Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: …………….
Tiết 65: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
Qua bài này HS cần:
1. Kiến thức:
– Giải thông thạo phương trình bậc hai ở các dạng ax2 + bx = 0; ax2+c=0; a2x + bx + c = 0 (a¹0); vận dụng tốt công thức nghiệm trong cả hai trường hợp dùng D và D‘.
-Nhớ kỹ hệ thức viét, vận dụng tốt để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai- tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
2. Kĩ năng:
– Thành thạo trong việc giải bài toán bằng cách lập phương trình đối với những bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
– Chú ý lắng nghe, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
– Gv : Phấn mầu, PHT, thước thẳng
– Hs: Đồ dùng học tập, làm đề cương ôn tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài).
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Kiến thức cần đạt |
|
|
||
Hoạt động 1: Ôn luyện bài toán về nghiệm của phương trình bậc hai (16 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức làm bài tập Kĩ thuật sử dụng: hoàn thành nhiệm vụ, động não |
|
|
||||
GV nêu câu hỏi- |
HS có thể sinh hoạt nhóm- trả lời. |
Bài 1: Không giải pt- xác định số nghiệm của mỗi pt, rồi viết số thứ tự chỉ mỗi pt ở cột A vào vị trí tương ứng phù hợp ở cột B |
|
|
||
|
Cột A- Phương trình |
Cột B số nghiệm của PT |
|
|
||
Đáp án: |
1. $2{{x}^{2}}+x-3=0$ |
a. pt có 2 nghiệm |
|
|
||
a. pt có 2 nghiệm là 1); 3) |
2. $-sqrt{2005}{{x}^{2}}-5x-sqrt{2005}=0$ |
b. pt có nghiệm kép |
|
|
||
b. pt có nghiệm kép là 4); 5) |
3. $2005{{x}^{2}}+2x-2005=0$ |
c. pt vô nghiệm |
|
|
||
c. pt vô nghiệm 2) |
4. ${{x}^{2}}-2sqrt{2}x+2=0$ |
|
|
|
||
|
5. ${{x}^{2}}+4sqrt{3}x+12=0$ |
|
|
|
||
GV vấn đáp HS đứng tại chỗ Hoặc từng HS lên điền vào ô trống
|
|
Bài 2: Không giải pt, dùng hệ thức viét- Hãy tính tổng và tích các nghiệm của mỗi pt |
|
|
||
Phương trình |
Tổng hai nghiệm |
Tích hai nghiệm |
|
|
||
a. $dfrac{1}{2}{{x}^{2}}-dfrac{1}{3}x-dfrac{1}{6}=0$ |
x1+x2=$dfrac{2}{5}$ |
x1.x2= $-dfrac{1}{3}$ |
|
|
||
b. $0,1{{x}^{2}}-0,6x+0,8=0$ |
x1+x2= 6 |
x1.x2= 8 |
|
|
||
c. $-333{{x}^{2}}-999x+1332=0$ |
x1+x2= -3 |
x1.x2=-4 |
|
|
||
Hoạt động 2: Ôn luyện bài toán về điều kiện nghiệm của phương trình bậc hai (16 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức để biến đổi điều kiện nghiệm về biểu thức có thể sử dụng hệ thức Viet Kĩ thuật sử dụng: hoàn thành nhiệm vụ, động não |
|
|
||||
GV có thể giao BT này từ cuối tiết trước cho HS về làm, rồi tiết này chữa. Gọi 1 HS lên câu a), 1 HS câu b). ? ĐK để pt có 2 nghiệm (Hs: D > 0 hay D‘>0$begin{array}{l} |
HS trình bày bài tập dự án |
Bài 3: Cho phương trình: ${{x}^{2}}-2(k+3)x+2k-1=0(1)$ a. Chứng tỏ rằng pt (1) luôn có 2 nghiệm b. Tìm k để hai nghiệm x1; x2 của pt (1) thoả mãn hệ thức $dfrac{1}{{{x}_{1}}}+dfrac{1}{{{x}_{2}}}+dfrac{3}{{{x}_{1}}.{{x}_{2}}}=2$ Giải a. Ta có $begin{array}{l} Với “k nên pt (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt
|
|
|
||
Hoạt động 3: Ôn luyện bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình (16 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập Kĩ thuật sử dụng: hoàn thành nhiệm vụ, động não |
|
|
||||
. ? Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ người đó phải làm bao nhiêu sản phẩm?
? Xác định dạng toán, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện và trả lời. Gv gọi Hs lên bảng chữa bài
Gọi Hs nhận xét Gv chốt kiến thức toàn bài |
HS đọc to yêu cầu bài toán và phân tích đề
HS trả lời
Hs lập bảng phân tích các đại lượng
HS lên bảng trình bày Hs dưới lớp làm vào vở
|
Bài 4: Theo kế hoạch, 1 công nhân phải hoàn thành 60 sản phẩm trong thời gian nhất định. Nhưng do cải tiến kỹ thuật nên mỗi giờ người công nhân đó đãlàm thêm được 2 sản phẩm. Vì thế, chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 30 phút mà còn vượt mức 3 sản phẩm. Giải Gọi số sản phẩm phải làm mỗi giờ theo kế hoạch là x(sản phẩm). ĐK: x > 0 -Thời gian làm theo kế hoạch: $dfrac{60}{x}$(h) -Thời gian khi thực hiện: $dfrac{63}{x+2}$(h) Ta có pt: $dfrac{60}{x}$ – $dfrac{63}{x+2}$ = $dfrac{1}{2}$ Þ x1 = 12(TMĐK) x2 = –20(loại) Vậy theo kế hoạch, mỗi giờ người đó phải làm 12 sản phẩm. |
|
|||
|
||||||
Hoạt động 4: Tổng kết và hướng dẫn học tập (3ph) Mục tiêu: – HS phát biểu được kiến thức quan trọng của bài học – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu kiến thức sẽ học trong buổi sau. Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật trình bày một phút, viết tích cực |
|
|||||
– Nhắc lại điều quan trọng nhất đã học được trong tiết học và câu hỏi muốn được giải đáp liên quan đến nội dung bài |
– HS trình bày trong 1 phút |
|
|
|||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. |
Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ – Xem lại bài tập chữa – Làm bài 64,65,66 SGK tr63+64 – Xem lại cách giải phương trình bậc hai Bài mới – Chuẩn bị ôn tập tiếp |