Phiếu bài tập tuần Toán 8 - Tuần 03

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 8 TUẦN 03

Đại số 8 :       §4,5:  Những hằng đẳng thức đáng nhớ (t2)

Hình học 8:   § 4.1: Đường trung bình của tam giác

†††††††††

Bài 1:  Viết các biểu thức sau dưới dạng một tích các đa thức:

a) $16{{x}^{2}}-9$                                  c) $81-{{y}^{4}}$                       e) ${{(x+y+z)}^{2}}-{{(x-y-z)}^{2}}$

b) $9{{a}^{2}}-25{{b}^{4}}$                              d) ${{(2x+y)}^{2}}-1$

 

Bài 2:   Dùng hằng đẳng thức để khai triển và thu gọn:

a) ${{\left( 2{{x}^{2}}+\frac{1}{3} \right)}^{3}}$                                                  c) ${{\left( -3x{{y}^{4}}+\frac{1}{2}{{x}^{2}}{{y}^{2}} \right)}^{3}}$

b)${{\left( 2{{x}^{2}}y-3xy \right)}^{3}}$                                     d) ${{\left( -\frac{1}{3}a{{b}^{2}}-2{{a}^{3}}b \right)}^{3}}$

e)  ${{\left( x+1 \right)}^{3}}-{{\left( x-1 \right)}^{3}}-6\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)$   f) $x\left( x-1 \right).\left( x+1 \right)-\left( x+1 \right).({{x}^{2}}-x+1)$

g) ${{\left( x-1 \right)}^{3}}-\left( x+2 \right)({{x}^{2}}-2x+4)+3\left( x-4 \right)\left( x+4 \right)$

h) $3{{x}^{2}}(x+1)(x-1)+{{({{x}^{2}}-1)}^{3}}-({{x}^{2}}-1)({{x}^{4}}+{{x}^{2}}+1)$

k) $({{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+9)({{x}^{2}}+3)+{{(3-{{x}^{2}})}^{3}}-9{{x}^{2}}({{x}^{2}}-3)$

l) $\left( 4x+6y \right).(4{{x}^{2}}-6xy+9{{y}^{2}})-54{{y}^{3}}$

Bài 3: Tứ giác ABCD có $AB//CD,AB<CD,AD=BC$.  Chứng minh ABCD là hình thang cân.

Bài 4: Cho $\Delta ABC$có$AB<AC,$ AH là đường cao. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.

  1. Chứng minh MNKH là hình thang cân.
  2. Trên tia AH và AK lần lượt lấy điểm E và D sao cho H là trung điểm của AE và K là trung điểm của AD. Chứng minh tứ giác BCDE là hình thang cân.

 

 

- Hết –

 

 

 

 

 

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1         

  1. $16{{x}^{2}}-9={{(4x)}^{2}}-{{3}^{2}}=(4x+3)(4x-3)$
  2. $9{{a}^{2}}-25{{b}^{4}}={{(3a)}^{2}}-{{(5{{b}^{2}})}^{2}}=(3a-5{{b}^{2}})(3a+5{{b}^{2}})$
  3. $81-{{y}^{4}}={{9}^{2}}-{{({{y}^{2}})}^{2}}=(9+{{y}^{2}})(9-{{y}^{2}})$
  4. ${{(2x+y)}^{2}}-1={{(2x+y)}^{2}}-{{1}^{2}}=(2x+y+1)(2x+y-1)$
  5. ${{(x+y+z)}^{2}}-{{(x-y-z)}^{2}}=(x+y+z+x-y-z)(x+y+z-x+y+z)=2x.(2y+2z)=4x.(y+z)$

Bài 2:

