Câu 36: Đáp án A
$begin{array}{l}
z = x + y
end{array}$
Để P min thì $|z-2-i{{|}^{2018}}$ min và $|z{{|}^{2}}$ max
Ta tìm $|z{{|}^{2}}$ bằng bao nhiêu
$|z{{|}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}=dfrac{{{x}^{2}}}{16}+{{x}^{2}}$ với $xin text{ }!!
$|z{{|}^{2}}=dfrac{{{t}^{2}}}{16}+t$ với $tin text{ }!!
${{P}_{min }}=1+0-{{
Câu 37: Đáp án C
Gọi $O’=A’C’cap B’D’;CHbot BD=left{ H right}.$ Ta có:
${{d}_{left
$={{d}_{left
= $CH.$
Mà: $dfrac{1}{C{{H}^{2}}}=dfrac{1}{C{{D}^{2}}}+dfrac{1}{C{{B}^{2}}}=dfrac{4}{3{{a}^{2}}}Rightarrow CH=dfrac{asqrt{3}}{2}.$
Câu 38: Đáp án C
I là tâm đường tròn đáy, bán kinh đáy của hình nón là R, bán kinh đáy hình trụ là r
$begin{array}{l}
{V_{tru}} = {h_{tru}}.{S_{day}}\
SI = R.cot beta \
Delta SAB:frac{{ES}}{{AS}} = frac{{FB}}{{AB}} < = > frac{{frac{r}{{sin beta }}}}{{frac{R}{{sin beta }}}} = frac{{R – r}}{{2R}} < = > r = frac{R}{3}
end{array}$
$begin{array}{l}
frac{{{h_{tru}}}}{{SI}} = frac{{frac{{2R}}{3}}}{R} = > {h_{tru}} = frac{2}{3}SI = frac{2}{3}Rcot beta \
= > {V_{tru}} = frac{2}{3}cot beta .pi {r^2} = frac{2}{3}Rcot beta .pi .frac{{{R^2}}}{9} = frac{{2pi {R^3}}}{{27tan beta }}
end{array}$
Câu 39: Đáp án D
Ta có: $overrightarrow{{{u}_{Ox}}}=left
x = 0\
y = – 3t\
z = t
end{array} right.$
Câu 40: Đáp án B
Ta có: $left{ begin{array}{l}
AB = a\
AC = a\
BC = a
end{array} right. Rightarrow Delta ABC$ đều
$overrightarrow {BB’} left
overrightarrow {BB’} .overrightarrow {AC} = 0\
overrightarrow {BB’} .overrightarrow {AB} = 0
end{array} right. Rightarrow BB’ bot left
Vậy $ABC.A’B’C’$ là lăng trụ đều.
Câu 41: Đáp án A
Gọi $Ileft
$R={{d}_{left
Do đó: $3a+4b=0Rightarrow R=dfrac{20}{5}=4.$
Câu 42: Đáp án A
Ta có:
${{C}_{1}}$ cạnh $aRightarrow {{S}_{1}}={{a}^{2}}.$
${{C}_{2}}$ cạnh $b=sqrt{{{left
…..
${{C}_{n}}$ cạnh $c=sqrt{{{left
Khi đó: $T = {a^2}left
Mà $T=dfrac{32}{3}Rightarrow a=2.$
Câu 43: Đáp án D
Gọi số lượng vi khuẩn ban đầu là $x$
Số lượng vi khuẩn còn lại sau khi tẩy là $0,01x$
Ta có:
+ Sau 20 phút thì số lượng vi khuẩn là $2.0,01x=0,02x$
+ Giả sử sau 20$k$ phút thì số lượng vi khuẩn phục hồi như ban đầu. Khi đó:
${{2}^{k}}.0,01x=xLeftrightarrow {{2}^{k}}=100Leftrightarrow k={{log }_{2}}100approx 6,644.$
Như vậy, sau $20kapprox 133$ phút thì lượng vi khuẩn sẽ phục hồi.
Câu 44: Đáp án D
Theo Vi-ét ta có: $left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} + {x_3} = frac{1}{a}\
{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_1}{x_3} = frac{b}{a}\
{x_1}{x_2}{x_3} = frac{1}{a}
end{array} right. < = > left{ begin{array}{l}
frac{b}{a} = {x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_1}{x_3} ge 3sqrt
frac{1}{a} = {x_1} + {x_2} + {x_3} ge 3sqrt
end{array} right.$
$begin{array}{l}
< = > frac{1}{{{a^3}}} ge 27.frac{1}{a} = > frac{1}{{{a^2}}} ge 27 < = > 0 < a le frac{1}{{3sqrt 3 }}\
P = frac{{5{a^2} – 3{a^2}.frac{b}{a} + 2}}{{{a^3}
end{array}$
Đặt $t=dfrac{1}{a}=>tge 3sqrt{3}=>Ple f
Khảo sát hàm trên ta không tìm được P max => Đáp án D
Câu 45: Đáp án D
Nhớ: $intlimits_{a}^{b}{f
Ta có:$begin{array}{l}
3intlimits_0^1 {{rm{[}}f'
< = > intlimits_0^1 {{{
end{array}$
$begin{array}{l}
< = > 3sqrt {f'
< = > 9f'
< = > 3.{rm{{ [}}f
{rm{ < = >
end{array}$
Mà $f
$begin{array}{l}
= > {
= > intlimits_0^1 {{{
end{array}$
Câu 46: Đáp án C
Gọi $z=a+bi$ $left
Ta có: $begin{array}{l}
left| {frac{{z + 2 – i}}{{overline z + 1 – i}}} right| = sqrt 2 Leftrightarrow left| {z + 2 – 1} right| = sqrt 2 left| {overline z + 1 – i} right| Leftrightarrow {
Leftrightarrow {a^2} + {
end{array}$
Do đó M thuộc đường tròn tâm $I
Vậy $left| z right|min Leftrightarrow OMmin Leftrightarrow O,M,I$ thẳng hàng $Leftrightarrow left| z right|=OM=left| OI-MI right|=left| 3-R right|=sqrt{10}-3.$
Câu 47: Đáp án B
Ta có:
${{S}_{Delta MNC}}=frac{{{S}_{Delta ABC}}}{4}=frac{1}{4}.frac{1}{2}.2a.2a=frac{{{a}^{2}}}{2}$
$Rightarrow {{V}_{A’.MNC}}=frac{1}{3}AA’.{{S}_{Delta MNC}}=frac{1}{3}.3a.frac{{{a}^{2}}}{2}=frac{{{a}^{3}}}{2}$
Mặt khác: $MN//ABRightarrow MNbot AC.$
Mà $AA’bot mpleft
Do đó ${{S}_{Delta A’MN}}=frac{1}{2}A’M.MN=frac{1}{2}sqrt{AA{{‘}^{2}}+A{{M}^{2}}}.frac{AB}{2}=frac{1}{2}sqrt{9{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}.frac{2a}{2}=frac{{{a}^{2}}sqrt{10}}{2}$
$Rightarrow {{d}_{left
Câu 48: Đáp án A
Gọi $N$ là trung điểm của $DC;$ $O$ là hình chiếu của $text{S}$ trên $mpleft
$ Rightarrow cos widehat {SNM} = frac{{S{N^2} + M{N^2} – S{M^2}}}{{2SN.MN}} Leftrightarrow cos {60^0} = frac{{S{N^2} + 4{a^2} – 3{a^2}}}{{2.SN.2a}} Leftrightarrow S{N^2} – 2aSN + {a^2} = 0 Leftrightarrow SN = a$
Nhận thấy rằng:
$M{{N}^{2}}=S{{M}^{2}}+S{{N}^{2}}Rightarrow Delta SMN$ vuông tại S. Do đó:
$OM = frac{{S{M^2}}}{{MN}} = frac{{3{a^2}}}{{2a}} = frac{{3a}}{2};ON = MN – OM = 2a – frac{{3a}}{2} = frac{a}{2}$
$ Rightarrow SO = ON.tan widehat {SNO} = frac{a}{2}tan {60^0} = frac{{asqrt 3 }}{2}.$
Gắn hệ tọa độ Oxyz với O là gốc tọa độ, tia Ox trùng với tia OM; tia Oy cùng hướng với tia AB; tia Oz trùng với tia OS.
Khi đó: $begin{array}{l}
A
Rightarrow overrightarrow {SM}
end{array}$
Suy ra mặt phẳng $left
$left
Vậy ${{d}_{left
Câu 49: Đáp án A
Xét $xin text{ }!!
$DK:left{ begin{array}{l}
1 + 2c{rm{osx}} ge {rm{0}}\
{rm{1 + 2sinx}} ge {rm{0}}
end{array} right. < = > frac{{ – pi }}{6} le x le frac{{2pi }}{3}$
$begin{array}{l}
2 + 2
< = > 1 + {mathop{rm s}nolimits} {rm{inx}} + c{rm{osx + }}sqrt {1 + 4sin xcos x + 2(s{rm{inx + cosx)}}} = frac{{{m^2}}}{8}
end{array}$
Đặt sinx+cosx=t
$begin{array}{l}
= > {mathop{rm s}nolimits} {rm{inx}}.c{rm{osx = }}frac{{{t^2} – 1}}{2}\
x in {rm{[}}frac{{ – pi }}{6};frac{{2pi }}{3} = > t in {rm{[}}frac{{sqrt 3 – 1}}{2};sqrt 2 {rm{]}}
end{array}$
$PT < = > f
Ta xét hàm số f
ó $dfrac{1+sqrt{3}}{2}le dfrac{{{m}^{2}}}{8}le 2+2sqrt{2}$
=> m có 3 giá trị nguyên
Câu 50: Đáp án A
Ta có: ${{left
$Leftrightarrow {{left
Hệ số của ${{x}^{11}}$ trong vế trái $
Hệ số của ${{x}^{11}}$ trong vế trái $
Do đó: $C_{11}^{0}{{a}_{11}}-C_{11}^{1}{{a}_{10}}+…+C_{11}^{10}{{a}_{1}}-C_{11}^{11}{{a}_{0}}=-11.$