Đáp án: Đề thi HKII THCS Nguyễn Tri Phương – Ba Đình – Hà Nội năm 2019-2020

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1.      Giải phương trình sau:

a) $5left( x-3 right)+3left( x+5 right)=7x-13$                         

b) $dfrac{2x-4}{x-3}+dfrac{6}{3x-{{x}^{2}}}=dfrac{x-1}{x}$     

c) $left( x-2 right)left( 2x-5 right)={{x}^{2}}-2x$

Lời giải

a) $5left( x-3 right)+3left( x+5 right)=7x-13$

$Leftrightarrow 5x-15+3x+15=7x-13$

$Leftrightarrow x=-13$

Vậy tập nghiệm của phương trình là $S=left{ -13 right}$

                     b) $dfrac{2x-4}{x-3}+dfrac{6}{3x-{{x}^{2}}}=dfrac{x-1}{x}$ điều kiện $xne 3$; $xne 0$

                 $Leftrightarrow dfrac{xleft( 2x-4 right)}{xleft( x-3 right)}-dfrac{6}{xleft( x-3 right)}=dfrac{left( x-1 right)left( x-3 right)}{xleft( x-3 right)}$

$Rightarrow 2{{x}^{2}}-4x-6={{x}^{2}}-x-3x+3$

$Leftrightarrow {{x}^{2}}=9$

$Leftrightarrow x=3,$(loại) hoặc $x=-3$(nhận)

Vậy tập nghiệm của phương trình là $S=left{ -3 right}$

                 c) $left( x-2 right)left( 2x-5 right)={{x}^{2}}-2x$

$Leftrightarrow left( x-2 right)left( 2x-5 right)-xleft( x-2 right)=0$

$Leftrightarrow left( x-2 right)left( 2x-5-x right)=0$

$Leftrightarrow left( x-2 right)left( x-5 right)=0$

$Leftrightarrow x=2$ hoặc $x=5$

Vậy tập nghiệm của phương trình là $S=left{ 2;5 right}$

 

 

Bài 2.      Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số

                a) $4left( x+2 right)-1>2left( x+3 right)$

                b) $dfrac{7left( 2-x right)}{6}-2ge dfrac{2left( x-1 right)}{3}$

               

Lời giải

                 a) $4left( x+2 right)-1>2left( x+3 right)$

$Leftrightarrow 4x+8-1>2x+6$

$Leftrightarrow 2x>-1$

$Leftrightarrow x>dfrac{-1}{2}$

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S=left{ x/x>dfrac{-1}{2} right}$

Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình

 

 

b) $dfrac{7left( 2-x right)}{6}-2ge dfrac{2left( x-1 right)}{3}$

$Leftrightarrow dfrac{7(2-x)}{6}-dfrac{12}{6}ge dfrac{4(x-1)}{6}$

$Leftrightarrow 14-7x-12ge 4x-4$

$Leftrightarrow -11xge -6$

$Leftrightarrow xle dfrac{6}{11}$

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S=left{ x/xle dfrac{6}{11} right}$

Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình

 

                

Bài 3.       Một người công nhân phải sản xuất một số khẩu trang trong một thời gian nhất định. Theo kế hoạch mỗi ngày người công nhân đó phải hoàn thành 80 chiếc. Vì dịch Covid-19 xảy ra nên số lượng khẩu trang khan hiếm do đó công ty yêu cầu cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày người công nhân đó làm được nhiều hơn kế hoạch là 10 chiếc khẩu trang. Vì vậy, chẳng những hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 2 ngày mà còn vượt mức 10 chiếc khẩu trang. Hỏi theo kế hoạch, người công nhân đó phải làm bao nhiêu chiếc khẩu trang?

Lời giải

Gọi $x$ là số chiếc khẩu trang theo kế hoạch $left( x>80,xin N right)$

Số ngày người công nhân hoàn thành số chiếc khẩu trang theo kế hoạch là: $dfrac{x}{80}$(ngày)

Do cải tiến kỹ thuật nên số khẩu trang sản xuất trong 1 ngày là: $80+10=90$ ( chiếc)

Số ngày người công nhân hoàn thành số chiếc khẩu trang theo thực tế  là: $dfrac{x+10}{90}$(ngày)

Do cải tiến kế hoạch số khẩu trang thực tế vượt 10 chiếc khẩu trang nên ta có phương trình:

$dfrac{x}{80}-dfrac{x+10}{90}=2$

$Leftrightarrow 9x-8x-80=1440$

$Leftrightarrow x=1520$ (tm )  

Vậy: Theo kế hoạch người công nhân phải hoàn thành 1520 chiếc khẩu trang.

