Ngày soạn: 29/8/2018
Ngày dạy:……………
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
– Nhắc lại được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
– Nhận biết được bài toán từ đó sử dụng kiến thức phù hợp
– Vận dụng được các hệ thức trên vào giải bài tập cơ bản.
2.Kỹ năng
- Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
- Phân tích được đề bài, nhận biết yêu cầu đề và trình bày logic, chính xác.
- Liên hệ được với thực tế.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
– Có thái độ tích cực, chủ động làm bài tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
– Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
– Hs: Đồ dùng học tập, học bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút)
2. Nội dung
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||||||||||
Hoạt động 1: Khởi động – 5p Mục tiêu: HS viết đầy đủ các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông PP: Vấn đáp, thuyết trình
|
||||||||||||||
GV nêu y/c kiểm tra: Viết các hệ thức về cạnh & đường cao trong tam giác vuông
GV nx, cho điểm |
1 HS lên bảng viết các hệ thức
HS lớp nx, chữa bài |
|
||||||||||||
Hoạt động 2: Luyện tập – 37p – Mục tiêu: HS phân tích đề bài, vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán định lượng, lưu ý các bài toán bổ sung thêm hình vẽ bằng nhiều cách khác nhau. – Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan, |
||||||||||||||
GV yêu cầu HS làm bài 5b SBT tr 90 GV vẽ hình lên bảng GV: Nêu cách tính AH
GV: nêu cách tìm AC
GV: nêu cách tìm BC
Từ đó suy ra CH.
GV yêu cầu HS làm bài tập 6 SBT – tr90 GV Hướng dẫn HS vẽ hình ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
? Tính độ dài các đoạn trên ta cần vận dụng những kiến thức nào?
GV gọi 1 HS lên bảng tính BC = ?
GV nhận xét GV gọi 1 HS lên bảng tính AH = ?
GV nhận xét, sau đó gọi 1 HS khác lên bảng tính BH và CH
GV nx bài làm và lưu ý những chỗ HS hay mắc sai lầm
GV yêu cầu HS làm bài tập 10 SBT – tr 91 GV: Hướng dẫn HS vẽ hình GV gọi 1 HS nêu GT – KL GV: Hướng dẫn HS cách tìm AB , AC GV: Từ gt : AB : AC = 3 : 4 Ta viết lại như sau: $frac{AB}{3}=frac{AC}{4}$ và đặt tỉ số này bằng a. Hãy tĩnh AB, AC theo a . Như vậy để tính AB, AC ta cần tính được a. Hãy nêu cách tìm a?
Từ đó tính AB, AC
|
HS làm bài tập 5b SBT tr 90 HS vẽ hình vào vở HS: Áp dụng đlý Pytago trong D v AHB ta có: AH2 + BH2 = AB2 $Rightarrow $ AH2 = 122 – 62 $Rightarrow $ AH2 = 144 – 36 = 108 $Rightarrow $ AH = $6sqrt{3}$ HS: ta có: $frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{A{{B}^{2}}}+frac{1}{A{{C}^{2}}}$ $Rightarrow $ $frac{1}{A{{C}^{2}}}$ = $frac{1}{A{{H}^{2}}}$ – $frac{1}{A{{B}^{2}}}$ $Rightarrow $ $frac{1}{A{{C}^{2}}}$ = $frac{1}{108}-frac{1}{144}$ $Rightarrow $ AC2 = $frac{108.144}{144-108}$ $Rightarrow $ AC2 = 432 $Rightarrow $ AC = 12$sqrt{3}$ HS: AB.AC = BC.AH $Rightarrow $BC = $frac{AB.AC}{AH}=frac{12.12sqrt{3}}{6sqrt{3}}$ $Rightarrow $BC = 24 $Rightarrow $CH = BC – BH = 24 – 6 = 18 HS đọc đề bài
HS vẽ hình vào vở HS: Bài toán cho biết độ dài của 2 cạnh góc vuông và yêu cầu tìm đường cao tương ứng với cạnh huyền và 2 hình chiếu của 2 cạnh góc vuông trên cạnh huyền HS: + đ/lý Pitago $Rightarrow $ BC + bc = ah $Rightarrow $AH + h2 = b’c’ $Rightarrow $BH, CH
HS: + Theo định lý Pitago ta có: BC2 = AB2 + AC2 $Rightarrow $BC = $sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}$ $Rightarrow $ BC = $sqrt{{{5}^{2}}+{{7}^{2}}}$ $Rightarrow $ BC = $sqrt{74}$ HS lớp nhận xết kết quả của bạn trên bảng HS: + Ta có: AH.BC = AB.AC (đlý 3) $Rightarrow $$AH=frac{AB.AC}{BC}=frac{35}{sqrt{74}}$ HS lớp nx HS: Ta có: + AB2 = BC.BH (đlý 2) $Rightarrow $$BH=frac{A{{B}^{2}}}{BC}$ $Rightarrow $$BH=frac{25}{sqrt{74}}$(đlý 2) + AC2 = BC.CH $Rightarrow $$CH=frac{A{{C}^{2}}}{BC}=frac{49}{sqrt{74}}$ HS lớp chữa bài
1 HS đọc đề bài
HS vẽ hình 1 HS nêu GT – KL
HS: AB = 3a; AC = 4a
HS: Ta có:BC2 = AB2 + AC2 $Leftrightarrow $ BC2 = (3a)2 + (4a)2 $Leftrightarrow $ BC2 = 25a2 $Leftrightarrow $ a2 = $frac{{{125}^{2}}}{25}$ $Leftrightarrow $ a2 = 625 $Leftrightarrow $ a = 25 $Rightarrow $ AB = 3.25 = 75 AC = 4.25 = 100 HS: Ta có: AB2 = BC.BH (đlý 1) $Rightarrow $$BH=frac{A{{B}^{2}}}{BC}=frac{{{75}^{2}}}{125}$ = 45(cm) $Rightarrow $ CH = BC – BH = 125 – 45 = 80(cm) |
1. Bài 5b( SBT)
Giải: + Áp dụng đlý Pytago trong D v AHB ta có: AH2 + BH2 = AB2 $Rightarrow $AH2 = 122 – 62 $Rightarrow $AH2 = 144 – 36 = 108 $Rightarrow $ AH = $6sqrt{3}$ + Ta có: $frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{A{{B}^{2}}}+frac{1}{A{{C}^{2}}}$ ( đlý 4) $Rightarrow $$frac{1}{A{{C}^{2}}}=frac{1}{A{{H}^{2}}}-frac{1}{A{{B}^{2}}}$ $Rightarrow $$frac{1}{A{{C}^{2}}}=frac{1}{108}-frac{1}{144}$ $Rightarrow $ AC2 = $frac{108.144}{144-108}$ $Rightarrow $ AC2 = 432 $Rightarrow $ AC = 12$sqrt{3}$ + AB.AC = BC.AH $Rightarrow $$BC=frac{AB.AC}{AH}=frac{12.12sqrt{3}}{6sqrt{3}}$ $Rightarrow $ BC = 24 $Rightarrow $ CH = BC – BH = 24 – 6 = 18 2. Bài 6( SBT)
Chứng minh: + Theo định lý Pitago ta có: BC2 = AB2 + AC2 $Rightarrow $BC = $sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}$ $Rightarrow $ BC = $sqrt{{{5}^{2}}+{{7}^{2}}}$ $Rightarrow $ BC = $sqrt{74}$ + Ta có: AH.BC = AB.AC (đlý 3) $Rightarrow $$AH=frac{AB.AC}{BC}=frac{35}{sqrt{74}}$ Ta có: + AB2 = BC.BH (đlý 2) $Rightarrow $$BH=frac{A{{B}^{2}}}{BC}$ $Rightarrow $$BH=frac{25}{sqrt{74}}$(đlý 2) + AC2 = BC.CH $Rightarrow $$CH=frac{A{{C}^{2}}}{BC}=frac{49}{sqrt{74}}$
3. Bài 10 (SBT)
Giải: + Ta có:BC2 = AB2 + AC2 $Leftrightarrow $BC2 = (3a)2 + (4a)2 $Leftrightarrow $ BC2 = 25a2 $Leftrightarrow $ a2 = $frac{{{125}^{2}}}{25}$ $Leftrightarrow $ a2 = 625 $Leftrightarrow $ a = 25 $Rightarrow $ AB = 3.25 = 75 AC = 4.25 = 100 + Ta có: AB2 = BC.BH (đlý 1) $Rightarrow $$BH=frac{A{{B}^{2}}}{BC}=frac{{{75}^{2}}}{125}$ = 45(cm) $Rightarrow $ CH = BC – BH = 125 – 45 = 80(cm) |
||||||||||||
Hoạt động 3 : Tìm tòi, mở rộng – 2p Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực |
||||||||||||||
– Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông – BTVN: 9 (SGK), 8, 9,10(SBT) – Ôn lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác. |