Câu 30: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: $dleft
Với $overrightarrow{{{u}_{1}}};overrightarrow{{{u}_{2}}}$ lần lượt là các VTCP của ${{d}_{1}};{{d}_{2}};{{M}_{1}}in {{d}_{1}}{{M}_{2}}in {{d}_{2}}$
Cách giải:
Ta có $overrightarrow{{{u}_{1}}}=left
Lấy ${{M}_{1}}left
$ Rightarrow dleft
m = – 1\
m = – 11
end{array} right. Rightarrow S = left{ { – 1; – 11} right}$
Câu 31: Đáp án
Phương pháp: Tìm các điểm biểu diễn và đưa về bài toán hình học.
Cách giải :
Đặt ${{z}_{3}}=i{{z}_{2}}Rightarrow z_{3}^{2}=-z_{2}^{2}Rightarrow S=left| z_{1}^{2}+4z_{2}^{2} right|=left| z_{1}^{2}-4z_{3}^{2} right|=left| {{z}_{1}}-2{{z}_{3}} right|left| {{z}_{1}}+2{{z}_{3}} right|$
M, N là các điểm biểu diễn cho ${{z}_{1}},{{z}_{3}}Rightarrow OM=2,ON=left| {{z}_{3}} right|=left| i{{z}_{2}} right|=i.left| {{z}_{2}} right|=sqrt{3}$
Gọi P là điểm biểu diễn cho $2{{z}_{3}}$và Q là điểm biểu diễn cho $-2{{z}_{3}}$, ta có N là trung điểm của OP và P, Q đối xứng nhau qua O. Khi đó $S=MP.MQ$
Áp dụng định lí Cosin trong $Delta OMP$ có:
$M{{P}^{2}}=O{{P}^{2}}+O{{M}^{2}}-2OP.OM.ctext{os}30=12+4-2.2sqrt{3}.2.frac{sqrt{3}}{2}=4Rightarrow MP=2$
Áp dụng định lí Cosin trong $Delta OMQ$ có: $begin{array}{l}
M{Q^2} = O{M^2} + O{Q^2} – 2OM.OQ.c{rm{os}}{150^0} = 4 + 12 + 2.2.2sqrt 3 .frac{{sqrt 3 }}{2} = 2sqrt 7 \
Rightarrow S = MP.MQ = 2.2sqrt 7 = 4sqrt 7
end{array}$
Câu 32: Đáp án A
Phương pháp: Dựa vào các đường tiệm cận và các điểm đi qua của đồ thị hàm số.
Cách giải:
Đồ thị hàm số $y=frac{a,x+b}{x+c}$có đường TCĐ $x=-cRightarrow -c=1Leftrightarrow c=-1,$TCN $y=aRightarrow a=-1$
Đồ thị hàm số đi qua $left
$Rightarrow T=a-3b+2c=-1-3.2+2left
Câu 33: Đáp án A
Phương pháp: Đặt $operatorname{s}text{inx}=a,cos x=b$
Cách giải: Đặt $operatorname{s}text{inx}=a,cos x=b$ta có ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}=1$
Khi đó $y=left| a+b+frac{a}{b}+frac{b}{a}+frac{1}{a}+frac{1}{b} right|=left| frac{ableft
Đặt $t=a+bin left
$y=left| t+frac{2left
Nếu $t-1>0Rightarrow t-1+frac{2}{t-1}+1ge 2sqrt{2}+1Rightarrow yge 2sqrt{2}+1$
Nếu $t-1<0Rightarrow frac{1}{t-1}+1-tge 2sqrt{2}Rightarrow frac{1}{t-1}+t-1le 2sqrt{2}Rightarrow frac{1}{t-1}+t-1+1le 1-2sqrt{2}Rightarrow yge 2sqrt{2}-1$
Vậy $yge 2sqrt{2}-1$
Dấu bằng xảy ra $Leftrightarrow {{left
$Rightarrow operatorname{s}text{inx}+cos x=1-sqrt{2}Leftrightarrow sqrt{2}sin left
Câu 34: Đáp án C
Phương pháp : Xác định hàm số$f’left
Cách giải : Ta dễ dàng tìm được phương trình parabol là $y=3{{x}^{2}}+1Rightarrow f’left
Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ $Rightarrow C=0Rightarrow fleft
$Rightarrow fleft
Câu 35: Đáp án C
Phương pháp :
+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $m-2:,$
$y=f’left
+) Xác định các giao điểm của d và các đường tiệm cận ${{Rightarrow }_{2}};{{y}_{1}}$
+) Thay vào phương trình ${{x}_{2}}+{{y}_{1}}=-5$ giải tìm các giá trị của m.