Bài 4.       Cho tam giác nhọn $ABC,,,left( AB<AC right)$, hai đường cao $BD$ và $CE,,(E~in AB,text{ }D~,in AC)$.

                 a) Chứng minh: $Delta ABD$ đồng dạng với $Delta ACE$;

                 b) Chứng minh: $Delta ABC$ đồng dạng với $Delta ADE$ từ đó suy ra:$AD.BC=AB.DE$;

                 c) Gọi giao điểm của $BD$ và $CE$ là $H$. Chứng minh $BH.BDtext{ }+text{ }CH.CEtext{ }=text{ }B{{C}^{2}}$.

Lời giải

 

a) Xét $Delta ABDtext{ }vgrave{a}text{ }Delta ACE$ có:

      $widehat{A,,},$chung

      $widehat{ADB}=widehat{AEC}=90{}^circ $(gt)

      $Rightarrow $$$ $Delta ABDbacksim Delta ACE$  (g.g) (đpcm)

      $Rightarrow $$dfrac{AB}{AC}=dfrac{AD}{AE}$(2 cạnh tương ứng) $Rightarrow $$dfrac{AB}{AD}=dfrac{AC}{AE}$( tính chất tỉ lệ thức )

b) Xét $Delta ABCtext{ }vgrave{a}text{ }Delta ADE$ có:

$widehat{A,,},$chung

$dfrac{AB}{AD}=dfrac{AC}{AE}$(cmt)

      $Rightarrow $$Delta ABCbacksim Delta ADE$  (c.g.c)

      $Rightarrow $$dfrac{AB}{AD}=dfrac{BC}{DE}Leftrightarrow AD.BC=AB.DE$ (đpcm)

c)

               +) Xét $Delta ABC$có :

                 $CEbot ABleft( gt right)$

                 $BDbot ACleft( gt right)$

                 $BD$ cắt $CE$ tại $H$

                 $Rightarrow H$là trực tâm tam giác $Delta ABC$

                 Gọi giao điểm của $AH$và $BC$ là $I$.

                 $Rightarrow AIbot BC$

                 +) Xét $Delta BDC$và $Delta BIH$có :

                   $widehat{I}=widehat{D}={{90}^{0}}$

                   ${widehat{B}}$chung

                   $Rightarrow Delta BDCsim Delta BIHleft( g-g right)$

                   $Rightarrow dfrac{BD}{BI}=dfrac{BC}{BH}$

                   $Rightarrow BD.BH=BI.BC$                          

                  +) Xét $Delta BEC$và $Delta HIC$có :

                       $widehat{I}=widehat{E}={{90}^{0}}$

                       $widehat{C}$ chung

                       $Rightarrow Delta BECsim Delta HICleft( g-g right)$

                       $Rightarrow dfrac{EC}{IC}=dfrac{BC}{HC}$

                       $Rightarrow EC.HC=IC.BC$                     

                     Ta có : $BD.BH+EC.HC=BI.BC+IC.BC=left( BI+IC right).BC=B{{C}^{2}}$(đpcm)

                     

Bài 5.       Cho $a,b,c$ thỏa mãn $a+b+c=1$.

            Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $P=dfrac{a}{a+1}+dfrac{b}{b+1}+dfrac{c}{c+1}$

 

Lời giải   

Ta có: $P=dfrac{a}{a+1}+dfrac{b}{b+1}+dfrac{c}{c+1}=a-dfrac{{{a}^{2}}}{a+1}+b-dfrac{{{b}^{2}}}{b+1}+c-dfrac{{{c}^{2}}}{c+1}$

$P=left( a+b+c right)-left( dfrac{{{a}^{2}}}{a+1}+dfrac{{{b}^{2}}}{b+1}+dfrac{{{c}^{2}}}{c+1} right)=1-left( dfrac{{{a}^{2}}}{a+1}+dfrac{{{b}^{2}}}{b+1}+dfrac{{{c}^{2}}}{c+1} right)$

$P=left( a+b+c right)-left( dfrac{{{a}^{2}}}{a+1}+dfrac{{{b}^{2}}}{b+1}+dfrac{{{c}^{2}}}{c+1} right)=1-left( dfrac{{{a}^{2}}}{a+1}+dfrac{{{b}^{2}}}{b+1}+dfrac{{{c}^{2}}}{c+1} right)$

Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:

$Rightarrow Ple dfrac{3}{4}$

Vậy Giá trị nhỏ nhất của $P$ là $dfrac{3}{4}$

Khi $a=b=c=dfrac{1}{3}$

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *