Giải đề thi giữa kì 2 môn Toán 9 Q. Bắc Từ Liêm năm 2017-2018

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II BẮC TỪ LIÊM

NĂM HỌC 2017-2018

MÔN: TOÁN 9

Thời gian làm bài: 120 phút

A. Hướng dẫn chung:

– Giáo viên nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, tổ, nhóm chấm chung và thống nhất cách trừ điểm theo từng lỗi của học sinh.

– HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

B. Đáp án và thang điểm:

Bài

Đáp án

Thang điểm

Bài 1 (2,0 điểm)

1/ Thay $x=dfrac{9}{16}$(tmđk) vào biểu thức B ta có

$B=dfrac{sqrt{dfrac{9}{16}}-3}{2}=dfrac{dfrac{3}{4}-3}{2}=dfrac{dfrac{3-12}{4}}{2}=dfrac{-9}{8}$

Vậy $B=dfrac{-9}{8}$ tại $x=dfrac{9}{16}$

0,25

 

 

0,25

2/ Rút gọn M = A.B

$M=A.B=left( dfrac{1}{sqrt{x}-3}+dfrac{sqrt{x}+11}{x-9} right).dfrac{sqrt{x}-3}{2}$

= $left( dfrac{sqrt{x}+3}{(sqrt{x}-3)(sqrt{x}+3)}+dfrac{sqrt{x}+11}{(sqrt{x}-3)(sqrt{x}+3)} right).dfrac{sqrt{x}-3}{2}$

= $dfrac{2sqrt{x}+14}{(sqrt{x}+3).2}$

= $dfrac{sqrt{x}+7}{(sqrt{x}+3)}$

0,25

0,25

0,25

 

0,25

3/ $M=dfrac{sqrt{x}+7}{(sqrt{x}+3)}=1+dfrac{4}{(sqrt{x}+3)}$

$begin{array}{l}
sqrt x  ge 0 Leftrightarrow sqrt x  + 3 ge 3\
 Leftrightarrow frac{4}{{sqrt x  + 3}} le frac{4}{3} Leftrightarrow 1 + frac{4}{{sqrt x  + 3}} le 1 + frac{4}{3}\
 Leftrightarrow M le frac{7}{3}
end{array}$

Vậy Max $M=frac{7}{3}$ khi x = 0

0,25

 

 

 

 

0,25

Bài 2

(2,0 điểm)

 

Gọi thời gian vòi I chảy 1 mình đầy bể là x (giờ) (x > 12)

Gọi thời gian vòi II chảy 1 mình đầy bể là y (giờ) (y > 12)

 

0,25

 

1 giờ vòi I chảy được: $dfrac{1}{x}$(bể); 1 giờ vòi II chảy được: $dfrac{1}{y}$(bể)

1 giờ cả 2 vòi chảy được: $dfrac{1}{12}$(bể)

Theo đề bài ta có phương trình: $dfrac{1}{x}+dfrac{1}{y}=dfrac{1}{12}$

 

 

0,5

 

4 giờ vòi I chảy được $dfrac{4}{x}$ (bể)

3 giờ vòi II chảy được $dfrac{3}{y}$(bể)

Theo đề bài ta có phương trình: $dfrac{4}{x}+dfrac{3}{y}=dfrac{3}{10}$

 

0,5

 

Hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
dfrac{1}{x} + dfrac{1}{y} = dfrac{1}{{12}}\
dfrac{4}{x} + dfrac{3}{y} = dfrac{3}{{10}}
end{array} right.$

* Đặt $dfrac{1}{x}=a,dfrac{1}{y}=b$

* HPT mới là $left{ begin{array}{l}
a + b = dfrac{1}{{12}}\
4a + 3b = dfrac{3}{{10}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
4a + 4b = dfrac{1}{3}\
4a + 3b = dfrac{3}{{10}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
b = dfrac{1}{{30}}\
a = dfrac{1}{{20}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
dfrac{1}{y} = dfrac{1}{{30}}\
dfrac{1}{x} = dfrac{1}{{20}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = 30(TM)\
x = 20(TM)
end{array} right.$

 

 

 

0,5

 

Vậy :  Thời gian vòi I chảy 1 mình đầy bể là 20 (giờ)

Thời gian vòi II chảy 1 mình đầy bể là 30 (giờ)

0,25

Bài 3

(2 điểm)

1/a) Khi m = 3 ta có hệ phương trình:

$left{ begin{array}{l}
x + 3y = 2\
2x + 4y = 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2x + 6y = 4\
2x + 4y = 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2y = 1\
x + 3y = 2
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = frac{1}{2}\
x = frac{1}{2}
end{array} right.$

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x, y) = $left( dfrac{1}{2};dfrac{1}{2} right)$

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

b) $left{ begin{array}{l}
x + my = 2\
2x + 4y = 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2x + 2my = 4\
2x + 4y = 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
(2m – 4)y = 1\
x + my = 2
end{array} right.$

Để hệ có nghiệm duy nhất thì 2m – 4 ≠ 0 $Leftrightarrow $ m ≠ 2 (1) khi đó hệ phương trình có nghiệm $left{ begin{array}{l}
y = dfrac{1}{{2m – 4}}\
x = 2 – dfrac{m}{{2m – 4}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = dfrac{{3m – 8}}{{2m – 4}}\
y = dfrac{1}{{2m – 4}}
end{array} right.$

* x và y là hai số đối nhau nên

$left{ begin{array}{l}
y = dfrac{1}{{2m – 4}}\
x = 2 – dfrac{m}{{2m – 4}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = dfrac{{3m – 8}}{{2m – 4}}\
y = dfrac{1}{{2m – 4}}
end{array} right.$ (2)

Từ (1) và (2) suy ra $m=dfrac{7}{3}$

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

2

* Xét PT hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta có pt

                   $-{{x}^{2}}=x-2Leftrightarrow {{x}^{2}}+x-2=0$

  • Giải PT được ${{x}_{1}}=1;{{x}_{2}}=-2$. Thay vào (P) được: ${{y}_{1}}=-1;{{y}_{2}}=-4$
  •  Toạ độ điểm A(-2; -4) và B (1; -1) là giao điểm của (P) và (d)

* Gọi C giao điểm của (d) và trục Oy, ta có  C(0; -2)

Có ${{S}_{AOB}}={{S}_{OBC}}+{{S}_{AOC}}=dfrac{BH.OC}{2}+dfrac{AK.OC}{2}=dfrac{left| {{x}_{B}} right|.left| -2 right|}{2}$

* Vậy: ${{S}_{AOB}}=dfrac{left| 1 right|.left| -2 right|}{2}+dfrac{left| -2 right|.left| -2 right|}{2}=3$ (đvdt)

 

 

             

 

 

Bài 4 (3,5đ)

Vẽ hình đúng đến câu a

a) Chứng minh: Tứ giác PQME nội tiếp đường tròn

  * Xét đường tròn (O), đường kính AB có:

$widehat{APB}={{90}^{o}}$; $widehat{AMB}={{90}^{o}}$(góc nt chắn nửa đường tròn)

Nên $widehat{QPB}={{90}^{o}}$; $widehat{QMA}={{90}^{o}}$ (t/c góc kề bù)

=> $widehat{QPE}+widehat{QME}={{180}^{o}}$

Nên tứ giác PQME nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 180o)

0,25

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

b) Chứng minh $Delta AKN=Delta BKM$

 * K là điểm chính giữa cung AB nên $sdoversetfrown{KA}=sdoversetfrown{KB}$

=> AK = KB (liên hệ giữa cung và dây cung)

* Xét $Delta AKN$và $Delta BKM$có:

        AK = KB (cmt)

        $widehat{KAN}=widehat{KBM}$(góc nội tiếp chắn cung KM)

         AN = BM (gt)

Vậy ΔAKN = ΔBKM (c.g.c)

 

 

 

c) Chứng minh $AM.BE=AN.AQ$

Cm: ΔAMQ đồng dạng ΔBME (g.g)

suy ra $dfrac{AM}{BM}=dfrac{AQ}{EB}$(các cạnh tương ứng tỉ lệ); AN = BM (gt)

nên AM.BE = AN.AQ (đpcm)

0,75

 

 

 

 

 

d) Chứng minh rằng khi M di động trên cung KB thì trung điểm I của RS luôn nằm trên một đường cố định.

 ΔOPM vuông cân tại O nên sđ $oversetfrown{PM}={{90}^{o}}$

ΔPQB vuông cân nên $widehat{Q}={{45}^{o}}$

Mà $widehat{OSB}=widehat{OPM}={{45}^{o}}$$Rightarrow widehat{Q}=widehat{OSB}={{45}^{o}}$$Rightarrow $SO//QA hay SO//AR (1)

Ta có: $widehat{QRS}=widehat{SMP}$(Tg PRSM nội tiếp)

$Rightarrow widehat{QRS}=widehat{QAB}$$Rightarrow $RS//AB (2)

Từ (1) và (2) suy ra tg ARSO là hình bình hành

– Lấy điểm I, C, D lần lượt là trung điểm của RS, AO và OB như vậy C, D là các điểm cố định.

C/m  tg ARIC, tg BSID là các hình bình hành=>$widehat{AQB}=widehat{CID}={{45}^{0}}$

$Rightarrow $ I luôn nhìn CD cố định dưới góc 45o

$Rightarrow $ I nằm trên cung chứa góc 45o vẽ trên đoạn CD cố định

Vậy điểm I nằm trên cung tròn cố định (đpcm)

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25

 

 

 

 

 

 

0,25

Bài 5

(0,5 đ)

Ta có $A=left( {{x}^{2}}-x+dfrac{1}{4} right)+left( 4x+dfrac{1}{x} right)-dfrac{1}{4}={{left( x-dfrac{1}{2} right)}^{2}}+left( 4x+dfrac{1}{x} right)-dfrac{1}{4}$

Có ${{left( x-dfrac{1}{2} right)}^{2}}ge 0$. Dấu “=” xảy ra khi $x=dfrac{1}{2}$

Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số dương: $4x+dfrac{1}{x}ge 4$

Dấu “=” xảy ra khi $4x=dfrac{1}{x}=2Leftrightarrow x=dfrac{1}{2}$

Vậy: $Age dfrac{15}{4}$. Dấu “=” xảy ra khi $x=dfrac{1}{2}$

Suy ra min $A=dfrac{15}{4}$ khi $x=dfrac{1}{2}$

 

0,25

 

 

 

 

0,25

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *