Câu 1: Đáp án D
Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên R
Câu 2: Đáp án D
Ta có: $int{f
Câu 3: Đáp án A
Ta có: ${{z}^{2}}-3z+4=0Leftrightarrow z=dfrac{3pm isqrt{7}}{2}.$
Câu 4: Đáp án D
Ta có: $h=dfrac{V}{{{S}_{ABCD}}}=dfrac{3{{a}^{3}}}{{{a}^{2}}}=3a.$
Câu 5: Đáp án A
Ta có: $R=sqrt{dfrac{S}{4pi }}=sqrt{dfrac{dfrac{8pi {{a}^{2}}}{3}}{4pi }}=adfrac{sqrt{6}}{3}.$
Câu 6: Đáp án A
Ta có: $z=left
Câu 7: Đáp án C
Ta có: ${{
Câu 8: Đáp án A
Xét góc phần tư thứ nhất, ta thấy trên hình vẽ, thứ tự đồ thị có nhánh thấp nhất đến cao nhất lần lượt là $
Với $x = 1 Rightarrow left{ begin{array}{l}
y = {left
y = {left
y = {5^x} = 5\
y = {left
end{array} right. Rightarrow 0,25 < 0,71 < 1,41 < 5.$
Do đó $
Câu 9: Đáp án D
Ta có: $I=intlimits_{0}^{4}{f'
$Leftrightarrow I=f
Câu 10: Đáp án B
Ta có: $begin{array}{l}
y’ = {x^4} – {x^2};y” = 4{x^3} – 2x.\
y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 1\
x = – 1
end{array} right.\
y
end{array}$
Do đó: ${{x}_{CT}}=1Rightarrow {{y}_{CT}}=frac{{{1}^{5}}}{5}-frac{{{1}^{3}}}{3}+2=1frac{13}{15}.$
Câu 11: Đáp án A
Ta có: $y’=6{{x}^{2}}+2mx+n.$
Do $A
y'
y
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2m + n = – 6\
m + n = – 9
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m = 3\
n = – 12
end{array} right..$
Câu 12: Đáp án C
Ta có: $sqrt {2x + 1} – x = 0 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2x + 1 = {x^2}\
x ge 0
end{array} right. Leftrightarrow x = 1 + sqrt 2 .$
Do đó đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là $x=1+sqrt{2}$.
Câu 13: Đáp án D
Ta có:
begin{array}{l}
y’ = 6{x^2} – 6x = 6{left
Rightarrow y’min = frac{{ – 3}}{2} Leftrightarrow x = frac{1}{2} Rightarrow Mleft
end{array}
Câu 14: Đáp án A
Xác suất để chọn ra đúng 1 quả đỏ là: $dfrac{C_{2}^{1}.C_{7}^{4}}{C_{9}^{5}}=dfrac{5}{9}.$
Câu 15: Đáp án B
Ta có: ${{2}^{x}}+{{2}^{x+1}}+{{2}^{x+2}}=21Leftrightarrow {{7.2}^{x}}=21Leftrightarrow {{2}^{x}}=3Leftrightarrow x={{log }_{2}}3.$
Câu 16: Đáp án C
ĐKXĐ:
$begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
3x – 5 > 0\
x + 1 > 0
end{array} right. Leftrightarrow x > frac{5}{3}\
pt Leftrightarrow 3x – 5 < x + 1 Leftrightarrow 2x < 6 Leftrightarrow x < 3\
Rightarrow S = left
end{array}$
Câu 17: Đáp án C
Ta có: $left
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:
${left
m ge 1\
m le – 1
end{array} right..$
Mà $left{ begin{array}{l}
m in left
m in
end{array} right. Rightarrow m in left{ { – 3; – 2; – 1;1;2;3} right}.$
Câu 18: Đáp án C
Ta có: $C_n^{n – 2} + C_n^{n – 1} + C_n^n = 22 Leftrightarrow frac{1}{2}nleft
n = – 7\
n = 6
end{array} right. Rightarrow n = 6.$
Khi đó: ${{left
Tổng số hạng thứ 3 và 5 là:
$begin{array}{l}
C_6^2{.2^{frac{2}{2}}}{.2^{
Leftrightarrow {2.2^{4x}} – {9.2^{2x}} + 4 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{2^{2x}} = 4\
{2^{2x}} = frac{1}{2}
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x = frac{{ – 1}}{2}
end{array} right.\
Rightarrow {x_1} = 1;{x_2} = frac{{ – 1}}{2} Rightarrow T = {x_1} + {x_2} = frac{1}{2}.