  1. \[{\left( {2{x^2} + \frac{1}{3}} \right)^3} = {(2{x^2})^3} + 3.{(2{x^2})^2}.\frac{1}{3} + 3.2{x^2}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3} = 8{x^6} + 4{x^4} + \frac{2}{3}{x^2} + \frac{1}{{27}}\]  

\[\begin{array}{l}
b){\rm{ }}{\left( {2{x^2}y - 3xy} \right)^3}\\
 = {(2{x^2}y)^3} - 3.{(2{x^2}y)^2}.3xy + 3.2{x^2}y.{(3xy)^2} - {(3xy)^3}\\
 = 8{x^6}{y^3} - 36{x^5}{y^3} + 54{x^4}{y^3} - 27{x^3}{y^3}
\end{array}\]
 

\[\begin{array}{l}
c){\rm{ }}{\left( { - 3x{y^4} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{2}{x^2}{y^2} - 3x{y^4}} \right)^3}\\
 = {(\frac{1}{2}{x^2}{y^2})^3} - 3.{(\frac{1}{2}{x^2}{y^2})^2}.3x{y^4} + 3.\frac{1}{2}{x^2}{y^2}.{(3x{y^4})^2} - {(3x{y^4})^3}\\
 = \frac{1}{8}{x^6}{y^6} - \frac{9}{4}{x^5}{y^8} + \frac{{27}}{2}{x^4}{y^{10}} - 27{x^3}{y^{12}}
\end{array}\]
 

$\begin{array}{l}
d){\rm{ }}{\left( { - \frac{1}{3}a{b^2} - 2{a^3}b} \right)^3} =  - {\left( {\frac{1}{3}a{b^2} + 2{a^3}b} \right)^3}\\
 =  - \left[ {{{(\frac{1}{3}a{b^2})}^3} + 3.{{(\frac{1}{3}a{b^2})}^2}.2{a^3}b + 3.\frac{1}{3}a{b^2}.{{(2{a^3}b)}^2} + {{(2{a^3}b)}^3}} \right]\\
 =  - \left( {\frac{1}{{27}}{a^3}{b^6} + \frac{2}{3}{a^5}{b^5} + 4{a^7}{b^4} + 8{a^9}{b^3}} \right)\\
 =  - \frac{1}{{27}}{a^3}{b^6} - \frac{2}{3}{a^5}{b^5} - 4{a^7}{b^4} - 8{a^9}{b^3}
\end{array}$
 

$\begin{array}{l}
e){\rm{ }}{\left( {x + 1} \right)^3} - {\left( {x - 1} \right)^3} - 6\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 - ({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1) - 6\left( {{x^2} - 1} \right)\\
 = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1 - 6{x^2} + 6 = 6{x^2} + 2 - 6{x^2} + 6 = 8
\end{array}$  

\[f){\rm{ }}x\left( {x - 1} \right).\left( {x + 1} \right) - \left( {x + 1} \right).({x^2} - x + 1) = x({x^2} - 1) - ({x^3} + 1) = {x^3} - x - {x^3} - 1 =  - x - 1\]  

$\begin{array}{l}
g){\rm{ }}{\left( {x - 1} \right)^3} - \left( {x + 2} \right)({x^2} - 2x + 4) + 3\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)\\
 = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 - ({x^3} + 8) + 3({x^2} - 16)\\
 = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 - {x^3} - 8 + 3{x^2} - 48\\
 = 3x - 57 = 3(x - 19)
\end{array}$
 

\[\begin{array}{l}
h){\rm{  }}3{x^2}(x + 1)(x - 1) + {({x^2} - 1)^3} - ({x^2} - 1)({x^4} + {x^2} + 1)\\
 = 3{x^2}({x^2} - 1) + {({x^2})^3} - 3{({x^2})^2} + 3{x^2} - 1 - ({x^3} - 1)\\
 = 3{x^4} - 3{x^2} + {x^6} - 3{x^4} + 3{x^2} - 1 - {x^3} + 1 = {x^6} - {x^3}
\end{array}\]
 

\[\begin{array}{l}
k){\rm{ }}({x^4} - 3{x^2} + 9)({x^2} + 3) + {(3 - {x^2})^3} - 9{x^2}({x^2} - 3)\\
 = {({x^2})^3} + 27 + 27 - 3.9.{x^2} + 3.3.{({x^2})^2} + {({x^2})^3} - 9{x^4} + 27{x^2}\\
 = {x^6} + 27 + 27 - 27{x^2} + 9{x^4} + {x^6} - 9{x^4} + 27{x^2}\\
 = 2{x^6} + 54
\end{array}\]

\[\begin{array}{l}
l){\rm{ }}\left( {4x + 6y} \right).(4{x^2} - 6xy + 9{y^2}) - 54{y^3}\\
 = 2.\left( {2x + 3y} \right).(4{x^2} - 6xy + 9{y^2}) - 54{y^3}\\
 = 2.\left[ {{{(2x)}^3} + {{(3y)}^3}} \right] - 54{y^3} = 16{x^3} + 54{y^3} - 54{y^3}\\
 = 16{x^3}
\end{array}\]

