Đề 15: Tỉnh Vĩnh Long

 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 

VĨNH LONG

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2018–2019

ĐỀ CHÍNH THỨC

 

Môn: TOÁN (CHUYÊN)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

 

Bài 1. (2.0 điểm)

a) Cho biểu thức $A=left( dfrac{x+3sqrt{x}+2}{xsqrt{x}-8}-dfrac{1}{sqrt{x}-2} right):dfrac{1}{sqrt{x}}$ với $x>0$ và $xne 4$. Tìm giá trị của $A$ tại $x=14+6sqrt{5}$.

b) Tính giá trị biểu thức $A=sqrt{12-sqrt{80-32sqrt{3}}}-sqrt{12+sqrt{80-32sqrt{3}}}$.

Bài 2. (1.0 điểm)

Cho phương trình ${{x}^{2}}+left( 2m-3 right)x-{{m}^{2}}-1=0$  (1)  ($x$ là ẩn số, $m$ là tham số)

a) Chứng tỏ rằng phương trình (1) hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của $m$.

b) Giả sử ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ thỏa mãn $left| {{x}_{1}} right|-left| {{x}_{2}} right|=3$.

Bài 3. (1.5 điểm)

a) Giải phương trình ${{left( {{x}^{2}}-9 right)}^{2}}=12x+1$.

b) $left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{sqrt {2x – y – 9}  – 36 + {x^2} = 0}\
{,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,{y^2} – xy + 9 = 0}
end{array}} right.$

Bài 4. (1.5 điểm)

a) Tìm các số tự nhiên $x$ thỏa mãn biểu thức $P=-{{x}^{4}}+{{x}^{2}}+14x+49$ là số nguyên tố.

b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình ${{x}^{2}}-xy+{{y}^{2}}=2x-3y-2$.

Bài 5. (1.0 điểm)

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB=6cm$,$AC=8cm$. Các đường phân giác trong và phân giác ngoài của góc $B$ lần lượt cắt đường thẳng $AC$ tại $M$ và $N$. Tính diện tích của tam giác $BMN$.

Bài 6. (2.0 điểm)

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$$left( AB<AC right)$ và đường cao$AH$. Vẽ đường tròn $left( O right)$ đường kính $BC$. Trên cung nhỏ $AC$ lấy điểm $E$ ($Ene $$A$, $Ene $$C$) sao cho hai tia $AE$ và $BC$ cắt nhau tại $I$; $AC$ cắt $BE$ tại $N$. Kéo dài $AH$ cắt đường tròn $left( O right)$ tại điểm thứ hai là $D$, $DE$ cắt $BC$ tại $M$.

a) Chứng minh $MN$ song song $AD$.

b) Chứng minh hai tam giác $OME$ và $OEI$ đồng dạng.

Bài 7. (1.0 điểm) Cho $a,b,c$ là các số dương. Chứng minh rằng:

a) $dfrac{{{a}^{3}}}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}ge a-dfrac{b}{2}$.

b) $dfrac{{{a}^{3}}}{{{a}^{2}}+ab+{{b}^{2}}}+dfrac{{{b}^{3}}}{{{b}^{2}}+bc+{{c}^{2}}}+dfrac{{{c}^{3}}}{{{c}^{2}}+ca+{{a}^{2}}}ge dfrac{a+b+c}{3}$.

… HẾT …

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *