Giáo án đại số lớp 9 tiết 34: LUYỆN TẬP

Ngày soạn:………………

Ngày dạy:……………….

 

Tiết 34:  LUYỆN TẬP

 

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1.Kiến thức

– Nhắc lại được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, phương pháp thế.

– Vận dụng được kiến thức để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, qua đó mở rộng với các bài chứa tham số. (làm được bài tập)

– HS có mối liên hệ tương ứng giữa nghiệm của hệ hai phương trình và số giao điểm của 2 đường thẳng, bước đầu áp dụng tìm nghiệm của hệ và bài toán tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng cho trước. (B26-SGK)

2.Kỹ năng

  • Nhận biết được hệ phương trình để có cách giải phù hợp nhất.
  • Ren kĩ năng trình bày giải hệ phương trình thành thạo, chính xác.

3.Thái độ– Nghiêm túc và hứng thú học tập.

– Yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

– Năng lực tính toán

– Năng lực giải quyết vấn đề

– Năng lực hợp tác.

– Năng lực ngôn ngữ

– Năng lực giao tiếp.

– Năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. Chuẩn bị:

     – Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, máy tính casio.

     – Hs : Học bài, chuẩn bị bài ở nhà, máy tính casio.

III. Tiến trình dạy học:

1.Ổn định

2.Nội dung

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Khởi động – 10p

Mục tiêu: HS biết giải HPT bằng 2 phương pháp

PP: Vấn đáp, thuyết trình

GV nêu yêu cầu kiểm tra: Cho hpt

$left{ begin{array}{l}
3x – y = 5\
5x + 2y = 23
end{array} right.$

HS1: Giải hpt trên = pp thế

HS2: Giải hpt trên = pp cộng đại số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nx, cho điểm

2 HS lên bảng kiểm tra

HS1: Giải hpt = pp thế

$left{ begin{array}{l}
3x – y = 5\
5x + 2y = 23
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
y = 3x – 5\
5x + 2(3x – 5) = 23
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
y = 3x – 5\
5x + 6x – 10 = 23
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
y = 3x – 5\
11x = 33
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
y = 3x – 5\
x = 3
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
y = 3.3 – 5\
x = 3
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
y = 4\
x = 3
end{array} right.$

Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (3; 4)

HS2: giải hpt = pp cộng đại số

$left{ begin{array}{l}
3x – y = 5(x2)\
5x + 2y = 23(x1)
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
6x – 2y = 10\
5x + 2y = 23
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
11x = 33\
5x + 2y = 23
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = 3\
5x + 2y = 23
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = 3\
15 + 2y = 23
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = 3\
y = 4
end{array} right.$

Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (3; 4)

HS lớp nx, chữa bài

 

Họat động 2: Luyện tập – 33p

Mục tiêu: HS biết giải HPT bằng pp cộng

GV yêu cầu HS làm bài tập 22(SGK – tr19)

  • GV: vì hệ số của ẩn y trong 2pt nhỏ hơn hệ số của ẩn x  nên khử ẩn y

? Ta khử ẩn y ntn?

GV gọi 1 HS lên bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét bài làm của HS

GV yêu cầu 1HS lên bảng làm câu b

 

 

 

 

 

GV lưu ý: phương trình

0x + 0y = c (với c là 1 số khác 0) vô nghiệm hpt đã cho vô nghiệm

GV gọi 1 HS lên bảng làm câu c

? trước hết ta phải làm gì?

Ta sẽ được hpt nào?

 

 

? Ta giải hệ này ntn?

GV: pt 0x + 0y = 0 là 1 pt luôn đúng với mọi x,y. Vậy hpt đã cho có bao nhiêu nghiệm? Và CT nghiệm TQ là gì?

 

 

 

GV yêu cầu HS làm bài tập 24ª SGK

GV: Hpt đã có dang TQ của hpt bậc nhất 2 ẩn chưa?

? Làm cách nào để đưa về dạng TQ?

GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét bài làm của HS và hướng dẫn HS giải hpt này theo cách 2 bằng pp đặt ẩn phụ:

Đặt x + y = u; x – y = v. Khi đó hpt đã cho trở thành hpt nào? Với ẩn là ẩn nào?

GV hãy giải hpt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Sau khi giải xong hpt với biến mới, các em phải thay trở lại bước đổi biến để tìm biến ban đầu

Cụ thể:

Thay  vào   ta được:

 và giải tỉếp hpt này?

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: pp đặt ẩn phụ được dùng nhiều trong TH hpt có biểu thức lặp lại nhiều lần. Tuy nhiên khi đặt ẩn phụ các em cần lưu y tới đk nếu có

GV yêu cầu HS làm bài tập 26a(SGK)

?Với GT đồ thị hsố đi qua 2 điểm A và B đã biết tọa độ ta sẽ có được điều gì?

? Với A(2; – 2) thuộc đồ thị hsố ta sẽ có được hệ thức nào?

Hãy đưa về pt bậc nhất 2 ẩn a, b

? Tương tự với điểm B

 

 

Từ (1) và (2) ta có hpt nào ?

 

 

Giải hpt này tìm a, b

HS làm bài tập 22

 

 

HS: Nhân 2 vế của pt(1) với 3 và nhân 2 vế của pt(2) với 2

HS:$left{ begin{array}{l}
 – 5x + 2y = 4(x3)\
6x – 3y =  – 7(x2)
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
 – 15x + 6y = 12\
12x – 6y =  – 14
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
 – 3x =  – 2\
12x – 6y =  – 14
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = dfrac{2}{3}\
12.dfrac{2}{3} – 6y =  – 14
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = dfrac{2}{3}\
8 – 6y =  – 14
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = dfrac{2}{3}\
6y = 22
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = dfrac{2}{3}\
y = dfrac{{11}}{3}
end{array} right.$

Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = ($dfrac{2}{3}$ ; $dfrac{{11}}{3}$ )

HS lớp nhận xét, chữa bài

HS: $left{ begin{array}{l}
2x – 3y = 11(x2)\
 – 4x + 6y = 5(x1)
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
4x – 6y = 22\
 – 4x + 6y = 5
end{array} right.$

Vậy hpt đã cho vô nghiệm

 

 

HS: Nhân cả 2 vế của pt(2) với 3, ta được hpt:

$left{ begin{array}{l}
3x – 2y = 10\
3x – 2y = 10
end{array} right.$

HS: trừ từng vế của 2 pt:

$left{ begin{array}{l}
3x – 2y = 10\
0x + 0y = 0(luôn đúng forall {rm{x,y}})
end{array} right.$

HS: hpt có vô số nghiệm, nghiệm TQ của hpt là:

$left{ begin{array}{l}
x in R\
y = dfrac{3}{2}x – 5
end{array} right.$

 

 

HS suy nghĩ làm bài tập 24

 

HS: Hpt chưa có dạng TQ

 

 

HS: Áp dụng qtắc bỏ ngoặc

HS:

$left{ begin{array}{l}
2(x + y) + 3(x – y) = 4\
(x + y) + 2(x – y) = 5
end{array} right.$

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2x + 2y + 3x – 3y = 4\
x + y + 2x – 2y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
5x – y = 4\
3x – y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2x =  – 1\
3x – y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
3left( { – dfrac{1}{2}} right) – y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
 – dfrac{3}{2} – y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
y =  – dfrac{{13}}{2}
end{array} right.$

Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất:

(x; y) = ( $ – dfrac{1}{2}$ ; $ – dfrac{{13}}{2}$  )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: hpt trở thành:

$left{ begin{array}{l}
2u + 3v = 4\
u + 2v = 5
end{array} right.$

HS: $left{ begin{array}{l}
2u + 3v = 4\
u + 2v = 5
end{array} right.$

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2u + 3v = 4\
2u + 4v = 10
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2u + 3v = 4\
v = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2u + 18 = 4\
v = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2u =  – 14\
v = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
u =  – 7\
v = 6
end{array} right.$

 

 

 

 

 

HS: $left{ begin{array}{l}
x + y =  – 7\
x – y = 6
end{array} right.$

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2x =  – 1\
x – y = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
 – dfrac{1}{2} – y = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
y =  – dfrac{{13}}{2}
end{array} right.$

  

 

 

 

 

HS suy nghĩ làm bài tập 26

 

HS: Tọa độ 2 điểm A, B sẽ thỏa mãn CT hsố y = ax + b

 

 

 

HS:

– 2  = a.2 + b

$ Leftrightarrow $2a + b = – 2 (1)

 

HS: Vì B(– 1; 3) thuộc đồ thị hsố nên ta có:

3 = a.(– 1) + b

$ Leftrightarrow $– a + b = 3(2)

 

 

 

HS: Từ (1) và (2) ta có hpt:

$left{ begin{array}{l}
2a + b =  – 2\
 – a + b = 3
end{array} right.$

HS: 

$left{ begin{array}{l}
2a + b =  – 2\
 – a + b = 3
end{array} right.$

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
3a =  – 5\
 – a + b = 3
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
a =  – dfrac{5}{3}\
dfrac{5}{3} + b = 3
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
a =  – dfrac{5}{3}\
b = dfrac{4}{3}
end{array} right.$

Vậy a = $ – dfrac{5}{3}$ ; b =$dfrac{4}{3}$

HS lớp chữa bài

1. Bài 22(SGK – tr19):

a. 

