Câu 1:
Chọn đáp án B
Đồ thị hàm số đi qua các điểm
Câu 2:
Chọn đáp án D
Ta có ${y}’=dfrac{2text{x}}{{{left
Lập bảng biến thiên ta có đáp án D đúng.
Câu 3:
Chọn đáp án A
TXĐ: $1le xle 7$.
Ta có ${y}’=dfrac{1}{2sqrt{x-1}}-dfrac{1}{2sqrt{7-x}}=0Leftrightarrow x=4$
Xét $yleft
Câu 4:
Chọn đáp án A
Ta có $B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}Leftrightarrow {{left
Câu 5:
Chọn đáp án B
+ Xét hàm số $y={{a}^{x}}$ đi qua $left
+ Xét hàm số $y={{log }_{b}}x$ đi qua
Suy ra $0<a<1<b.$
Câu 6:
Chọn đáp án A
Vì $a>0$ nên $I=-intlimits_{-1}^{0}{xdtext{x}}+intlimits_{0}^{a}{xdtext{x}}=dfrac{1}{2}+dfrac{{{a}^{2}}}{2}=dfrac{{{a}^{2}}+1}{2}$
Câu 7:
Chọn đáp án A
$z=1+i$ là một nghiệm của phương trình nên ta có: ${left
a = – 2\
b = 2
end{array} right.$
Câu 8:
Chọn đáp án B
Bởi vì một hình lăng trụ muốn có mặt cầu ngoại tiếp thì nó phải là lăng trụ đứng và đáy có đường tròn ngoại tiếp. Các đáp án A, B, D đáy đều là hình bình hành nên không có đường tròn ngoại tiếp. Vậy chỉ có đáp án B đúng.
Câu 9:
Chọn đáp án B
$overrightarrow{OA}=left
Câu 10:
Chọn đáp án B
H là hình chiếu của M lên $Delta $ nên tọa độ của H có dạng: $Hleft
$overrightarrow{MH}bot overrightarrow{{{u}_{Delta }}}$,
$Leftrightarrow overrightarrow{MH}.overrightarrow{{{u}_{Delta }}}=0Leftrightarrow 14t-11=0Leftrightarrow t=dfrac{11}{14}Rightarrow Hleft
$Rightarrow a+b+c=-1$
Câu 11:
Chọn đáp án D
${y}’=3{{x}^{2}}+4left
Hàm số đồng biến trên R khi ${Delta }’=4{{left
Câu 12:
Chọn đáp án A
${y}’=3{{x}^{2}}-6x+m;{y}’left
+ Với m=0, suy ra $y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 2
end{array} right.$ . Lập bảng biến thiên ta có hàm số đạt cực tiểu tại x=2.
Câu 13:
Chọn đáp án A
+ Để $left
m ne – 1\
m ne 2
end{array} right.$
Khi đó phương trình đường tiệm cận ngang là $d:y=m$.
+ $d$ tiếp xúc với Parabol $y={{x}^{2}}+7Leftrightarrow m=7$
Câu 14:
Chọn đáp án A
$ptLeftrightarrow {{3}^{2x-1}}=-2m+m+3$
Phương trình có nghiệm khi $-2m+m+3>0Leftrightarrow -1<m<frac{3}{2}$.
Câu 15:
Chọn đáp án D
TXĐ của
$left
{log _{sqrt 2 }}left
{log _{sqrt 2 }}left
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 2\
x = 1/4
end{array} right.$
Thử xem phương trình nào trong 4 đáp án cũng chỉ có 2 nghiệm là x=2 và x=1/4 thì đó là đáp án đúng, suy ra chọn D.
Câu 16:
Chọn đáp án D
$y’ = {2^{x + 1}}ln 2 – frac{4}{3}{.8^x}ln 8 = 0 Leftrightarrow {2^x} – 2.{left
{2^x} = 0\
{2^x} = frac{1}{{sqrt 2 }}
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x = – 1/2
end{array} right.$
Xét y
Câu 17:
Chọn đáp án A
$intlimits_0^1 {frac{{{x^2} – 2}}{{x + 1}}} dx = intlimits_0^1 {left
^1\
_0
end{array} right. – ln left| {x + 1} right|left| {_0^1} right. = frac{{ – 1}}{2} – ln 2$
$Rightarrow m=2,n=-1Rightarrow m+n=1$
Câu 18:
Chọn đáp án A
Sử dụng phân tích $intlimits_{-pi }^{pi }{dfrac{{{cos }^{2}}x}{1+{{3}^{-x}}}dx}+intlimits_{-pi }^{pi }{dfrac{{{cos }^{2}}x}{1+{{3}^{x}}}dx}=intlimits_{-pi }^{pi }{{{cos }^{2}}xdx}=pi $
Câu 19:
Chọn đáp án C
A.$z.overline{z}=left
B. ${z_1}.{z_2} =
$ Rightarrow {z_1}.{z_2} = sqrt {{{
C. $left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} right|=sqrt{{{left
D. $left| overline{z} right|=sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=left| z right|Rightarrow $ đúng
Câu 20:
Chọn đáp án B
+ Ta có $Mleft
+ ${z}’=frac{17}{2}+frac{7}{2}iRightarrow {M}’left
$Rightarrow Delta OM{M}’$ vuông tại ${M}’Rightarrow {{S}_{Delta OM{M}’}}=frac{1}{2}M{M}’.O{M}’=frac{169}{4}$
Câu 21:
Chọn đáp án C
Ta có
$operatorname{SA}=a.tan 30{}^circ =dfrac{asqrt{3}}{3},SMA=30{}^circ $
$V=dfrac{1}{3}.dfrac{asqrt{3}}{3}.dfrac{1}{2}.a.2a=dfrac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{9}$
Câu 22:
Chọn đáp án D
Gọi tổng số các mặt của $left
Chú ý: lấy 1 ví dụ cụ thể để ra đáp án. Ví dụ hình chóp có đáy là ngũ giác có tổng số cạnh là một số chẵn.
Câu 23:
Chọn đáp án B
+ $Delta $ nằm trong
+ $Delta $ cắt d nên gọi $A=dcap Delta $ thì $A=dcap left
+ Vậy phương trình tham số của $Delta :left{ begin{array}{l}
x = 1 + 4t\
y = – 5t\
z = – 3 – 7t
end{array} right.{rm{hay}}left{ begin{array}{l}
x = – 3 + 4t\
y = 5 – 5t\
z = 4 – 7t
end{array} right.$
Câu 24:
Chọn đáp án D
+ Véc tơ chỉ phương của $Delta $ là $overrightarrow{u}=left
+ Mặt cầu
+ Vì
Ta chỉ xét những phương trình có $overrightarrow{u}.overrightarrow{n}=0$. Lấy 2 điểm nằm trên đường thẳng d là M
A.
Nhưng điểm M, N không thuộc
B.
C.
D. Đáp án là D.
Câu 25:
Chọn đáp án C
Cách 1: Gọi $x=overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}…{{a}_{6}}},{{a}_{i}}in left{ 1,2,3,4,5,6 right}$ là số cần lập
Theo bài ra ta có: ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+1={{a}_{4}}+{{a}_{5}}+{{a}_{6}}left
Mà ${{a}_{1}},{{a}_{2}},{{a}_{3}},{{a}_{4}},{{a}_{5}},{{a}_{6}}in left{ 1,2,3,4,5,6 right}$ và đôi một khác nhau nên
${{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{4}}+{{a}_{5}}+{{a}_{6}}=1+2+3+4+5+6=21left
Từ
Phương trình này có các bộ nghiệm là: $left
Với mỗi bộ ta có $3!.3!=36$ số.
Vậy có cả thảy $3.36=108$ số cần lập.
Cách 2: Gọi $x=overline{abcdef}$ là số cần lập
Ta có: $left{ begin{array}{l}
a + b + c + d + e + f = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21\
a + b + c = d + e + f + 1
end{array} right.$
$Rightarrow a+b+c=11$. Do $a,b,cin left{ 1,2,3,4,5,6 right}$
Suy ra ta có các cặp sau: $left
Với mỗi bộ như vậy ta có 3! cách chọn $a,b,c$ và 3! cách chọn $d,e,f$
Do đó: $3.3!.3!=108$ số thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 26:
Chọn đáp án A
Ta có: ${{a}_{k}}=C_{n}^{k}$, suy ra hệ $left{ begin{array}{l}
frac{1}{2}frac{{n!}}{{left
frac{1}{9}frac{{n!}}{{left
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
9k = 2left
24left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2n – 11k = – 2\
9n – 33k = 24
end{array} right. Leftrightarrow n = 10,k = 2$
Câu 27:
Chọn đáp án A
Điều kiện: $left{ begin{array}{l}
2x ne frac{pi }{2} + kpi \
sqrt 3 sin 2x – cos 2x ne 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ne frac{pi }{4} + kfrac{pi }{2}\
2sin left
end{array} right.$
$left{ begin{array}{l}
x ne frac{pi }{4} + kfrac{pi }{2}\
2x – frac{pi }{6} ne kpi
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ne frac{pi }{4} + kfrac{pi }{2}\
x ne frac{pi }{{12}} + kfrac{pi }{2}
end{array} right.$
TXĐ: TXĐ: $D=mathbb{R}backslash left{ frac{pi }{4}+kfrac{pi }{2},frac{pi }{12}+kfrac{pi }{2};kin mathbb{Z} right}$.
Câu 28:
Chọn đáp án B
Ta có để f là phép đồng nhất thì $left{ begin{array}{l}
x’ = x\
y’ = y
end{array} right.$ nên $ax+by=y$. Vậy $a=0;b=1$.
Câu 29:
Chọn đáp án A
Gọi $xleft
Chi phí cài đặt và bảo dưỡng là: 48000x
Số giờ in hết số ấn phẩm là $dfrac{6000}{30text{x}}$, chi phí giám sát là: $dfrac{6000}{30text{x}}.24000=dfrac{4800000}{x}$
Tổng chi phí in là
BBT
Vậy chi phí in nhỏ nhất khi số máy in sử dụng là 10 máy.
Câu 30:
Chọn đáp án C
Tiệm cận đứng: ${{operatorname{d}}_{1}}:x=-1$, tiệm cận ngang ${{operatorname{d}}_{2}}:y=1$ suy ra tâm đối xứng là $Ileft
Khi đó
${mathop{rm d}nolimits} left
Hay Hay $dle dfrac{2}{sqrt{2}}=sqrt{2}$.