Giải chi tiết đề thi giữa kì 2 môn Toán 9 THCS Nguyễn Công Trứ Q. Ba Đình Hà Nội năm 2017-2018

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1: (2 điểm)

a) Thay x = 9 (TMĐK) vào biểu thức A ta được:

                         $A=dfrac{2sqrt{9}}{sqrt{9}-2}=dfrac{6}{3-2}=6$

   Vậy khi x = 9 thì A = 6

b)

$begin{array}{l}
B = dfrac{x}{{x – 4}} + dfrac{1}{{sqrt x  + 2}}\
 = dfrac{x}{{(sqrt x  + 2)(sqrt x  – 2)}} + dfrac{1}{{sqrt x  + 2}}\
 = dfrac{{x + sqrt x  – 2}}{{(sqrt x  + 2)(sqrt x  – 2)}}\
 = dfrac{{(sqrt x  + 2)(sqrt x  – 1)}}{{(sqrt x  + 2)(sqrt x  – 2)}}\
 = dfrac{{sqrt x  – 1}}{{sqrt x  – 2}}
end{array}$

Vậy $B=dfrac{sqrt{x}-1}{sqrt{x}-2}$ với $xge 0; xne 4$

c)

$dfrac{A}{B} = dfrac{{2sqrt x }}{{sqrt x  – 2}}:dfrac{{sqrt x  – 1}}{{sqrt x  – 2}}$.

$begin{array}{l}
 = dfrac{{2sqrt x }}{{sqrt x  – 2}}.dfrac{{sqrt x  – 2}}{{sqrt x  – 1}}\
 = dfrac{{2sqrt x }}{{sqrt x  – 1}}\
 = 2 + dfrac{2}{{sqrt x  – 1}}
end{array}$

Để biểu thức $dfrac{A}{B}$ có giá trị là số nguyên$Leftrightarrow dfrac{2}{sqrt{x}-1}$ có giá trị nguyên

$Rightarrow 2 vdots (sqrt{x}-1)$ hay $sqrt{x}-1in $ Ư(2)

Mà Ư(2) $in left{ pm 1;pm 2 right}$

Ta có bảng sau:

Vì $xge 0;xne 4$

Vậy $xin left{ 0;9 right}$ thì $dfrac{A}{B}$ có giá trị là số nguyên.

Bài 2 (2 điểm)

Gọi số sản phẩm theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng sản xuất được là x

             (sản phẩm; $xin {{N}^{*}}$ ; x < 1100)

Số sản phẩm thực tế phân xưởng làm được trong một ngày là : x + 5 (sản phẩm)

Thời gian phân xưởng hoàn thành công việc theo kế hoạch là $dfrac{1100}{x}$ (ngày)

Thời gian phân xưởng hoàn thành công việc theo thực tế là $dfrac{1100}{x+5}$ (ngày)

Vì phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 2 ngày nên ta có phương trình :

$dfrac{1100}{x}-dfrac{1100}{x+5}=2$

$begin{array}{l}
 Leftrightarrow 1100(x + 5) – 1100x = 2x(x + 5)\
 Leftrightarrow 1100x + 5500 – 1100x = 2{x^2} + 10x\
 Leftrightarrow 2{x^2} + 10x – 5500 = 0\
 Leftrightarrow {x^2} + 5x – 2750 = 0\
 Leftrightarrow {x^2} + 55x – 50x – 2750 = 0\
 Leftrightarrow x(x + 55) – 50(x + 55) = 0\
 Leftrightarrow (x + 55)(x – 50) = 0
end{array}$

$Rightarrow {{x}_{1}} = -55$ (loại) ; x2 =50 (TMĐK)

Vậy theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng sản xuất được 50 sản phẩm.

