Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: …………….
Tiết 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– Biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các dạng toán : Rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biến để biểu thức t/m ĐK cho trước.
– Giải bài toán bằng cách lập phương trình
– Giải được phương trình bậc hai, tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, tìm nghiệm còn lại của Pt khi biết 1 nghiệm của PT đó
– Làm tốt các bài tập 1, 2, 3 trong PHT
2. Kĩ năng:
– Giải bài tập cẩn thận, chính xác
3. Thái độ:
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
-Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị
1.GV : Phấn màu, thước thẳng, PHT.
2.HS : Đồ dùng học tập, học bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Kiến thức cần đạt |
|||
Hoạt động 1: Khởi động (10 phút) Mục tiêu: Tạo không khí thoải mái cho giờ học |
|||||
Gv phát PHT cho Hs và yêu cầu Hs làm bài 1 (a,b) Gv chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho Hs chơi tò chơi “Tiếp sức” Luật chơi: Mỗi thành viên của đội chỉ được làm một bước của bài và nhanh chóng về truyền phấn cho thành viên khác lên làm tiếp. Thành viên lên sau có thể sửa bài cho thành viên lên trước đó. Đội nào nhanh và chính xác sẽ thành đội thắng cuộc
Gv nhận xét bài làm 2 đội
? Nêu kiến thức đã sử dụng trong bài
GV chốt kiến thức
|
Dãy 1 – 3 tạo thành 1 đội Dãy 2 – 4 tạo thành 1 đội Hs chơi trò chơi dưới sự HD của Gv
Hs cùng Gv nhận xét bài của mỗi đội
Hs trả lời Hs chú ý lắng nghe và chữa bài đúng vào vở |
Dạng 1: Biến đổi biểu thức chứa CBH Bài 1: Đk: x > 0, x ≠ 1 [begin{array}{l} Từ đó giải được x =1 ( loại) x = 9 (t/m) Vậy với x = 9 thì M $in Z$ |
|||
Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút) Mục tiêu: Vận dụng được linh hoạt kiến thức làm bài tập Kĩ thuật sử dụng: Hoàn thành nhiệm vụ, động não |
|||||
Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân Nêu cách làm câu c
Gv nhấn mạnh HS: Không được khử mẫu của bất đẳng đẳng thức
Gv cho Hs HĐ cá nhân làm bài 2 trong 9 phút (- GV yêu cầu hs đọc đề bài. ? Bt này thuộc dạng toán nào? – Nêu các đại lượng và cách tính các đại lượng của bài toán chuyển động – Chọn đại lượng nào làm ẩn, lập bảng phân tích? – Gv hướng dẫn hs lập bảng phân tích – Yêu cầu hs điền vào bảng phụ các thông tin theo yêu cầu – Gv yêu cầu hs dựa vào bảng để trình bày lời giải bài toán vào vở – Gv điều khiển HS NX chấm chéo – Gv chốt lại cách làm dạng toán này
Gv yêu cầu Hs tự giác làm bài câu a bài 3
Cho HS hoạt động nhóm làm bài 3/b Gv cùng Hs chữa bài nhóm nhanh nhất
GV chốt kiến thức: Với dạng toán Tìm điều kiện của tham số khi biết một nghiệm của phương trình đã cho x = x1 cho trước .Tìm nghiệm thứ 2 ta làm như sau Bước 1: Thay x = x1 vào phương trình đã cho ,tìm được giá trị của tham số Bước 2: Vận dụng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm còn lại
Gv chốt kiến thức toàn bài
|
– Hs trả lời
Hs chú ý lắng nghe và hoàn thiện bài vào vở
Hs đọc bài
– Hs trả lời
– Hs trình bày lời giải
Hs nhận xét, chấm chéo bài
Hs ghi nhớ
– Hs tự giác làm bài
– Hs HĐN
– Hs cùng Gv chữa bài
Hs chú ý lắng nghe và chữa bài vào vở
|
Bài 1: c) Với x > 0, x ≠ 1 $M<0Leftrightarrow dfrac{sqrt{x}-1}{sqrt{x}-2}<0$ [ Leftrightarrow left{ begin{array}{l} Giải ra ta được x<1 hoặc x>4 Kết hợp ĐK ta được M < 0 khi x>4 Dạng 2 : Giải bài toán bằng cách lập PT Bài 2 Gọi vận tốc của người khi đi từ A đến B là x (km/h) ( x > 0 ) => Vận tốc lúc về là (x + 5) (km/h). Thời gian lúc đi là: $dfrac{60}{x}$ (h) Thời gian lúc về là $dfrac{60}{x+5}$ (h) Theo bài ra, ta có phương trình $dfrac{60}{x}-dfrac{60}{x+5}=1$ $Leftrightarrow {{x}^{2}}+5x-300=0$ Ta có: D = 52 – 4.1.(-300) = 25 + 1200 = 1225 > 0 $Rightarrow $ $sqrt{Delta }=35$ $Rightarrow $ x1 =15 ™; x2 = – 20(lo¹i) Vậy vận tốc của người đó khi đi từ A đến B là 15km/h
Dạng 3 : Phương trình bậc hai Bài 3 a) Phương trình: (1) [begin{array}{l} Vì Δ$ > {0_{}}forall m$ nên PT (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m b) PT (1) có x1 = – 4 là nghiệm nên ${{left( -4 right)}^{2}}+text{ }left( 2mtext{ }text{ }5 right)left( -4 right)text{ }text{ }{{m}^{2}}text{ }16text{ }=text{ }0$ ${{Leftrightarrow }^{{}}}{{m}^{2}}+8m-20=0$ Tìm được ${{m}_{1}}=2;{{m}_{2}}=-10$ Vì ${{x}_{1}}.{{x}_{2}}=2m-4$ $Rightarrow {{x}_{2}}=dfrac{4-2m}{4}$ Vì ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=5-2m$ $Rightarrow {{x}_{2}}=5-2m-{{x}_{1}}=9-2m$ Với m = 2 $Rightarrow {{x}_{2}}=9-2.2=5$ Với m =-10 $Rightarrow {{x}_{2}}=9-2left( -10 right)=29$ Vậy… |
|||
|
Hoạt động 3: Tổng kết và hướng dẫn học tập (3ph) Mục tiêu: – HS phát biểu được kiến thức quan trọng của bài học – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu kiến thức sẽ học trong buổi sau. |
||||
|
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. |
Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ – Ôn tập lại hệ thống kiến thức trong đề cương – Xem lại các bài tập đã chữa – Tiếp tục hoàn thiện đề cương Bài mới – Chuẩn bị kiểm tra học kì 2 |