Cách giải: TXĐ: $D=Rbackslash left{ -2 right}$
Ta có $y’=frac{3}{{{left
=>Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $m-2$là:
$y=frac{3}{{{m}^{2}}}left
Đồ thị hàm số $y=frac{x-1}{x+2}$ có đường TCN $y=1$và tiệm cậm đứng$x=-2$
$begin{array}{l}
*,yleft
*,1 = frac{3}{{{m^2}}}left
Leftrightarrow x – m + 2 = m Leftrightarrow x = 2m – 2 Rightarrow Bleft
Rightarrow {x_2} + {y_1} = 2m – 2 + frac{{m – 6}}{m} = – 5 Leftrightarrow 2{m^2} – 2m + m – 6 = – 5m\
Leftrightarrow 2{m^2} + 4m – 6 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m = 1\
m = – 3
end{array} right. Rightarrow S = left{ {1; – 3} right} Rightarrow {1^2} + {left
end{array}$
Câu 36: Đáp án B
Phương pháp:
Gọi các trung điểm của các cạnh bên và các cạnh đáy.
Tìm các mặt phẳng cách đều 5 điểm S, A, B, C, D.
Cách giải:
Gọi E; F; G; H lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD và M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA .
Ta có thể tìm được các mặt phẳng cách đều 5 điểm S, A, B, C, D là $left
Câu 37: Đáp án B
Phương pháp: Xét các trường hợp:
TH1: ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}={{a}_{3}}+{{a}_{4}}={{a}_{5}}+{{a}_{6}}=5$
TH2: ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}={{a}_{3}}+{{a}_{4}}={{a}_{5}}+{{a}_{6}}=6$
TH3: ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}={{a}_{3}}+{{a}_{4}}={{a}_{5}}+{{a}_{6}}=7$
Cách giải:
TH1: ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}={{a}_{3}}+{{a}_{4}}={{a}_{5}}+{{a}_{6}}=5$, ta có $0+5=1+4=2+3=5$
– Nếu $left
Có 2 cách chọn $left
Tương tự $left
=>Có 8 số thỏa mãn.
– Nếu $left
Có 2 cách chọn $left
Tương tự $left
=>Có 32 số thỏa mãn.
Vậy TH1 có: $8+32=40$ số thỏa mãn.
TH2: ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}={{a}_{3}}+{{a}_{4}}={{a}_{5}}+{{a}_{6}}=6,$ta có $0+6=1+5=2+4=6$
Tương tự như TH1 có 40 số thỏa mãn.
TH3: ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}={{a}_{3}}+{{a}_{4}}={{a}_{5}}+{{a}_{6}}=7$, ta có $1+6-2+5=3+4=7$
Có 3 cách chọn $left
Tương tự có 4 cách chọn $left
Vậy TH3 có $6.4.2=48$ số thỏa mãn.
Vậy có tất cả $40+40+48=128$ số có 6 chữ số khác nhau thỏa mãn ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}={{a}_{3}}+{{a}_{4}}={{a}_{5}}+{{a}_{6}}$
Để viết một số có 6 chữ số khác nhau bất kì có $6.6.5.4.3.2=4320$số.