Bài 3 (2 điểm)

  1. Giải hệ phương trinh: $left{ begin{array}{l}
    sqrt {x + 1}  – dfrac{2}{{y – 2}} = 4\
    sqrt {x + 1}  + dfrac{1}{{y – 2}} = 5
    end{array} right.$  

ĐKXĐ: $xge -1;yne 2$

Đặt $a=sqrt{x+1}$  ;    $b=dfrac{1}{y-2}$  ĐK: $age 0;bne 0$.  Ta có hệ phương trình:

$begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
3a – 2b = 4\
2a + b = 5
end{array} right.\
 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
3a – 2b = 4\
4a + 2b = 10
end{array} right.\
 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
7a = 14\
2a + b = 5
end{array} right.\
 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 2\
b = 1
end{array} right.(TM)
end{array}$.

Thay

$left{ begin{array}{l}
sqrt {x + 1}  = 2\
dfrac{1}{{y – 2}} = 1
end{array} right.$

$begin{array}{l}
 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + 1 = 4\
y – 2 = 1
end{array} right.\
 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = 3\
y = 3
end{array} right.(TM)
end{array}$

Vậy hệ phương trình đã cho có 1 nghiệm $(x;y) = (3;3).$

3) Cho phương trình: ${{x}^{2}}-mx-4=0$ (1)

  a)Ta có:

                 $Delta ={{(-m)}^{2}}-4.1.(-4)$

    = m2 + 16 > 0 với mọi giá trị của $m$

Vậy phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ với mọi giá trị của $m$.

 b)Vì phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ với mọi giá trị của m nên theo định lý Vi-ét ta có :

$left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = m\
{x_1}{x_2} =  – 4
end{array} right.$

Mà ${{x}_{1}}{{x}_{2}}-x_{1}^{2}-x_{2}^{2}=-13$

$begin{array}{l}
 Leftrightarrow {x_1}{x_2} – (x_1^2 + x_2^2) =  – 13\
 Leftrightarrow {x_1}{x_2} – left[ {{{(x_1^{} + x_2^{})}^2} – 2{x_1}{x_2}} right] =  – 13\
 Rightarrow  – 4 – left[ {{m^2} – 2.( – 4)} right] =  – 13
end{array}$

(Thay ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=m;{{x}_{1}}{{x}_{2}}=-4$)

$begin{array}{l}
 Leftrightarrow {m^2} = 1\
 Leftrightarrow m =  pm 1
end{array}$

Vậy $m=pm 1$ thì thỏa mãn điều kiện bài toán.

Bài 4 (3,5 điểm)

a. Chứng minh rằng tứ giác AMON nội tiếp

          Vì AM , AN là tiếp tuyến của (O) nên :

                      $widehat{AMO}=widehat{ANO}={{90}^{0}}$

          Xét tứ giác AMON có:

                   $widehat{AMO}+widehat{ANO}={{90}^{0}}+{{90}^{0}}={{180}^{0}}$

Vì 2 góc này ở vị trí đối nhau nên Tứ giác AMON nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh :$A{{M}^{2}}=AB.AC$

              Xét  $Delta AMB$ và $Delta ACM$có:

                            $widehat{CAM}$ chung

                            $widehat{AMB}=widehat{ACM}$ (Vì cùng bằng $dfrac{1}{2}sdoversetfrown{MB}$ )

                 $Rightarrow Delta AMBsim Delta ACM$(g-g)

          $Rightarrow dfrac{AM}{AC}=dfrac{AB}{AM}$ (tỉ số đồng dạng) $Rightarrow A{{M}^{2}}=AB.AC$

c) Chứng minh tứ giác BHOC nội tiếp.

Ta có:  OM = ON = R$Rightarrow Delta OMN$cân tại O có OA là tia phân giác của $widehat{MON}$(Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên OA đồng thời là đường trung trực của MN

Áp dụng hệ thức lượng vào $Delta ANO$ vuông tại N có:

$A{{N}^{2}}=AH.AO$                                                            

Mà $A{{M}^{2}}=AB.AC$(cmt)                                      

Và $AM=AN$ (Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

$begin{array}{l}
 Rightarrow AH.AO = AB.AC\
 Rightarrow dfrac{{AH}}{{AC}} = dfrac{{AB}}{{AO}}
end{array}$

             Xét  $Delta ABH$và $Delta AOC$có:

                                   $widehat{OAC}$ chung

                                   $dfrac{AH}{AC}=dfrac{AB}{AO}$(cmt)

                      $Rightarrow Delta ABHsim Delta AOC$(c-g-c)$Rightarrow widehat{AHB}=widehat{ACO}$

       Mà $widehat{AHB}+widehat{BHO}={{180}^{0}}$(2 góc kề bù)

$Rightarrow widehat{AOC}+widehat{BHO}={{180}^{0}}$

Do đó tứ giác BHOC  có tổng 2 góc đối diện bằng ${{180}^{0}}$

                    Vậy Tứ giác BHOC nội tiếp .

d)Chứng minh rằng HN là tia phân giác của $widehat{BHC}$.                

Vì tứ giác BHOC nội tiếp $Rightarrow widehat{OHC}=widehat{OBC}$ (2 góc nội tiếp cùng chắn$oversetfrown{OC}$)

Mà OB = OC = R $Rightarrow Delta OBC$ cân tại O$Rightarrow widehat{OBC}=widehat{OCB}$

Theo chứng minh câu c: $widehat{AHB}=widehat{OCB}Rightarrow widehat{AHB}=widehat{OHC}$

Mặt khác: $MNbot OA$tại H $Rightarrow widehat{AHB}+widehat{BHN}=widehat{ANH}={{90}^{0}}$

                                                $widehat{OHC}+widehat{CHN}=widehat{OHN}={{90}^{0}}$

               $Rightarrow widehat{BHN}=widehat{CHN}$

 Vậy HN là tia phân giác của $widehat{BHC}$

Bài 5 (0,5 điểm). Cho ba số dương a, b, c thỏa mãn $sqrt{ab}+sqrt{bc}+sqrt{ca}=1$

  Chứng minh rằng: $dfrac{{{a}^{2}}}{a+b}+dfrac{{{b}^{2}}}{b+c}+dfrac{{{c}^{2}}}{c+a}ge dfrac{1}{2}$

Giải

Ta có : a, b , c là các số dương nên áp dụng bất đẳng thức cô-si cho 2 số dương ta có:

$dfrac{{{a^2}}}{{a + b}} + dfrac{{a + b}}{4} ge 2sqrt {dfrac{{{a^2}}}{{a + b}}.dfrac{{a + b}}{4}}  = 2.dfrac{a}{2} = a$

 

Tương tự:

                                      $dfrac{{{b}^{2}}}{b+c}+dfrac{b+c}{4}ge b$

                                     $dfrac{{{c}^{2}}}{c+a}+dfrac{c+a}{4}ge c$

Cộng vế với vế ta được:

$dfrac{{{a}^{2}}}{a+b}+dfrac{{{b}^{2}}}{b+c}+dfrac{{{c}^{2}}}{c+a}+dfrac{2(a+b+c)}{4}ge a+b+c$

Hay

$dfrac{{{a}^{2}}}{a+b}+dfrac{{{b}^{2}}}{b+c}+dfrac{{{c}^{2}}}{c+a}ge dfrac{a+b+c}{2}$

Mặt khác: Theo bất đẳng thức côsi :

                              $dfrac{a+b}{2}ge sqrt{ab}$

                             $dfrac{b+c}{2}ge sqrt{bc}$

                           $dfrac{c+a}{2}ge sqrt{ca}$

       $Rightarrow dfrac{a+b}{2}+dfrac{b+c}{2}+dfrac{c+a}{2}ge sqrt{ab}+sqrt{bc}+sqrt{ca}$ 

                          $begin{array}{l}
 Leftrightarrow a + b + c ge 1\
 Rightarrow dfrac{{a + b + c}}{2} ge dfrac{1}{2}
end{array}$

Dấu đẳng thức xảy ra $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
dfrac{{{a^2}}}{{a + b}} = dfrac{{a + b}}{4}\
dfrac{{{b^2}}}{{b + c}} = dfrac{{b + c}}{4}\
dfrac{{{c^2}}}{{c + a}} = dfrac{{c + a}}{4}\
a = b = c\
sqrt {ab}  + sqrt {bc}  + sqrt {ca}  = 1
end{array} right. Leftrightarrow a = b = c = dfrac{1}{3}$

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *