Bài I:
1.
$A=sqrt{29-12sqrt{5}}+dfrac{5}{5+2sqrt{5}}=sqrt{20-2.2sqrt{5}.3+9}+dfrac{5}{5+2sqrt{5}}=sqrt{{{left
$=2sqrt{5}-3+5-2sqrt{5}=2$
2. $10sqrt{left
Điều kiện xác định $left{ begin{array}{l}
left
3{x^2} + 6x – 21 ge 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left
3left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left
3left
end{array} right.$
$Leftrightarrow left
$10sqrt{left
Đặt $t=sqrt{left
t = 3\
t = frac{1}{3}
end{array} right.$
+ $t = 3 Rightarrow sqrt {left
x = – 1 + 3sqrt 2 ,,,,left
x = – 1 – 3sqrt 2 ,,,,left
end{array} right.$
+ $t = frac{1}{3} Rightarrow sqrt {left
x = frac{{ – 3 + sqrt {82} }}{3},,,,left
x = frac{{ – 3 – sqrt {82} }}{3},,,,left
end{array} right.$
3. $left{ begin{array}{l}
2{x^2} + xy = {y^2} – 3y + 2,,,,,left
{x^2} – {y^2} = 3,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,left
end{array} right.$
Từ
$Delta ={{left
Suy ra phương trình có 2 nghiệm là $y=dfrac{x+3+3x+1}{2}=2x+2$ và $y=dfrac{x+3-3x-1}{2}=-x+1$.
+ Nếu $y=2x+2$. Thay vào phương trình
+ Nếu $y=-x+1$. Thay vào phương trình
${{x}^{2}}-{{left
Vậy tập nghiệm $S=left{ left
Bài II:
1.
a) Ta có $left
Phương trình hoành độ giao điểm $dfrac{1}{4}{x^2} = dfrac{1}{2}x + 6 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 6 Rightarrow y = 9\
x = – 4 Rightarrow y = 4
end{array} right.$
Vậy 2 giao điểm $Aleft
b)
Cách 1.
Gọi $Cleft
Ta có $A{{B}^{2}}=125$ ; $A{{C}^{2}}={{left
$B{{C}^{2}}={{left
Tam giác $ABC$ vuông tại C khi và chỉ khi $A{{B}^{2}}=A{{C}^{2}}+B{{C}^{2}}$
$begin{array}{l}
Leftrightarrow 125 = frac{1}{{16}}{c^4} – frac{7}{2}{c^2} – 12c + 117 + frac{1}{{16}}{c^4} – {c^2} + 8c + 32\
Leftrightarrow frac{1}{8}{c^4} – frac{9}{2}{c^2} – 4c + 24 = 0 Leftrightarrow frac{1}{8}{c^4} – frac{1}{4}{c^3} + frac{1}{4}{c^3} – frac{1}{2}{c^2} – 4{c^2} + 8c – 12c + 24 = 0\
Leftrightarrow frac{1}{8}{c^3}left
Leftrightarrow left
Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
c – 2 = 0\
frac{1}{8}{c^3} + frac{1}{4}{c^2} – 4c – 12 = 0
end{array} right.
end{array}$
$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
c = 2,,,,,,left
c = – 4,,,left
c = 6,,,,,,left
end{array} right.$
Vậy $Cleft
Cách 2:
Gọi $Cleft
Ta gọi M là trung điểm của AB, suy ra $Mleft
Ta có $Delta ABC$ vuông tại C nên $MC=dfrac{1}{2}AB=dfrac{5sqrt{5}}{2}$
Suy ra ${{left
$begin{array}{l}
Leftrightarrow frac{1}{{16}}{c^4} – frac{9}{4}{c^2} – 2c + 12 = 0 Leftrightarrow frac{1}{{16}}{c^4} – frac{1}{8}{c^3} + frac{1}{8}{c^3} – frac{1}{4}{c^2} – 2{c^2} + 4c – 6c + 12 = 0\
Leftrightarrow frac{1}{{16}}{c^3}left
Leftrightarrow left
x = 2,,,,,left
x = 6,,,,,,left
x = – 4,,,left
end{array} right.
end{array}$
Vậy điểm $Cleft
2.
Ta có $Delta ‘={{m}^{2}}-4$.
Phương trình có 2 nghiệm ${{x}_{1}},,{{x}_{2}}Leftrightarrow Delta ‘>0Leftrightarrow {{m}^{2}}-4ge 0Leftrightarrow mge 2$ hoặc $mle -2$.
Theo định lý viet ta có
$begin{array}{l}
{x_1}^4 + {x_2}^4 le 32 Leftrightarrow {left
Leftrightarrow 16{m^4} – 16{m^2}.4 + {2.4^2} le 32 Leftrightarrow 16{m^4} – 64{m^2} + 32 le 32 Leftrightarrow {m^2}left
Leftrightarrow – 2 le m le 2
end{array}$
Kết hợp với điều kiện có nghiệm ta có $m=-2$ hoặc $m=2$.
Bài III:
Gọi x
y
Mỗi giờ máy 1 và máy 2 làm được tương ứng là $dfrac{1}{x}$ và $dfrac{1}{y}$ khu đất.
Do 2 máy cùng cáy trong 12 giờ thì được $dfrac{1}{10}$ khu đất nên ta có phương trình $dfrac{12}{x}+dfrac{12}{y}=dfrac{1}{10}$.
Nếu máy 1 làm một mình 42 giờ và máy 2 làm một mình 22 giờ thì làm được $25%=dfrac{1}{4}$ khu đất nên ta có phương trình $dfrac{42}{x}+dfrac{22}{y}=dfrac{1}{4}$.
Suy ra $left{ begin{array}{l}
frac{{12}}{x} + frac{{12}}{y} = frac{1}{{10}}\
frac{{42}}{x} + frac{{22}}{y} = frac{1}{4}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
frac{1}{x} = frac{1}{{300}}\
frac{1}{y} = frac{1}{{200}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = 300\
y = 200
end{array} right.$
Vậy máy 1 làm một mình trong 300 giờ thì xong khu đất. Máy 2 làm một mình trong 200 giờ thì xong khu đất.
Bài IV:
a) Xét tứ giác $BCPI$ có:
$widehat{ACB}={{90}^{0}}$
Và $widehat{PIB}={{90}^{0}}$
Suy ra tứ giác $BCPI$ nội tiếp đường tròn đường kính $BP$.
b) Xét tam giác $MAB$ có:
$MIbot AB$ và $ACbot MB$ , suy ra $MI,,AC$ là 2 đường cao. Mà $P$ là giao điểm của $MI,,AC$. Nên P là trực tâm tam giác $MAB$.
Ta lại có $widehat{BKA}={{90}^{0}}$
Nên $BKbot MARightarrow BK$ là đường cao thứ 3 trong tam giác $MAB$. Do đó $BK$ đi qua điểm $P$ hay $B,,P,,K$ thẳng hàng.
c)
Ta có $AQ//MI$
$BC=R$ nên $Delta OBC$ đều. Do đó $widehat{ABC}={{60}^{0}}$.
Ta có $QA,,QC$ là 2 tiếp tuyến của $left
Do đó $Delta QAC$ đều.
$Delta ABC$ vuông tại C có $AC=sqrt{A{{B}^{2}}-B{{C}^{2}}}=sqrt{{{left
Ta có I là trung điểm của bán kính OA nên $AI=dfrac{1}{2}R$ và $BI=dfrac{3}{2}R$.
Xét tam giác $MIB$ vuông tại I có: $MI=BI.tan ABC=dfrac{3}{2}R.tan ,{{60}^{0}}=dfrac{3Rsqrt{3}}{2}$.
Vậy diện tích hình thang vuông $QAIM$ là: ${{S}_{QAIM}}=dfrac{left