Ngày soạn: 16/10/2018
Ngày dạy:……………
Tiết 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp)
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
-. HS hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
– Giải được các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
2.Kỹ năng
- Luyện kĩ năng dựng góc a khi biết một tỉ số lượng giác của nó
- Có kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế
- Liên hệ được với thực tế.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực
– Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
– Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
– Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (Thông qua)
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Ghi bảng |
|
|
Hoạt động 1: Khởi động ( 9 phút) – Mục tiêu: HS tạo được hứng thú học tập thông qua trò chơi. – Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp |
|
|||
Gv chia lớp thành 2 đội và cho Hs chơi trò chơi “Tiếp sức”, lần lượt từng thành viên trong đội sẽ lên viết 1 dòng lời giải của bài toán và chạy về chuyền phấn cho người tiếp theo (người sau có thể sửa bài cho người trước) Đội nào hoàn thành bài xong trước và chính xác là đội chiến thắng sẽ nhận được phần quà Đội 1: Cho cos$alpha $ = 0,8. Tính sin$alpha $, tan$alpha $, cot$alpha $ Đội 2: Cho sin$beta $ = 0,8. Tính cos$beta $, tan$beta $, cot$beta $ Gv cùng Hs chữa bài Gv hỏi đội thắng cuộc ? Có cách nào khác để tính Cot$alpha $, Cot$beta $? ? Em có nhận xét gì về góc $alpha $ và $beta $? Gv chốt kiến thức |
Hs cùng chơi trò chơi
HS sử dụng 1 trong 2 cách C1: $text{cos}alpha text{=0,8}Rightarrow alpha text{=36,869}{{text{8}}^{0}}$ Từ đó tính bằng máy tính ra sin, tan, cot C2: sử dụng công thức ${{sin }^{2}}alpha +ctext{o}{{text{s}}^{text{2}}}alpha =1$ |
Đội 1 Sin$alpha $ = 0,6 Tan$alpha $ = $frac{3}{4}$ Cot$alpha $ = $frac{4}{3}$
Đội 2
Cos$beta $ = 0,6 Tan$beta $ = $frac{4}{3}$ Cot$beta $ = $frac{3}{4}$ |
|
|
Hoạt động 2: Luyện tập ( 34 phút) – Mục tiêu: HS vận dụn kiến thức làm bài tập. – Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp |
|
|||
Gv gọi HS đọc đề bài 40 SGK Gv mô phỏng hình vẽ lên bảng phụ ? Với dạng toán này ta có thể áp dụng kiến thức nào để giải?
GV yêu cầu Hs HĐ cặp đôi làm bài trong 6 phút (1 nhóm làm vào bảng phụ)
Gv chữa bài trên bảng phụ, thu bài của 3 nhóm yêu cầu 3 nhóm khác chấm
Gv chốt: Như vậy, nhờ ứng dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có thể xác định được chiều cao của vật mà không cần lên điểm cao nhất của nó
Gv gọi HS đọc đề bài 38 SGK Gv mô phỏng hình vẽ lên bảng phụ
? Với bài toán này ta có thể tính đoạn AB ntn?
GV yêu cầu Hs HĐN làm bài trong 7 phút
Gv chữa bài nhóm nhanh nhất, yêu cầu các nhóm chấm chéo bài nhau
Gv chốt: Như vậy, cũng nhờ ứng dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có thể xác định được k/cách của hai vật (hai điểm), trong đó ít nhất 1 điểm khó tới được
– GV cho HS làm bài 36 SGK ?Nêu yêu cầu bài toán?
Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình bài 36 ? Em có nhận xét gì về tam giác ABC?
? Để tính độ dài 1 cạnh trong tam giác ABC cần phải thêm yếu tố nào?
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm bốn làm bài trong 5 phút (nhóm lẻ làm phần a, nhóm chẵn làm phần b)
Gv chữa bài 2 nhóm nhanh nhất và yêu cầu các nhóm còn lại chấm chéo bài nhau
Gv chốt kiến thức: Để tính cạnh, góc còn lại của tam giác thường ta cần kẻ thêm đường vuông góc để đưa về giải tam giác vuông
|
Hs đọc đề bài toán
Hs quan sát hình vẽ và trả lời
– Hs thảo luận nhóm làm bài
Hs cùng Gv chữa bài (Chấm chéo bài) Các nhóm còn lại tự rút kinh nghiệm
Hs chú ý lắng nghe và chữa đúng bài vào vở
Hs đọc đề bài toán
Hs quan sát hình vẽ và trả lời
– Hs hoạt động nhóm làm bài
Hs cùng Gv chữa bài (Chấm chéo bài)
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài
Hs nêu yêu cầu bài toán
Hs quan sát hình vẽ và trả lời. Tam giác ABC là tam giác thường Cần vẽ đường cao để tạo tam giác vuông.
– Hs hoạt động nhóm làm bài
Hs cùng Gv chữa bài (Chấm chéo bài)
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài
|
Dạng 1: Bài toán thực tế (22 phút)
Bài 40
Tứ giác ABED là hcn => AB = ED = 30 (m) AD = BE = 1,7 (m) Xét DABC vuông tại A có AC = AB. Tan B = 30. tan 350 = 30. 0,7 = 21 (m) Mà CD = AC + AD = 21 + 1,7 = 22,7(m)
Bài 38
Ta có IB là cạnh góc vuông của ΔvIBK nên IB = IK .tg( 500+150) = IB tg 600 = 380 .tg 650 $approx $ 814,9 (m) Ta lại có IA là cạnh góc vuông của ΔvIAK nên IA = IK tg 500 = 380 .tg 500 $approx $ 452,9 (m) Vậy khoảng cách giữa 2 chiếc thuyền là AB = IB – IA $approx $814,9 -452,9 $approx $36,2 (m)
Dạng 2: Bài toán có hình vẽ sẵn (12 phút) Bài 36 H.a:
Vì AH $bot $ BC tại H và BH < HC. Nên cạnh cần tìm là cạnh AC Xét ΔABH vuông tại H có $begin{align} & Tan{{45}^{0}}=frac{AH}{BH} \ & Rightarrow AH=BH.tan {{45}^{0}}=20 \ end{align}$ Áp dụng ĐL Pytago vào ΔACH vuông tại H ta có AC = $sqrt {A{H^2} + C{H^2}} $ =$sqrt {{{20}^2} + {{21}^2}} = sqrt {841} = 29$ H.b:
Vì AH $bot $ BC tại H và BH > HC. Nên cạnh cần tìm là cạnh AB Xét ΔABH vuông tại H có
|
|
|
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng. ( 1 phút) – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực |
||||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà . Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|
|||
Phần bổ sung:
Nhắc lại dạng toán dựng góc:
Bài tập 1 Dựng góc nhọn $alpha $ biết : a) sin$alpha $ = 0,25 b) tan $alpha $= 1
a)
Dựng $widehat{xOy}$=900
– Trên Ay dựng điểm B sao cho AB = 1
– Dựng (B;4cm) cắt Ax tại C.
– Lúc đó $alpha $=$widehat{ACB}$ là góc cần dựng.
b)
Dựng ΔvABC với AB =1; AC =1
– Lúc đó đó $alpha $=$widehat{ACB}$ là góc cần dựng