SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH |
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI ĐỀTHI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Năm học: 2016 – 2017
|
Câu 1:
Nội dung |
Điểm |
a) $sqrt{x+2+2sqrt{x+1}}-sqrt{x+2-2sqrt{x+1}}=sqrt{x+1+2sqrt{x+1}+1}-sqrt{x+1-2sqrt{x+1}+1}$ |
0,25 |
$=sqrt{{{left |
0,25 |
$=left| sqrt{x+1}+1 right|-left| sqrt{x+1}-1 right|$ |
0,25 |
$=sqrt{x+1}+1-left |
0,25 |
b) Do $a+b+c=6$ nên $dfrac{a}{b+c}+dfrac{b}{c+a}+dfrac{c}{a+b}=dfrac{6-left |
0,25 |
$=dfrac{6}{b+c}+dfrac{6}{c+a}+dfrac{6}{a+b}-3$ |
0,25 |
$=6left |
0,25 |
$=6.dfrac{47}{60}-3=dfrac{47}{10}-3=dfrac{17}{10}.$ |
0,25 |
Câu 2:
Nội dung |
Điểm |
a) Đặt $a=sqrt{2{{x}^{2}}+3x+1};,,b=sqrt{{{x}^{2}}+1};,,,,a;bge 0$. Khi đó ta được $2{{b}^{2}}-{{a}^{2}}=1-3x.$ |
0,25 |
Phương trình đã cho trở thành: $a+sqrt{2{{b}^{2}}-{{a}^{2}}}=2b$$Rightarrow sqrt{2{{b}^{2}}-{{a}^{2}}}=2b-a$ $Rightarrow 2{{b}^{2}}-{{a}^{2}}={{left $Rightarrow 2left |
0,25 |
Với $2{x^2} + 3x + 1 = {x^2} + 1 Leftrightarrow {x^2} + 3x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
|
0,25 |
Thử lại ta được nghiệm phương trình là: $x=0;,x=-3.$ |
0,25 |
2) $left{ begin{array}{l} Cộng vế với vế của |
0,25 |
Phương trình |
0,25 |
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l} x = y\ x + y = 2 end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l} x = 1\ y = 1. end{array} right.$ |
0,25 |
Ta thấy $x=y=1$ thỏa mãn |
0,25 |
Câu 3:
Nội dung |
Điểm |
|
|
a)
Chứng minh được tứ giác $BNHK$ và tứ giác $CMHK$ là các tứ giác nội tiếp.
|
0,25 |
Chứng minh được tứ giác $BNMC$ nội tiếp. |
0,25 |
|
Chứng minh được $widehat{NBM}=widehat{NKH};,,,widehat{MCN}=widehat{MKH};widehat{NBM}=widehat{MCN.}$ |
0,25 |
|
Từ đó chứng minh được $widehat{MKH}=widehat{NKH}.$ |
0,25 |
|
b) Kẻ đường kính $AS$ của $left |
0,25 |
|
Tứ giác $BNMC$ nội tiếp nên $widehat{ANM}=widehat{ACB}$ |
0,25 |
|
Trong tam giác $ABS$ ta có $widehat{ABS}={{90}^{0}}$ |
0,25 |
|
Tam giác $OIJ$ cân ở $O$$left |
0,25 |
|
c) Ta có $widehat{ABS}=widehat{SCA}={{90}^{0}}$ $Rightarrow CH$ song song $SB$ $Rightarrow BH$ song song $SC$ $Rightarrow BHCS$ là hình bình hành $Rightarrow P$ là trung điểm của $HS$ Do đó $OP$ là đường trung bình của tam giác $AHS$$Rightarrow OP=dfrac{1}{2}AH.$ |
0,5 |
|
Trong tứ giác $ANHM$ ta có $A{{H}^{2}}=N{{A}^{2}}+N{{H}^{2}}=M{{A}^{2}}+M{{H}^{2}}$ $N{{A}^{2}}+N{{H}^{2}}ge 2NA.NH$ hay $N{{A}^{2}}+N{{H}^{2}}ge 4{{S}_{Delta NAH}}$ $M{{A}^{2}}+M{{H}^{2}}ge 2MA.MHRightarrow M{{A}^{2}}+M{{H}^{2}}ge 4{{S}_{Delta MAH}}$ (Vì $2MA.MH=4{{S}_{Delta MAH}}$) $Rightarrow 2.H{{A}^{2}}ge 4{{S}_{ANHM}}$$Rightarrow 8.text{O}{{P}^{2}}ge 4S$ hay $2.O{{P}^{2}}ge S.$ |
0,25 |
|
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $NH=NA;MH=MA$, khi đó $widehat{MAN}={{90}^{0}}$ hay $widehat{BAC}={{90}^{0}}$ |
0,25 |
Câu 4:
Nội dung |
Điểm |
a) Với mỗi số nguyên $kne 0$ ta có: ${{x}^{5}}+8{{y}^{3}}+7{{text{z}}^{2}}=0Leftrightarrow {{k}^{30}}{{x}^{5}}+{{k}^{30}}.8{{y}^{3}}+{{k}^{30}}.7{{text{z}}^{2}}=0$ $Leftrightarrow {{left |
0,25 |
Do đó nếu $left |
0,25 |
Ta thấy bộ $left Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ngay bộ $left
|
0,25 |
b) Giả sử $a;b;c$ là các số nguyên không âm thỏa mãn đề bài, ta có: ${{left |
0,25 |
Phân tích ${{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}-3abc=left |
0,25 |
Từ Do ${{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}+1$ chia hết cho $a+b+c+1$ nên ta được 1 chia hết cho $a+b+c+1$ Suy ra $a=b=c=0.$ Thử lại: $a=b=c=0$ thỏa mãn. Vậy có duy nhất bộ số $left |
0,25 |
Câu 5:
Nội dung |
Điểm |
a) Đặt $x-y=a;,,x-z=b$ ta được $ab=1;,,ane b.$ Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành: $dfrac{1}{{{a}^{2}}}+dfrac{1}{{{b}^{2}}}+dfrac{1}{{{left |
0,25 |
$Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2+dfrac{1}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2}ge 2.$ |
0,25 |
Do $ab=1;,,ane b$ nên ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}>2ab$ hay ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2>0.$ Mặt khác $left ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2+dfrac{1}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2}ge 2$. Vậy $dfrac{1}{{{left |
0,25 |
b) Đặt $k=ab+a+b=left Nếu trong 2 số $a,b$ tồn tại một số chia 3 dư 2 thì k chia 3 dư 2. |
0,5 |
Ban đầu trên bảng gồm có số 2 và số 4 |