Ngày soạn: 10/10/2018
Ngày dạy:……………
Tiết 13: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN . THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
-. HS xác định được chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó (trên lí thuyết)
– Xác định được khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được (trên lí thuyết)
-Vận dụng được kiến thức làm bài tập.
2.Kỹ năng
- Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
- Liên hệ được với thực tế.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
– Có ý thức làm việc tập thể, ham thích tìm tòi
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
– Gv : Thước , máy tính bỏ túi, giác kế, êke đạc (bộ thực hành)
– HS : Ôn định nghĩa tỉ số lượng giác, đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
? Nêu các tỉ số lượng giác của góc nhọn? Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông?
3. Bài mới : HỌC LÝ THUYẾT
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Ghi bảng |
|
|
Hoạt động 1: Xác định chiều cao (15 phút) – Mục tiêu: HS nêu được cachs giải hình 34 sgk, nêu được vấn đề thực tế của việc không thể trèo trực tiếp lên đỉnh tháp. – Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp |
|
|||
GV đưa hình 34 SGK tr90 lên bảng phụ và nêu nhiệm vụ: xác định chiều cao của tháp mà không cần lên đỉnh.
GV giới thiệu độ dài AD là chiều cao của tháp khó đo trực tiếp – OC là chiều cao giác kế – CD là khoảng cách từ chân tháp đến chân giác kế ? Theo em qua hình vẽ trên yếu tố nào xác định được ngay và bằng cách nào ? ? Tính AD tiến hành làm như thế nào ?
? Tại sao có thể coi AD là chiều cao của tháp và áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông ? |
HS quan sát và chú ý lắng nghe
HS: ta dễ dàng xác định được số đo $widehat{text{AOB}}$ bằng giác kế, đoạn OC, CD bằng đo đạc HS trả lời HS: vì tháp vuông góc với mặt đất.Nên DAOB vuông tại B có OB = a, $widehat{text{AOB}}$ = a.
Þ AD = AB + BD = a tana + b
|
1. Xác định chiều cao
* Cách thực hiện – Đặt giác kế vuông góc với mặt đất cách chân tháp một khoảng bằng a (CD = a) – Đo chiều cao giác kế (OC=b) – Đọc trên giác kế số đo góc a ta có AB = OB tana Þ AD = AB + BD = a tana + b
|
|
|
Hoạt động 2: Xác định khoảng cách (17 phút) – Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập mô phỏng bài 35 sgk, hs thấy được việc đo khoảng cách khi qua 1 dòng sông là không thể. – Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp |
|
|||
GV yêu cầu Hs quan sát hình 35 (mô phỏng) SGK tr90 và nêu nhiệm vụ: Xác định chiều rộng của khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại 1 bờ sông GV coi 2 bờ sông là // với nhau chọn điểm B phía bên kia sông làm mốc (có thể 1 cây hoặc 1 vật gì đó mà ta nhìn thấy được) – Lấy điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ. – Kẻ Ax ^AB, lấy C $ in $Ax – Đo đoạn AC (g/sử AC = a) – Đo góc ACB = a ? Làm thế nào để tính được chiều rộng khúc sông ? GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện |
HS quan sát và chú ý lắng nghe
HS nghe, quan sát nắm được các bước thực hiện
HS nêu cách làm
Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ |
2. Xác định khoảng cách
* Cách thực hiện Hai bờ sông coi như song song và AB vuông góc với hai bên bờ. Nên chiều rộng khúc sông là đoạn AB Ta có DACB vuông tại A AC = a, = a Þ AB = a.tana
|
|
|
Hoạt động 3: Tìm tòi mở rộng ( 5 phút) – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực – Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. |
||||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. |
Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|