Phiếu bài tập tuần Toán 8 – Tuần 06

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 8 TUẦN 06

Đại số 8 :       §7+8:  Phân tích đa thức thành nhân tử (HĐT + nhóm hạng tử)

Hình học 8:   § 7: Hình bình hành

†††††††††

Bài 1:  Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) ${{x}^{2}}-4{{x}^{2}}{{y}^{2}}+{{y}^{2}}+2xy$                                        b) $49-{{a}^{2}}+2ab-{{b}^{2}}$

c) ${{a}^{2}}-{{b}^{2}}+4bc-4{{c}^{2}}$                                                        d) $4{{b}^{2}}{{c}^{2}}-{{left( {{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}} right)}^{2}}$

e) ${{left( a+b+c right)}^{2}}+{{left( a+b-c right)}^{2}}-4{{c}^{2}}$

Bài 2:   Tìm $x$, biết:

a) ${{x}^{2}}-3x=0$                                                    b) ${{x}^{5}}-9x=0$

c) $left( {{x}^{3}}-4{{x}^{2}} right)-left( x-4 right)=0$                                d) ${{left( 4{{x}^{2}}-25 right)}^{2}}-9{{left( 2x-5 right)}^{2}}=0$

Bài 3: Cho hình bình hành $ABCD$. Gọi $E,F$ lần lượt là trung điểm của $AB,CD$. $AF$ và $EC$ lần lượt cắt $DB$ ở $G$ và $H$. Chứng minh:

            a) $DG=GH=HB$

            b) Các đoạn thẳng $AC;EF;GH$ đồng quy

Bài 4: Cho hình bình hành $ABCD$ có $O$ là giao điểm của hai đường chéo. Gọi $E,F,H$ lần lượt là trung điểm của $AB,BC,OE.$

            a) Chứng minh $AF$ cắt $OE$ tại $H$.

            b) $DF,DE$ lần lượt cắt $AC$ tại $T,S$. Chứng minh: $AS=ST=TC$

            c) $BT$ cắt $DC$  ở $M$. Chứng minh $E,O,M$ thẳng hàng

Bài 5: Cho $vartriangle ABC$ cân ở A. Gọi  D , E , F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Trên tia đối của tia FC lấy điểm  H sao cho F là trung điểm của CH. Các đường thẳng DE và AH cắt nhau tại I. chứng minh:

  1. BDIA là hình bình hành
  2. BDIH là hình thang cân
  3. F là trọng tâm của $Delta HDE$
  4. – Hết –
  5. PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1         

a) ${{x}^{2}}-4{{x}^{2}}{{y}^{2}}+{{y}^{2}}+2xy$ 

$={{x}^{2}}+2xy+{{y}^{2}}-4{{x}^{2}}{{y}^{2}}$              

$={{left( x+y right)}^{2}}-{{left( 2xy right)}^{2}}$

$=left( x+y-2xy right)left( x+y+2xy right)$

b) $49-{{a}^{2}}+2ab-{{b}^{2}}$

$=49-left( {{a}^{2}}-2ab+{{b}^{2}} right)$

$={{7}^{2}}-{{left( a-b right)}^{2}}$

$=left( 7-a+b right)left( 7+a-b right)$

c) ${{a}^{2}}-{{b}^{2}}+4bc-4{{c}^{2}}$           

$={{a}^{2}}-left( {{b}^{2}}-4bc+4{{c}^{2}} right)$       

$={{a}^{2}}-left[ {{b}^{2}}-2b.2c+{{left( 2c right)}^{2}} right]$

$={{a}^{2}}-{{left( b-2c right)}^{2}}$                       

$=left( a-b+2c right)left( a+b-2c right)$

d) $4{{b}^{2}}{{c}^{2}}-{{left( {{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}} right)}^{2}}$

$={{left( 2bc right)}^{2}}-{{left( {{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}} right)}^{2}}$

$=left( 2bc-{{b}^{2}}-{{c}^{2}}+{{a}^{2}} right)left( 2bc+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}} right)$

$=left[ {{a}^{2}}-left( {{b}^{2}}-2bc+{{c}^{2}} right) right]left( {{b}^{2}}+2bc+{{c}^{2}}-{{a}^{2}} right)$

$=left[ {{a}^{2}}-{{left( b-c right)}^{2}} right]left[ {{left( b+c right)}^{2}}-{{a}^{2}} right]$

$=left( a-b+c right)left( a+b-c right)left( b+c-a right)left( b+c+a right)$

e) ${{left( a+b+c right)}^{2}}+{{left( a+b-c right)}^{2}}-4{{c}^{2}}$

$={{left( a+b+c right)}^{2}}+left( a+b-c-2c right)left( a+b-c+2c right)$

$={{left( a+b+c right)}^{2}}+left( a+b-3c right)left( a+b+c right)$

$=left( a+b+c right)left( a+b+c+a+b-3c right)$

$=left( a+b+c right)left( 2a+2b-2c right)$

$=2left( a+b+c right)left( a+b-c right)$

 

 

 

Bài 2:

a) ${x^2} – 3x = 0$

$ Leftrightarrow xleft( {x – 3} right) = 0$

[ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x – 3 = 0
end{array} right.]

[ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 3
end{array} right.]

Vậy $x in left{ {0;3} right}$ .

b) ${x^5} – 9x = 0$

$ Leftrightarrow xleft( {{x^4} – 9} right) = 0$

$ Leftrightarrow xleft( {{x^2} – 3} right)left( {{x^2} + 3} right) = 0$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
{x^2} + 3 = 0\
{x^2} – 3 = 0
end{array} right.$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
{x^2} = 3\
{x^2} =  – 3left( l right)
end{array} right.$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = sqrt 3 \
x =  – sqrt 3 
end{array} right.$

Vậy $x in left{ { – sqrt 3 ;0;sqrt 3 } right}$ .

 

c) $left( {{x^3} – 4{x^2}} right) – left( {x – 4} right) = 0$                  

$ Leftrightarrow {x^2}left( {x – 4} right) – left( {x – 4} right) = 0$

$ Leftrightarrow left( {x – 4} right)left( {{x^2} – 1} right) = 0$

$ Leftrightarrow left( {x – 4} right)left( {x – 1} right)left( {x + 1} right) = 0$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x – 4 = 0\
x – 1 = 0\
x + 1 = 0
end{array} right.$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 4\
x = 1\
x =  – 1
end{array} right.$
       

Vậy $x in left{ { – 1;1;4} right}$.

d) ${left( {4{x^2} – 25} right)^2} – 9{left( {2x – 5} right)^2} = 0$

$ Leftrightarrow left[ {4{x^2} – 25 – 3left( {2x – 5} right)} right]left[ {4{x^2} – 25 + 3left( {2x – 5} right)} right] = 0$

$ Leftrightarrow left( {4{x^2} – 25 – 6x + 15} right)left( {4{x^2} – 25 + 6x – 15} right) = 0$

$ Leftrightarrow left( {4{x^2} – 6x – 10} right)left( {4{x^2} + 6x – 40} right) = 0$

$ Leftrightarrow left( {4{x^2} + 4x – 10x – 10} right)left( {4{x^2} + 16x – 10x – 40} right) = 0$

$ Leftrightarrow left( {4{x^2} + 4x – 10x – 10} right)left( {4{x^2} + 16x – 10x – 40} right) = 0$

$ Leftrightarrow left( {x + 1} right)left( {4x – 10} right)left( {x + 4} right)left( {4x – 10} right) = 0$

$ Leftrightarrow left( {x + 1} right){left( {4x – 10} right)^2}left( {x + 4} right) = 0$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x + 1 = 0\
{left( {4x – 10} right)^2} = 0\
x + 4 = 0
end{array} right.$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x =  – 1\
x = frac{5}{2}\
x =  – 4
end{array} right.$

 Vậy $x in left{ { – 4; – 1;frac{5}{2}} right}$.

 

 

Bài 3:

a)+ Gọi $ACcap BD=left{ O right}Rightarrow OB=OD;OA=OC$ (tính chất hình bình hành).

+ Xét $Delta ACB$ có: $E$ là trung điểm của $AB$; $O$ là trung điểm của $AC$

$Rightarrow CE;BO$ là 2 đường trung tuyến

mà $CEcap BO=left{ H right}Rightarrow $ $H$ là trọng tâm của $Delta ACB$

$Rightarrow BH=frac{2}{3}BO;HO=frac{1}{3}BO$

Cmtt ta có: [DG = frac{2}{3}DO;GO = frac{1}{3}DO]

+ Có: [BH = frac{2}{3}BO;DG = frac{2}{3}DO Rightarrow BH = DGbegin{array}{*{20}{c}}
{}&{left( 1 right)}
end{array}]

+ [HO = frac{1}{3}BO;GO = frac{1}{3}DO] .