end{array}$
Câu 19: Đáp án A
Từ đồ thị của $f'
+$f'
+$f'
Câu 20: Đáp án C
Ta có:
$Rightarrow a=27;b=16Rightarrow a+b=27+16=43>22.$
Câu 21: Đáp án C
$V=pi intlimits_{-2}^{2}{left
Câu 22: Đáp án A
Ta có: $z=dfrac{{{left
Câu 23: Đáp án D
Giả sử $z=a+bi$, với $a;bin mathbb{R}$, ta có:
$2z = ileft
2a = b\
2b = a + 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
b = 2
end{array} right. Rightarrow z = 1 + 2i.$
Câu 24: Đáp án B
Kẻ CH vuông góc với AB
=> CH chính là khoảng cách của C đến
$begin{array}{l}
{S_{ACB}} = frac{1}{2}AB.CH = frac{1}{2}AC.BC.sin120\
A{B^2} = C{A^2} + C{B^2} – 2.CA.CB.c{rm{os120 = }}7{a^2} = > AB = asqrt 7 \
= > CH = frac{{AC.BC.sin120}}{{AB}} = frac{{asqrt {21} }}{7}
end{array}$
Câu 25: Đáp án C
Gắn hệ trục tọa độ $Bxyz$với $B$ là gốc tọa độ; tia $Bx$ trùng với tia $BA$; tia $By$ trùng với tia $BC$; tia $Bz$ cùng hướng với tia $AS$. Chuẩn hóa a=1. Khi đó:
$Bleft
$Rightarrow overrightarrow{AC}left
Do đó: $sin left
Câu 26: Đáp án D
Ta có: ${{u}_{n+1}}=2{{left
Câu 27: Đáp án A
Ta có:$overrightarrow{{{n}_{P}}}=left
Câu 28: Đáp án A
Gọi $Mleft
Ta có:
$M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}Leftrightarrow {{left
Câu 29: Đáp án C
Gọi $Mleft
Câu 30: Đáp án A
Ta có: $overrightarrow{{{u}_{1}}}left
$left{ begin{array}{l}
– 1 + t = 1 + s\
1 – t = – 1 + ms\
1 + 2t = 3 + 4s
end{array} right.$ vô nghiệm $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
t = 3\
s = 1\
ms + t = 2
end{array} right.$ vô nghiệm $ Leftrightarrow m + 3 ne 2 Leftrightarrow m ne – 1.$
Câu 31: Đáp án A
${{x}^{2}};frac{1}{2};{{y}^{2}}$lập thành một cấp số cộng nên ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}=2.frac{1}{2}=1.$
Do $x=0$không thỏa mãn điều kiện trên nên đặt $y=txleft
${{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1Rightarrow left
Khi đó:$P=sqrt{3}xy+{{y}^{2}}=sqrt{3}t{{x}^{2}}+{{t}^{2}}{{x}^{2}}=left
$Leftrightarrow left
$begin{array}{l}
Leftrightarrow Delta = – 4{P^2} + 4P + 3 ge 0 Leftrightarrow frac{{ – 1}}{2} le P le frac{3}{2}.\
Rightarrow M = Pmax = frac{3}{2};m = Pmin = frac{{ – 1}}{2} Rightarrow S = M + m = frac{3}{2} + frac{{ – 1}}{2} = 1.
end{array}$
Câu 32: Đáp án A
Ta có $2f
frac{m}{2} > 3\
frac{m}{2} < – 1
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m > 6\
m < – 2
end{array} right..$