 

Bài 3:  

Từ B kẻ $BE//AD$ $E\in BC$. Vì AB < CD nên điểm E nằm giữa C và D.

Tứ giác ABED là hình thang có

$AB//CD$( giả thiết) và $BE//AD$ (cách dựng) nên AD = BE

Mà AD = BC (giả thiết) $\Rightarrow BE=BC\Rightarrow \Delta BEC$ cân tại B (DHNB)$\Rightarrow \widehat{BEC}=\widehat{C}$

Mà  $BE//AD$nên $\widehat{D}=\widehat{BEC}$( đồng vị)

$\Rightarrow \widehat{D}=\widehat{C}$ mà tứ giác ABCD là hình thang

Vậy tứ giác ABCD là hình thang cân (DHNB)

 

 

 

 

Bài 4: a) Chứng minh MNKH là hình thang cân.

Do MA = MB (gt), NA = NC(gt), KB = KC (gt)

$\Rightarrow $ MN, NK là các đường trung bình của $\Delta ABC$

$\Rightarrow \mathop{\text{ }\!\!\{\!\!\text{ }}_{NK\text{ }//\text{ }AB}^{MN\text{ }//\text{ }BC}$ (tính chất đường TB)

$\Rightarrow \mathop{\text{ }\!\!\{\!\!\text{ }}_{\widehat{ANM}=\widehat{MNK}\text{ }\left( slt \right)}^{MN\text{ }//\text{ }HK}$

Do $MN//BC$ hay $MI//BH$ mà MA = MB

$\Rightarrow $ IA = IH (với I là giao của MN và AH)

Lại có $AH\bot BC\Rightarrow AH\bot MN$

Suy ra MN là đường trung trực của AH

$\Rightarrow AM=MH$ $\Rightarrow \Delta MAH$ cân tại M

$\Rightarrow $MN là phân giác của $\widehat{AMH}$ (tính chất tam giác cân)

$\Rightarrow \widehat{AMN}=\widehat{NMH}$

Mà $\widehat{ANM}=\widehat{MNK}$(cmt) $\Rightarrow $$\widehat{NMH}=\widehat{MNK}$

Xét tứ giác MNKH có: $MN\text{ }//\text{ }HK$và$\widehat{NMH}=\widehat{MNK}$$\Rightarrow $MNKH là hình thang cân.

b) Trên tia AH và AK lần lượt lấy điểm E và D sao cho H là trung điểm của AE và K là

trung điểm của AD. Chứng minh tứ giác BCDE là hình thang cân.

Do AH = HE (gt), AK = KD (gt) $\Rightarrow $HK là đường trung bình của $\Delta AED$

$\Rightarrow $$HK//ED$ hay $BC//ED$(tính chất đường trung bình)

Lại có NA = NC (gt), KA = KD (gt) $\Rightarrow $NK là đường trung bình của $\Delta ACD$

$\Rightarrow NK//CD\Rightarrow \widehat{ABH}=\widehat{BCD}$(1) (so le trong)

Dễ thấy $\Delta ABE$ cân tại B vì BH vừa là đường cao vừa là trung tuyến

$\Rightarrow BH$ là phân giác của $\widehat{ABE}\Rightarrow \widehat{ABH}=\widehat{HBE}$ (2)

Từ (1), (2) $\Rightarrow \widehat{HBE}=\widehat{BCD}$ hay $\Rightarrow \widehat{CBE}=\widehat{BCD}$

Xét tứ giác BCDE có $BC//ED$và $\widehat{CBE}=\widehat{BCD}$$\Rightarrow $ tứ giác BCDE là hình thang cân.

- Hết -

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản