Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: …………….
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này HS cần:
1. Kiến thức:
– Nhắc lại được khái niệm và tính chất của hàm số y = ax2 ( a$ne $0 )
– Vận dụng tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét vào giải bài tập
2. Kĩ năng:
– Tính thành thạo giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại.
– Làm được bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và lại quay trở lại phục vụ thực tế.
3. Thái độ:
– Chú ý lắng nghe, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
– Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng
– Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2.Bài mới :
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Kiến thức cần đạt |
||||||||||
Hoạt động 1: Khởi động (12 phút) Mục tiêu: Nhắc lại được tính chất của hàm số y = ax2 ($ane 0$ ), vận dụng được kiến thức giải các bài toán đã cho về nhà. Kĩ thuật sử dụng: Hoàn thành nhiệm vụ, động não |
||||||||||||
? Hàm số y = ax2 ($ane 0$) có tính chất gì?
Chữa bài tập 1, 2 SGK
Gv kiểm tra viêc làm bài tập về nhà của Hs
Gv gọi Hs nhận xét
Gv đánh giá, nhận xét và chốt kiến thức |
Hs đứng tại chỗ trả lời
Hs lên bảng chữa bài
Hs nhận xét
Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm và chữa đúng bài vào vở |
Bài 1 a)
b) Nếu R’=3R $Rightarrow $S’=$pi $R’2=$pi $(3R)2=9$pi $R2=9S. Vậy diện tích tăng 9 lần
Bài 2 a) Quãng đường chuyển động sau 1giây s = 4.12 =4 Sau 1 giây vật cách mặt đất 100 – 4 = 96m. Tương tự sau 2 giậy vật cách mặt đất 100 – 16 = 84 (m) b) Vật tiếp đất khi s = 100 hay 4t2 =100 $Rightarrow $t2 = 25 $Rightarrow $ t = 5 |
||||||||||
Hoạt động 2: Luyện tập (21 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập. Kĩ thuật sử dụng: Chia nhóm, phòng tranh. |
||||||||||||
Bài 3 SGK tr29 Chia lớp thành các nhóm ba Hs , yêu cầu các nhóm giải bài tập 3, ghi lời giải vào giấy
Gv đưa lời giải lên bảng phụ yêu cầu các nhóm chấm chéo
(Gv có thể lấy điểm) Gv chốt kiến thức
Bài 5 trang 37 SBT Chia lớp thành các nhóm , yêu cầu các nhóm suy nghĩ , tìm cách giải bài 5 trang 37 SBT. ?Hệ số a được xác định bằng công thức nào? ?Muốn xét xem lần nào đo không đúng ta cần kiểm tra điều gì? ?Kết quả đã chứng tỏ lần đo nào không đúng? ?Khi biết a , biết y thì tính t như thế nào? Hãy tính thời gian t khi y = 6,25.
Gv chấm bài nhóm nhanh nhất Động viên , khen ngợi nhóm có lời giải nhanh và đúng. |
Thảo luận , thống nhất kết quả
Quan sát , nhận xét lời giải nhóm bạn
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài
Thảo luận thi đua giữa các nhóm.
Hs trả lời theo gợi ý của Gv
Hs quan sát và rút kinh nghiệm bài của nhóm mình |
Bài 3 a) F = av2 vì v=2,F=120 nên ta có : a.22 = 120 $Rightarrow $ a = 30. b) Vì F = 30v2 nên : Khi v=10 thì F=30.102=3000(N) Khi v=20 thi F=30.202 = 12000(N)
c) Vbão = 90kh/h = 90000m/3600s = 25m/s mà theo câu b cánh buồm chỉ chịu sức gió 20m/s Vậy khi có Vbão = 90km/h thuyền không thể đi được.
Bài 5 a) Vì a=$dfrac{y}{{{t}^{2}}}$ (t$ne $0) , mà $dfrac{1}{{{2}^{2}}}=dfrac{4}{{{4}^{2}}}=dfrac{1}{4}ne dfrac{0,24}{{{1}^{2}}}$ nên a=$dfrac{1}{4}$
Vậy lần đo đầu tiên không đúng. b) 6,25 =$dfrac{1}{4}{{t}^{2}}$.Do đó t =$sqrt{4.6,25}=sqrt{25}=5$(giây) |
||||||||||
Hoạt động 3: – Vận dụng: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi (11 phút) Mục tiêu: Sử dụng được máy tính bỏ túi trong các ví dụ có liên quan. Kĩ thuật sử dụng: Hoàn thành nhiệm vụ, động não |
||||||||||||
Giới thiệu bài đọc thêm /32: dùng máy tính bỏ túi Casio fx – Áp dụng cho HS làm BT 4 trang 36 SBT |
Đọc SGK.
2-3HS/nhóm Đại diện các nhóm trả lời. |
Bài 4 a)$fleft( -1 right)=-1,5>fleft( -2 right)=-6>fleft( -3 right)=-13,5$b) $fleft( 3 right)=-13,5<fleft( 2 right)=-6<fleft( 1 right)=-1,5$ |
||||||||||
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (3ph) Mục tiêu: – HS phát biểu được kiến thức quan trọng của bài học – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu kiến thức sẽ học trong buổi sau. Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật trình bày một phút, viết tích cực |
||||||||||||
– Nhắc lại điều quan trọng nhất đã học được trong tiết học và câu hỏi muốn được giải đáp liên quan đến nội dung bài |
|
|||||||||||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ – Đọc và xem lại bài học. – Làm bài 2,3,6 sbt và ôn lại khái niệm đồ thị của hàm số y=f(x) Bài mới – Tìm hiểu trước cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a$ne $0). |