PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 8 TUẦN 03
Đại số 8 : §4,5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Hình học 8: § 4.1: Đường trung bình của tam giác
Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng một tích các đa thức:
a) $16{{x}^{2}}-9$ c) $81-{{y}^{4}}$ e) ${{
b) $9{{a}^{2}}-25{{b}^{4}}$ d) ${{
Bài 2: Dùng hằng đẳng thức để khai triển và thu gọn:
a) ${{left
b)${{left
e) ${{left
g) ${{left
h) $3{{x}^{2}}
k) $
l) $left
Bài 3: Tứ giác ABCD có $AB//CD,AB<CD,AD=BC$. Chứng minh ABCD là hình thang cân.
Bài 4: Cho $Delta ABC$có$AB<AC,$ AH là đường cao. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.
- Chứng minh MNKH là hình thang cân.
- Trên tia AH và AK lần lượt lấy điểm E và D sao cho H là trung điểm của AE và K là trung điểm của AD. Chứng minh tứ giác BCDE là hình thang cân.
– Hết –
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1
- $16{{x}^{2}}-9={{
}^{2}}-{{3}^{2}}= $ - $9{{a}^{2}}-25{{b}^{4}}={{
}^{2}}-{{ }^{2}}= $ - $81-{{y}^{4}}={{9}^{2}}-{{
}^{2}}= $ - ${{
}^{2}}-1={{ }^{2}}-{{1}^{2}}= $ - ${{
}^{2}}-{{ }^{2}}= =2x. =4x. $
Bài 2:
$begin{array}{l}
d){rm{ }}{left
= – left
= – left
= – frac{1}{{27}}{a^3}{b^6} – frac{2}{3}{a^5}{b^5} – 4{a^7}{b^4} – 8{a^9}{b^3}
end{array}$
$begin{array}{l}
e){rm{ }}{left
= {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 – {x^3} + 3{x^2} – 3x + 1 – 6{x^2} + 6 = 6{x^2} + 2 – 6{x^2} + 6 = 8
end{array}$
$begin{array}{l}
g){rm{ }}{left
= {x^3} – 3{x^2} + 3x – 1 –
= {x^3} – 3{x^2} + 3x – 1 – {x^3} – 8 + 3{x^2} – 48\
= 3x – 57 = 3
end{array}$
= 16{x^3}
end{array}]
Bài 3:
Từ B kẻ $BE//AD$ $Ein BC$. Vì AB < CD nên điểm E nằm giữa C và D.
Tứ giác ABED là hình thang có
$AB//CD$
Mà AD = BC
Mà $BE//AD$nên $widehat{D}=widehat{BEC}$
$Rightarrow widehat{D}=widehat{C}$ mà tứ giác ABCD là hình thang
Vậy tứ giác ABCD là hình thang cân
Bài 4: a) Chứng minh MNKH là hình thang cân. Do MA = MB $Rightarrow $ MN, NK là các đường trung bình của $Delta ABC$ $Rightarrow mathop{text{ }!!{!!text{ }}_{NKtext{ }//text{ }AB}^{MNtext{ }//text{ }BC}$ $Rightarrow mathop{text{ }!!{!!text{ }}_{widehat{ANM}=widehat{MNK}text{ }left Do $MN//BC$ hay $MI//BH$ mà MA = MB $Rightarrow $ IA = IH |
|
Lại có $AHbot BCRightarrow AHbot MN$
Suy ra MN là đường trung trực của AH
$Rightarrow AM=MH$ $Rightarrow Delta MAH$ cân tại M
$Rightarrow $MN là phân giác của $widehat{AMH}$
$Rightarrow widehat{AMN}=widehat{NMH}$
Mà $widehat{ANM}=widehat{MNK}$
Xét tứ giác MNKH có: $MNtext{ }//text{ }HK$và$widehat{NMH}=widehat{MNK}$$Rightarrow $MNKH là hình thang cân.
b) Trên tia AH và AK lần lượt lấy điểm E và D sao cho H là trung điểm của AE và K là
trung điểm của AD. Chứng minh tứ giác BCDE là hình thang cân.
Do AH = HE
$Rightarrow $$HK//ED$ hay $BC//ED$
Lại có NA = NC
$Rightarrow NK//CDRightarrow widehat{ABH}=widehat{BCD}$
Dễ thấy $Delta ABE$ cân tại B vì BH vừa là đường cao vừa là trung tuyến
$Rightarrow BH$ là phân giác của $widehat{ABE}Rightarrow widehat{ABH}=widehat{HBE}$
Từ
Xét tứ giác BCDE có $BC//ED$và $widehat{CBE}=widehat{BCD}$$Rightarrow $ tứ giác BCDE là hình thang cân.
– Hết –