Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: …………….
Tiết 56: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này HS cần:
1. Kiến thức:
– Vận dụng thành thạo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc 2 .
– Nhận biết số nghiệm của phương trình mà không cần giải.
2. Kĩ năng:
– Biết giải phương trình bậc hai với hệ số hằng và phương trình bậc hai có chứa tham số.
3. Thái độ:
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
– Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng
– Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2..Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1: Khởi động – 10p Mục tiêu: HS nhắc lại được công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai một ẩn, tìm được lỗi sai (nếu có) trong bài lam của bạn. Kĩ thuật sử dụng: Giao nhiệm vụ, hoàn tất một nhiệm vụ, động não, đặt câu hỏi. |
||
1/ Nêu công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai trong trường hợp b=2b’ 2/ Chữa bài tập 17c: Hãy dùng công thức nghiệm thu gọn để giải pt sau; c) 5x2 – 6x + 1 = 0
|
2 học sinh lên bảng kiểm tra Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn |
c) 5x2 – 6x + 1 = 0 a = 5; b’ = – 3; c = 1 $Delta ‘$= 9 – 5 = 4 > 0 $Rightarrow $$sqrt{Delta ‘}$ = 2 phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = $dfrac{3+2}{5}=1$ x2 = $dfrac{3-2}{5}=dfrac{1}{5}$ |
Hoạt động 2: Luyện tập – 32p Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học giải các dạng bài tập có liên quan. Kĩ thuật sử dụng: Giao nhiệm vụ, hoàn tất một nhiệm vụ. |
||
Gv cho hs so sánh cách sử dụng công thức nghiệm hoặc không ở câu a; b; c để rút ra cách giải gọn hơn: (Đưa về pt tích, hoặc dùng cách giải riêng)
– Giới thiệu đây là phương trình An Khô – va -ri – zmi
Gọi 2HS đứng tại chỗ trả lời miệng
Gv treo bảng phụ ghi đề bài:
Yêu cầu hs hoạt động nhóm
Cho pt với ẩn là x x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 – Hãy tính $Delta $’ ? ? Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi nào?
? Phương trình có nghiệm kép khi nào?
– Phương trình vô nghiệm khi nào?
Bổ sung: Với giá trị nào của m thì pt trên có 1 nghiệm x=-2
|
4 học sinh lên giải phương trình mỗi em giải một câu Hs nhận xét bài làm của bạn (Hs hoạt động cá nhân)
Hai học sinh lên bảng thực hiện
(Hs hoạt động cá nhân)
Học sinh trả lời miệng a) Có a = 15 > 0 c = – 2005 < 0 $Rightarrow $a.c < 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt b) Giải thích tương tự
Hs thảo luận tại chỗ, sau đó báo cáo kết quả theo nhóm
Học sinh hoạt động theo nhóm
Các nhóm treo bài lên bảng và kiểm tra lẫn nhau
Một học sinh đứng tại chỗ trả lời: – Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi $Delta $’ > 0 – Phương trình có nghiệm kép khi D’ = 0 – Phương trình vô nghiệm khi D’ < 0
1 hs lên bảng thực hiện |
Dạng 1: Giải phương trình Bài tập20 SGK:
a) 25x2 – 16 = 0 ( x1=4/5; x2=-4/5) b) 2x2 + 3 = 0 ( pt vô nghiệm) c) 4,2x2 + 5,46x = 0 (x1=0; x2=-1,3) d) 4x2 – 2$sqrt{3}$ = 1 – $sqrt{3}$ (x1=1/2; x2=$dfrac{sqrt{3}-1}{2}$) Bài tập21 SGK: a) x2 = 12x + 288 $begin{array}{l} Kq: x1=24; x2=-12 b) $dfrac{1}{12}{{x}^{2}}+dfrac{7}{12}x=19$ Kq: $Delta =961Rightarrow sqrt{Delta }=31$ x1=12; x2=-19 Dạng 2: Không giải phương trình xét số nghiệm của nó Bài 22 SGK a) 15x2 + 4x – 2005 = 0 b) $-dfrac{19}{5}{{x}^{2}}-sqrt{7}x+1890=0$
Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 23 SGK: a) t = 5 phút $Rightarrow $v = 352 – 30.5 + 135 = 60 km/h b) v= 120 km/h $Rightarrow $120 = 3t2 – 30t + 135 $Leftrightarrow $3t2 – 30t + 15 = 0 D’= 25 – 5 =20 > 0 $Leftrightarrow $$sqrt{Delta ‘}$ = 2$sqrt{5}$ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt ${{t}_{1}}approx 9,47$ ${{t}_{2}}approx 0,53$ Dạng 4: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, vô nghiệm Bài 24 SGK: a.Ta có: a = 1; b’ = – (m – 1); b.c = m2 D’= (m – 1)2 – m2 = 1 – 2m b )Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi D’ > 0 $Leftrightarrow $1 – 2m > 0 $Leftrightarrow $m < $dfrac{1}{2}$ +P.trình có nghiệm kép khi D’ = 0 $Leftrightarrow $1 – 2m = 0 $Leftrightarrow $m = $dfrac{1}{2}$ + Phương trình vô nghiệm khi D’ < 0 $Leftrightarrow $1 – 2m < 0 $Leftrightarrow $m > $dfrac{1}{2}$ c) Thay x=-2 vào pt ta có: ${{left( -2 right)}^{2}}-2left( m-1 right).left( -2 right)+{{m}^{2}}=0$ $Leftrightarrow $4+4m-4+m2=0 $Leftrightarrow $m2+4m=0$Leftrightarrow $$left[ begin{array}{l} |
Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu kiến thức sẽ học trong buổi sau. Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật trình bày một phút, viết tích cực |
||
Học thuộc công thức nghiệm thu gọn, công thức nghiệm tổng quát, nhận xét sự khác nhau – Làm các bài tập 29 đến 43 SBT Bài mới – Chuẩn bị trước bài « Hệ thức Vi- et và ứng dụng ». |