[BO = DO Rightarrow HO + GO = frac{1}{3}BO + frac{1}{3}DO = frac{1}{3}BO + frac{1}{3}BO = frac{2}{3}BO Rightarrow GH = BHbegin{array}{*{20}{c}}
{}&{left( 2 right)}
end{array}]

Từ $left( 1 right);left( 2 right)Rightarrow BH=DG=HG$

b) + Có $ACcap BD=left{ O right}$

+ Xét hình bình hành $ABCD$ có $AB=DC;AB//DC$ mà $E,F$ là trung điểm của $AB;DC$

$Rightarrow AE=EB=CF=DF;AE//FC$.

+ Xét tứ giác $AECF$ có $AE=CF;AE//FC$ (cmt) $Rightarrow $ tứ giác $AECF$ là hình bình hành

+ Xét hbh $AECF$ có $AC;EF$ là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Mà $O$ là trung điểm của $ACRightarrow ACcap EF=left{ O right}$

$Rightarrow $ ba đường thẳng $AC;BD;EF$ đồng quy tại $O$

Bài 4:

a) Xét $Delta ABC$ có $E,O$ là trung điểm của $AB,ACRightarrow $ $EO$ là đường trung bình của tam giác $Delta ABC$

$Rightarrow EO=frac{1}{2}BC;EO//BC$

Mà $F$ là trung điểm của $BCRightarrow AF$ là đường trung tuyến của $Delta ABC$.

Có $H$ là trung điểm của $EO;EO//BCRightarrow Hin AF$.

Vậy $AFcap EO=left{ H right}$

 

b) + Gọi $ACcap BD=left{ O right}Rightarrow OB=OD;OA=OC$ (tính chất hình bình hành).

+ Xét $Delta ADB$ có: $E$ là trung điểm của $AB$; $O$ là trung điểm của $BD$

$Rightarrow BE;AO$ là 2 đường trung tuyến

mà $DEcap AO=left{ S right}Rightarrow $ $S$ là trọng tâm của $Delta ABD$

$Rightarrow AS=frac{2}{3}AO;SO=frac{1}{3}AO$

Cmtt ta có: $CT=frac{2}{3}CO;TO=frac{1}{3}CO$

+ Có $AS = frac{2}{3}AO;CT = frac{2}{3}CO Rightarrow AS = CTbegin{array}{*{20}{c}}
{}&{left( 1 right)}
end{array}$

+ $SO=frac{1}{3}AO;TO=frac{1}{3}CO$.

Mà $AO = CO Rightarrow SO + TO = frac{1}{3}AO + frac{1}{3}CO = frac{1}{3}AO + frac{1}{3}AO = frac{2}{3}AO Rightarrow ST = ASbegin{array}{*{20}{c}}
{}&{left( 2 right)}
end{array}$

Từ $left( 1 right);left( 2 right)Rightarrow AS=ST=TC$

c) Theo cm câu b, $T$ là trọng tâm của $Delta BDCRightarrow BT$ là đường trung tuyến của $Delta BDC$

Mà $BTcap DC=left{ M right}Rightarrow BM$ là đường trung tuyến của $Delta BDC$

$Rightarrow M$ là trung điểm của $DC$

Xét $Delta BDC$ có $M,O$ là trung điểm của $DC,DBRightarrow MO$ là đường trung bình của $Delta BDC$

$Rightarrow MO//BC$. Mà $EO//BC$

$Rightarrow E,O,M$ thẳng hàng (tiên đề Ơcolit)

Cho $vartriangle ABC$ cân ở A. Gọi  D , E , F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Trên tia đối của tia FC lấy điểm  H sao cho F là trung điểm của CH. Các đường thẳng DE và AH cắt nhau tại I. chứng minh:

Bài 5:  Hướng dẫn nhanh

a) DE là đường trung bình của $vartriangle ABC$

$Rightarrow DE//AB;DI//AB$

HACB là hình bình hành do FA = FB; FH = FC

Hay AI // BD

 Xét tứ giác BDIA có:DI//AB; AI // BD

$Rightarrow $ BDIA là hình bình hành.

 

b) Ta có: HIDB là hình thang ( HI // BD)

HACB là hình bình hành nên $widehat{AHB}=widehat{ACB}$

Mà $widehat{ACB}=widehat{ABC};widehat{ABC}=widehat{AID}$ .Vậy  $widehat{BHI}=widehat{HID}$ $Rightarrow $ BDIH là hình thang cân.

c) Ta có EG // AF hay G là trung điểm của FC.

Dễ dàng chứng minh FECD là hình bình hành từ đó suy ra GE = GD, nên HG là đường trung tuyến của tam giác HDE lại có HF = FC nên HF = 2 FG. Vậy H là trọng tâm tam giác HDE

P/s: Học sinh có thể có nhiều cách chứng minh khác.

– Hết -.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *