Câu 36: Đáp án B.
Gọi I là trung điểm của SP. Theo định lý Talet:
${{d}_{{}^{1}/{}_{left
Bước 1: Tìm ${{V}_{S.HMN}}$
Ta có: $frac{{{V}_{S.HMN}}}{{{V}_{S.HAD}}}=frac{1}{2}.frac{1}{2}=frac{1}{4};frac{{{V}_{S.HAD}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=frac{1}{4}$
$ Rightarrow {V_{S.HMN}} = frac{1}{{16}}{V_{S.ABCD}}$. Giả sử a = 1
Dễ thấy ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}=frac{1}{3}.frac{sqrt{3}}{2}.frac{sqrt{3}}{2}=frac{1}{4}$
$Rightarrow {{V}_{S.HMN}}=frac{1}{16}.frac{1}{4}=frac{1}{64}.$
Bước 2: Tìm ${{S}_{HMN}}.$ Ta có: $overrightarrow{MH}=-frac{1}{2}overrightarrow{BS}$ và $overrightarrow{MN}=frac{1}{2}overrightarrow{BC}Rightarrow HMN=180{}^circ -SBC.$
Do đó $sin HMN=sin SBCRightarrow {{S}_{HMN}}=frac{1}{2}MH.MN.sin HMN=frac{1}{4}.{{S}_{SBC}}.$
Tam giác SBC có SB = BC = 1; $SC=sqrt{S{{H}^{2}}+H{{C}^{2}}}=sqrt{2}SH=frac{sqrt{6}}{2}Rightarrow {{S}_{SBC}}=frac{sqrt{15}}{8}.$
Do đó ${{S}_{HMN}}=frac{1}{4}.frac{sqrt{15}}{8}=frac{sqrt{15}}{32}.$
Bước 3: Sử dụng công thức: ${{d}_{{}^{S}/{}_{left
Câu 37: Đáp án C.
$begin{array}{l}
intlimits_{frac{pi }{2}}^pi {frac{{cos 2x}}{{1 – cos x}}dx = intlimits_{frac{pi }{2}}^pi {frac{{2{{cos }^2}x – 2 + 1}}{{1 – cos x}}dx = } } intlimits_{frac{pi }{2}}^pi {left
= intlimits_{frac{pi }{2}}^pi {frac{{dx}}{{2{{sin }^2}frac{x}{2}}} – 2left. {left
end{array}$
Do đó $a=-1;b=3Rightarrow P=1-{{left
Câu 38: Đáp án D.
Đặt $sqrt
Với $tin left
[left{ begin{array}{l}
M = yleft
m = yleft
end{array} right..]
$Rightarrow Aleft
Câu 39: Đáp án D.
Cách 1
Bài toán tổng quát:
Cho $A=frac{1}{1!.left
Giá trị của A là: A. $frac{{{2}^{2n-1}}-1}{left
Đặc biệt hóa: Cho n = 2, ta có: $A=frac{1}{1!.4!}+frac{1}{2!.3!}=frac{1}{8}.$
Khi n = 2 ứng với 4 đáp án A, B, C, D, ta thấy chỉ có đáp án D: $frac{{{2}^{4}}-1}{5!}=frac{1}{8}.$
Cách 2
Ta có: $A=sumlimits_{k=1}^{1009}{frac{1}{k!.left
Chú ý rằng: $C_{2019}^{k}=C_{2019}^{2019-k}$ nên $sumlimits_{k=1}^{1009}{C_{2019}^{k}=}sumlimits_{k=1010}^{2018}{C_{2019}^{k}}$
Ngoài ra ${{left
$Rightarrow sumlimits_{k=1}^{1009}{C_{2019}^{k}}=frac{1}{2}sumlimits_{k=1}^{2018}{C_{2019}^{k}}=frac{1}{2}left
Câu 40: Đáp án A.
(P) đi qua A và G nên (P) đi qua trung điểm của BC là điểm $Mleft
Ta có: $overrightarrow{AM}=left
Mặt phằng (ABC) có vác tơ pháp tuyến:
$overrightarrow{{{n}_{1}}}=left
Vì (P) chứa AM và vuông góc với (ABC) nên (P) có véc tơ chỉ phương:
$overrightarrow{{{n}_{
Ngoài ra (P) qua $Aleft
$-5left
Câu 41: Đáp án A.
Lưu ý: Nếu c, d lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=fleft
Xét hàm số $fleft
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy $Mintext{ }fleft
Do đó $M=Maxleft{ left| -frac{5}{3} right|;left| 1 right| right}=frac{5}{3}Rightarrow a=5;b=3.$ Do đó $S=a+{{b}^{3}}=5+{{3}^{3}}=32.$
Câu 42: Đáp án D
Phương pháp : Áp dụng phương pháp xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp.
Cách giải : Ta có : $left{ begin{array}{l}
left
left
left
end{array} right.$
Gọi I là trung điểm của AD, do $Delta BD$vuông tại nên M là tâm đường tròn ngoại tiếp $Delta BD$.
Gọi N là trung điểm của AC.
Qua M kẻ đường thẳng d song song với AC $Rightarrow dbot left
Qua N kẻ đường thẳng d’ song song với AD $Rightarrow d’bot AC$
Gọi $I=dcap d’Rightarrow $ là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có bán kính $text{R}=IA$
Ta có: $AM=dfrac{1}{2}AD=dfrac{1}{2}sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}=dfrac{asqrt{2}}{2};AN=dfrac{a}{2}Rightarrow AI=sqrt{dfrac{{{a}^{2}}}{2}+dfrac{{{a}^{2}}}{4}}=dfrac{asqrt{3}}{2}$
Câu 43: Đáp án B
Phương pháp : Chia hai trường hợp :
TH1 : Học sinh TWO làm được 2 trong số 3 bài trong đề thi.
TH2 : Học sinh TWO làm được cả 3 bài trong đề thi.
Cách giải : $left| Omega right|=C_{2n}^{3}$
TH1 : Học sinh TWO làm được 2 trong số 3 bài trong đề thi. Có $C_{n}^{2}.C_{n}^{1}$ cách.
TH2 : Học sinh TWO làm được cả 3 bài trong đề thi. Có $C_{n}^{3}$cách.
Gọi A là biến cố học sinh TWO không phải thi lại $Rightarrow left| A right|=C_{n}^{2}.C_{n}^{1}+C_{n}^{3}Rightarrow Pleft
Đến đây chọn một giá trị bất kì của n rồi thay vào là nhanh nhất, chọn$n=10$ , ta tính được $Pleft
Câu 44: Đáp án A
Phương pháp:
+) Viết phương trình mặt phẳng $left
+) $left
Cách giải:
$begin{array}{l}
left
Mleft
end{array}$
$left
$begin{array}{l}
Rightarrow dleft
Leftrightarrow frac{6}{{sqrt {frac{1}{{{a^2}}} + frac{1}{{{b^2}}} + frac{1}{{{c^2}}}} }} = sqrt {frac{{72}}{7}} Rightarrow sqrt {frac{1}{{{a^2}}} + frac{1}{{{b^2}}} + frac{1}{{{c^2}}}} = frac{{sqrt {14} }}{2} Rightarrow frac{1}{{{a^2}}} + frac{1}{{{b^2}}} + frac{1}{{{c^2}}} = frac{7}{2}
end{array}$
Câu 45: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức ứng dụng của tích phân để tính diện tích hình phẳng.
Cách giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm $operatorname{s}text{inx}=cos xLeftrightarrow tan ,x=1Leftrightarrow x=dfrac{pi }{4}+kpi $
TH1: $a=dfrac{pi }{4}Rightarrow S=left| intlimits_{0}^{dfrac{pi }{4}}{left
TH2: $a=dfrac{pi }{2}Rightarrow S=left| intlimits_{0}^{dfrac{pi }{4}}{left
TH3: $ain left
$begin{array}{l}
Rightarrow S = left| {intlimits_0^{frac{pi }{4}} {left
Rightarrow S = sqrt 2 – 1 + left| { – cos x – sin a + frac{{sqrt 2 }}{2} + frac{{sqrt 2 }}{2}} right| = frac{1}{2}left
Leftrightarrow left| { – cos a – {mathop{rm s}nolimits} {rm{ina + }}sqrt 2 } right| = – frac{1}{2} + sqrt 2 – frac{{sqrt 3 }}{2} Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
– cos a – sin a + sqrt 2 = – frac{1}{2} + sqrt 2 – frac{{sqrt 3 }}{2}\
– cos a – sin a + sqrt 2 = frac{1}{2} – sqrt 2 + frac{{sqrt 3 }}{2}
end{array} right.\
Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
cos a + sin a = frac{1}{2} + frac{{sqrt 3 }}{2}\
cos a + sin a = – frac{1}{2} – frac{{sqrt 3 }}{2} + 2sqrt 2 left
end{array} right.\
Rightarrow a = frac{pi }{3}left
end{array}$
Câu 46: Đáp án B
Phương pháp:
+) Tìm điều kiện để phương trình $y’=0$có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn ĐKXĐ.
+) Viết phương trình đường thẳng AB. Để A, B, C thẳng hàng $Leftrightarrow Cin AB$
Cách giải: TXĐ: $D=Rbackslash left{ left| m right| right}$
Ta có:
$begin{array}{l}
y’ = frac{{left
Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 2 + left| m right| Rightarrow y = left| m right| + 4 Rightarrow Aleft
x = – 2 + left| m right| Rightarrow y = left| m right| – 4 Rightarrow Bleft
end{array} right.
end{array}$
=> Đồ thị hàm số luôn có hai điểm cực trị A, B phân biệt.
Đường thẳng AB có phương trình: $dfrac{x-2-left| m right|}{-4}=dfrac{y-4-left| m right|}{-8}Leftrightarrow 2x-4-2left| m right|=y-4-left| m right|Leftrightarrow y=2x-left| m right|$
Để$A,B,Cleft
Khi đó ta có: $Bleft
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.