB = OA = OB = R = 2cm B2: Vẽ (O; 2cm) B3: Vẽ các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2cm – 1Hs: Lên bảng vẽ. Dưới lớp vẽ vào vở. – Hs nhận xét và hoàn thiện bài vào vở
– Hs: trả lời
Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ |
SGK tr91
? – Vẽ (O; 2cm). – Vẽ lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O).
– Tâm O cách đều tất cả các cạnh của lục giác đều vì các cạnh này là các dây bằng nhau của (O). – Vẽ đường tròn (O; r) nội tiếp lục giác đều.
|
|
Hoạt động 2: Định lí ( 8 phút) – Mục tiêu: HS phát biểu và nhắc lại được nội dung định lí. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn. |
|||
? Dựa vào các hình trên bảng, rút ra về số đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều? ? Hai đường tròn này có mối quan hệ như thế nào với nhau? – Gv: Nhận xét trên chính là nội dung định lí SGK tr91 Gv yêu cầu Hs đọc nội dung định lí – Gv chốt kiến thức bằng cách nhấn mạnh về tâm của đa giác đều |
Hs: Mỗi đa giác đều có 1 đường tròn ngoại tiếp, có 1 đường tròn nội tiếp và chúng đồng tâm.
Hs chú ý lắng nghe
Hs: Đọc nội dung định lý .
– Hs: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. |
2. Định lí.
SGK tr 91
|
|
Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút) – Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập 63 sgk. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, giải quyết vấn đề. |
|||
Gv gọi Hs đọc bài 63 SGK tr92
HD hs chữa bài
Gv gọi Hs lên bảng vẽ hình
Gv gọi Hs nhận xét Yêu cầu Hs nêu cách tính cạnh của các hình đó theo R (Bổ sung: Tính R theo số đo cạnh của đa giác)
Gv cùng hs chữa bài Gv chốt kiến thức toàn bài |
Hs đứng tại chỗ đọc bài
Hs chú ý lắng nghe
Hs lên bảng vẽ hình Cả lớp làm vào vở
Hs nhận xét
Hs làm bài
Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ |
Bài 63
Gọi cạnh của đa giác là a – Tính a theo R: Hình lục giác đều: a = R Hình vuông: a = R$sqrt{2}$ Hình tam giác đều: a = R$sqrt{3}$ – Tính R theo a: Hình lục giác đều: R = a Hình vuông: R = $frac{a}{sqrt{2}}$ Hình tam giác đều: R = $frac{a}{sqrt{3}}$ |
|
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực – Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. |
|||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|
||
Phần bổ sung, chỉnh sửa cho từng lớp:
(Gv HD bài 62 :
b) Vẽ (O) ngoại tiếp $Delta $ABC bằng cách xác định giao hai đường trung trực của hai cạnh trong tam giác. Tính R bằng cách có AH = AB sin600 và R = AO = $frac{2}{3}AH$
c) Vẽ (O; r) nội tiếp tam giác BAC bằng cách xác định giao hai đường phân giác của góc trong tam giác
– Tính r = OH = $frac{~AH}{3}$