$left{ begin{array}{l}
 – 5x + 2y = 4(x3)\
6x – 3y =  – 7(x2)
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
 – 15x + 6y = 12\
12x – 6y =  – 14
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
 – 3x =  – 2\
12x – 6y =  – 14
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = dfrac{2}{3}\
12.dfrac{2}{3} – 6y =  – 14
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = dfrac{2}{3}\
8 – 6y =  – 14
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = dfrac{2}{3}\
6y = 22
end{array} right.$

$Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x = dfrac{2}{3}\
y = dfrac{{11}}{3}
end{array} right.$

Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = ($dfrac{2}{3}$ ; $dfrac{{11}}{3}$ )

b. $left{ begin{array}{l}
2x – 3y = 11(x2)\
 – 4x + 6y = 5(x1)
end{array} right.$

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
4x – 6y = 22\
 – 4x + 6y = 5
end{array} right.$

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
4x – 6y = 22\
0x + 0y = 27(vô lý)
end{array} right.$

 

Vậy hpt đã cho vô nghiệm

c. $left{ begin{array}{l}
3x – 2y = 10\
x – dfrac{2}{3}y = 3dfrac{1}{3}
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
3x – 2y = 10\
3x – 2y = 10
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
3x – 2y = 10\
0x + 0y = 0(luôn đúng forall {rm{x,y}})
end{array} right.$

Vậy hpt có vô số nghiệm, nghiệm TQ của hpt là:$left{ begin{array}{l}
x in R\
y = dfrac{3}{2}x – 5
end{array} right.$

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bài 24(SGK – tr19):

a. $left{ begin{array}{l}
2(x + y) + 3(x – y) = 4\
(x + y) + 2(x – y) = 5
end{array} right.$

* Cách 1:

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2x + 2y + 3x – 3y = 4\
x + y + 2x – 2y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
5x – y = 4\
3x – y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2x =  – 1\
3x – y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
3left( { – dfrac{1}{2}} right) – y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
 – dfrac{3}{2} – y = 5
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
y =  – dfrac{{13}}{2}
end{array} right.$

Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất:

(x; y) = ($ – dfrac{1}{2}$ ; $ – dfrac{{13}}{2}$  )

 

 

 

 

 

 

 

 

*

 Cách 2: Đặt $left{ begin{array}{l}
x + y = u\
x – y = v
end{array} right.$  hpt đã cho trở thành:

$left{ begin{array}{l}
2u + 3v = 4\
u + 2v = 5
end{array} right.$

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2u + 3v = 4\
2u + 4v = 10
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2u + 3v = 4\
v = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2u + 18 = 4\
v = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2u =  – 14\
v = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
u =  – 7\
v = 6
end{array} right.$ 

Thay $left{ begin{array}{l}
u =  – 7\
v = 6
end{array} right.$
 vào $left{ begin{array}{l}
x + y = u\
x – y = v
end{array} right.$ 
ta được:

$left{ begin{array}{l}
x + y =  – 7\
x – y = 6
end{array} right.$

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
2x =  – 1\
x – y = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
 – dfrac{1}{2} – y = 6
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
x =  – dfrac{1}{2}\
y =  – dfrac{{13}}{2}
end{array} right.$

Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất:

(x; y) = ($ – dfrac{1}{2}$ ;$ – dfrac{{13}}{2}$ )

 

 

 

 

3. Bài 26(SGK – tr19): Xác định hệ số a, b của đồ thị hsố

y = ax + b đi qua 2 điểm A, B trong trường hợp sau:

a. A(2; – 2) và B(– 1; 3)

Giải:

+ Vì A(2; – 2) thuộc đồ thị hsố nên ta có:

– 2  = a.2 + b

$ Leftrightarrow $2a + b = – 2 (1)

+ Vì B(– 1; 3) thuộc đồ thị hsố nên ta có:

3 = a.(– 1) + b

$ Leftrightarrow $– a + b = 3(2)

 

 

+ Từ (1) và (2) ta có hpt:

$left{ begin{array}{l}
2a + b =  – 2\
 – a + b = 3
end{array} right.$

$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
3a =  – 5\
 – a + b = 3
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
a =  – dfrac{5}{3}\
dfrac{5}{3} + b = 3
end{array} right.$$ Leftrightarrow $$left{ begin{array}{l}
a =  – dfrac{5}{3}\
b = dfrac{4}{3}
end{array} right.$

Vậy a = $ – dfrac{5}{3}$ ; b =$dfrac{4}{3}$

 

Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng. – 2p

Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

  – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

– Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực

– Nắm vững các cách giải hpt.

– BTVN: 23; 24b; 26 (SGK)

– Chuẩn bị tiết luyện tập..

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *