PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 08
Đại số 9 : Ôn tập chương I.
Hình học 9: Luyện tập: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 1: Tính
$\sqrt{8,1.250}$ |
$\sqrt{\frac{10.4,9}{16}}$ |
$\sqrt{8}.\sqrt{50}$ |
$\frac{\sqrt{128}}{\sqrt{18}}$ |
$\sqrt{4,9.160}$ |
$\sqrt{\frac{10.8,1}{25}}$ |
$\sqrt{27}.\sqrt{75}$ |
$\frac{\sqrt{147}}{\sqrt{12}}$ |
$2\sqrt {98} - 3\sqrt {18} + \frac{1}{2}\sqrt {32} $ |
$\left( 5\sqrt{2}+2\sqrt{5} \right).\sqrt{5}-\sqrt{250}$ |
$\left( 2\sqrt{3}-5\sqrt{2} \right).\sqrt{3}-\sqrt{36}$ |
$\sqrt[3]{81}+\sqrt[3]{27}-3\sqrt[3]{3}$ |
$3\sqrt{48}+2\sqrt{27}-\frac{1}{3}\sqrt{243}$ |
$6\sqrt{\frac{1}{3}}+\frac{9}{\sqrt{3}}-\frac{2}{\sqrt{3}-1}$ |
$4\sqrt{\frac{1}{2}}-\frac{6}{\sqrt{2}}+\frac{2}{\sqrt{2}+1}$ |
$\sqrt[3]{54}-\sqrt[3]{16}+5\sqrt[3]{2}$ |
Bài 2: Giải phương trình
$\sqrt{3+2x}=5$; |
$\sqrt{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}=8$ |
$\sqrt{3-x}-\sqrt{27-9x}+\frac{5}{4}\sqrt{48-16x}=6$ |
4$\sqrt{x}$ - 2$\sqrt{9x}$ + $\sqrt{16x}$ = 5 |
$\sqrt{4x+20}-3\sqrt{5+x}+\frac{4}{3}\sqrt{9x+45}=6$ |
$\sqrt{9x+18}-5\sqrt{x+2}+\frac{4}{5}\sqrt{25x+50}=6$ |
Bài 3: Cho biểu thức: $A=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}-\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}+\frac{2\sqrt{x}-4}{x-4}$ (với$x\ge 0\,;\,x\ne 4$)
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức A
b) Rút gọn biểu thức A. c) Tính giá trị của A khi x = $6+4\sqrt{2}$.
d) Tìm x để A = 2 e) Tìm x nguyên để A nguyên.
Bài 4: Kèo của một mái nhà có dạng tam giác cân (hình vẽ). Biết đáy BC = 4,2 m; chiều cao AH = 1,7 m. Hãy tính:
- Độ dốc của mái nhà.
- Độ dài của các thanh đỡ HD, HE.
- Chứng minh rằng $AD.AB\text{ }=\text{ }AE.AC$
Bài 5:
Một cái thang dài 5m dựa vào tường. Tính xem thang chạm tường ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất biết góc tạo bởi chân thang và mặt đất là ${{65}^{0}}$ (góc an toàn- tức là đảm bảo thang không bị đổ khi sử dụng.) (tham khảo hình vẽ).
|
|
- Hết –
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1 (A/B/C/D + 1/1/1/1 + 2/2/2/2)
$\sqrt{8,1.250}=\sqrt{81.25}=45$ |
$\sqrt{\frac{10.4,9}{16}}=\sqrt{\frac{49}{16}}=\frac{7}{4}$ |
$\sqrt{8}.\sqrt{50}=\sqrt{16.25}=20$ |
$\frac{\sqrt{128}}{\sqrt{18}}=\sqrt{\frac{64.2}{9.2}}=\frac{8}{3}$ |
$\sqrt{4,9.160}=\sqrt{49.16}=28$ |
$\sqrt{\frac{10.8,1}{25}}=\sqrt{\frac{81}{25}}=\frac{9}{5}$ |
$\sqrt{27}.\sqrt{75}=\sqrt{81.25}=45$ |
$\frac{\sqrt{147}}{\sqrt{12}}=\sqrt{\frac{49.3}{4.3}}=\frac{7}{2}$ |
$\begin{array}{l} 2\sqrt {98} - 3\sqrt {18} + \frac{1}{2}\sqrt {32} \\ = 14\sqrt 2 - 9\sqrt 2 + 2\sqrt 2 = 7\sqrt 2 \end{array}$ |
$\begin{array}{l} \left( {5\sqrt 2 + 2\sqrt 5 } \right).\sqrt 5 - \sqrt {250} \\ = 5\sqrt {10} + 10 - 5\sqrt {10} = 10 \end{array}$ |
$\begin{array}{l} \left( {2\sqrt 3 - 5\sqrt 2 } \right).\sqrt 3 - \sqrt {36} \\ = 6 - 5\sqrt 6 - 6 = - 5\sqrt 6 \end{array}$ |
$\begin{array}{l} \sqrt[3]{{81}} + \sqrt[3]{{27}} - 3\sqrt[3]{3}\\ 3\sqrt[3]{3} + 3 - 3\sqrt[3]{3} = 3 \end{array}$ |
$\begin{array}{l} |
$\begin{array}{l} |
$\begin{array}{l} |
$\begin{array}{l} |
Bài 2:
$\sqrt {3 + 2x} = 5$; đk: $x\ge \frac{-3}{2}$ $\begin{array}{l} Vậy pt có nghiệm là x = 11
|
$\begin{array}{l} Vậy pt có nghiệm x = 10 hoặc $x=-6$ |
$\sqrt{3-x}-\sqrt{27-9x}+\frac{5}{4}\sqrt{48-16x}=6$ Đk: $x\le 3$ $\begin{array}{l} Vậy pt có nghiệm $x=-1$ |
4$\sqrt{x}$ - 2$\sqrt{9x}$ + $\sqrt{16x}$ = 5; đk: $x\ge 0$ $\begin{array}{l} Vậy pt có nghiệm $x=\frac{25}{4}$ |
$\sqrt{4x+20}-3\sqrt{5+x}+\frac{4}{3}\sqrt{9x+45}=6$ đk: $x\ge -5$ 2$\sqrt[{}]{{x + 5}}$ - 3$\sqrt[{}]{{x + 5}}$ + 4$\sqrt[{}]{{x + 5}}$ = 6 $\Leftrightarrow $ $3\sqrt{5+x}=6$ $\Leftrightarrow $ $\sqrt[{}]{x+5}$ = 2 $\Leftrightarrow $ x+ 5 = 4 $\Leftrightarrow $ $x=-1$ ( TMĐK) Vậy pt có nghiệm là $x=-1$ |
$\sqrt{9x+18}-5\sqrt{x+2}+\frac{4}{5}\sqrt{25x+50}=6$ Đk: $x\ge -2$ $\begin{array}{l} Vậy pt có nghiệm $x=7$ |
Bài 3:
Cho biểu thức: $A=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}-\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}+\frac{2\sqrt{x}-4}{x-4}$
a) ĐKXĐ: $x\ge 0\,;\,x\ne 4$
b) Rút gọn A: Với $x\ge 0\,;\,x\ne 4$ta có: $A=\frac{\sqrt{x}\left( \sqrt{x}-2 \right)-\sqrt{x}.\left( \sqrt{x}+2 \right)+2\sqrt{x}-4}{\left( \sqrt{x}-2 \right)\left( \sqrt{x}+2 \right)}$ $\begin{array}{l} |
$x=6+4\sqrt{2}={{(2+\sqrt{2})}^{2}}$ Thay $x={{(2+\sqrt{2})}^{2}}$ vào biểu thức A ta được: $\begin{array}{l} |
|||||||||||||||
c) Tìm x để A = 2. Với $x\ge 0\,;\,x\ne 4$ $\begin{array}{l} Vậy $x=1$ thì A = 2 |
d) Tìm x nguyên để A nguyên. A nguyên $\Leftrightarrow $ $\frac{-2}{\sqrt{x}-2}\in \mathbb{Z}$ hay $\sqrt{x}-2\in U(2)$ $U(2)=\left\{ -2;-1;1;2 \right\}$ Lập bảng
Kết hợp với điều kiện $x\ge 0\,;\,x\ne 4$ Ta nhận x = 0; x = 1; x = 9; x = 16. Vậy $x\in \left\{ 0;1;9;16 \right\}$ thì A nguyên |
Bài 4:
AH là đường cao ứng với cạnh đáy của tam giác cân ABC nên:
AH đồng thời là đường trung tuyến (đường phân giác)
hay HB = HC = 4,2 : 2 = 2,1 (m)
Xét tam giác ABH vuông tại H
có tan$\alpha $ = $\frac{AH}{BH}$ = $\frac{1,7}{2,1}\approx 0,8095$ $\Rightarrow \alpha $ $\approx $400.
- Xét tam giác DBH vuông tại D có HD = HB. Sin B $\approx $ 2,1. 0,643 $\approx $ 1,3 (m)
Dễ dàng chứng minh $\Delta ADH=\Delta AEH$ ( tam giác vuông, cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra $HD=HE$ $\approx $ 1,3 (m).
c) Tam giác ABH vuông tại H có $A{{H}^{2}}=AD.AB$
Tam giác AHC vuông tại H có $A{{H}^{2}}=AE.AC$
Vậy $AD.AB=AE.AC=A{{H}^{2}}$
Bài 5:
Tam giác ABC vuông tại A
Ta có: $AB=BC.\sin C$ $=5.\sin {{65}^{0}}\approx 4,53m$
Vậy thang chạm tường ở độ cao 4,53 mét so với mặt đất.
- Hết -