Vậy $p=frac{128}{4320}=frac{4}{135}$
Câu 38: Đáp án A
Phương pháp :
+) Nhóm các tổ hợp có chỉ số dưới bằng nhau.
+) Sử dụng tổng ${{left
+) Sử dụng công thức tính tổng của cấp số nhân.
+) Để S là số có 1000 chữ số thì ${{10}^{999}}le Sle {{10}^{1000}}$
Cách giải:
$begin{array}{l}
S = 2 + left
S = 2 + left
end{array}$
Xét tổng ${{left
Từ đó ta có: $S=2+{{2}^{1}}+{{2}^{2}}+{{2}^{3}}+…+{{2}^{n}}=2+frac{2left
Để S là số có 1000 chữ số thì ${{10}^{999}}le {{2}^{n+1}}le {{10}^{1000}}Leftrightarrow {{log }_{2}}{{10}^{999}}-1le nle {{log }_{2}}{{10}^{1000}}-1Leftrightarrow 3317,6le nle 3320,9$
n là số nguyên dương $Rightarrow nin left{ 3318;3319;3320 right}$
Câu 39: Đáp án A
Phương pháp: Chia cả 2 vế cho ${{3}^{x}}$, đặt $t={{left
Đưa về bất phương trình dạng $mge fleft
Cách giải :
$m{{.3}^{x+1}}+left
Ta có $frac{4-sqrt{7}}{3}.frac{4+sqrt{7}}{3}=1Rightarrow {{left
Đặt $t={{left
$begin{array}{l}
3m + left
Leftrightarrow 3mleft
Rightarrow 3m ge mathop {m{rm{ax}}}limits_{t in left
end{array}$
Ta có: $f’left
$fleft
Vậy $3mge 2-2sqrt{3}Rightarrow mge frac{2-2sqrt{3}}{3}$
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp :
+) Kẻ$ADbot B’C$, xác định góc giữa mặt phẳng $left
+) Tính BB’.
+) Tính thể tích khối lăng trụ và suy ra thế tích AB’CA’C’
Cách giải :
Gọi H là trung điểm của BC ta có $AHbot BCRightarrow AHbot left
Trong $left
$Rightarrow B’Cbot left
Ta có: $left{ begin{array}{l}
left
left
left
end{array} right. Rightarrow left
Ta có $AH=frac{AB}{2}=frac{asqrt{6}}{2}Rightarrow HD=AH.cot 60=frac{asqrt{2}}{2}$
Dễ thấy $Delta CBB’$đồng dạng với$Delta CDH,left
$Rightarrow frac{BB’}{HD}=frac{CB’}{CH}Rightarrow frac{BB’}{frac{asqrt{2}}{2}}=frac{sqrt{6{{a}^{2}}+BB{{‘}^{2}}}}{frac{asqrt{6}}{2}}Leftrightarrow sqrt{3}BB’=sqrt{6{{a}^{2}}+BB{{‘}^{2}}}Leftrightarrow 2BB{{‘}^{2}}=6{{a}^{2}}Leftrightarrow BB’=asqrt{3}$ Ta có: $AB=AC=frac{BC}{sqrt{2}}=asqrt{3}Rightarrow {{S}_{ABC}}=frac{1}{2}AB.AC=frac{3{{a}^{2}}}{2}$
$begin{array}{l}
Rightarrow {V_{ABC.A’B’C’}} = BB’.{S_{ABC}} = asqrt 3 .frac{{3{a^2}}}{2} = frac{{3sqrt 3 {a^3}}}{2}\
{V_{AB’CA’C}} + {V_{B’.ABC}} = {V_{ABC.A’B’C’}} Rightarrow {V_{AB’CA’C’}} – {V_{B’.ABC}} = {V_{ABC.A’B’C’}} – frac{1}{3}{V_{ABC.A’B’C’}} = frac{2}{3}{V_{ABC.A’B’C’}}\
Rightarrow {V_{AB’CA’C’}} = frac{2}{3}.frac{{3sqrt 3 {a^3}}}{2} = {a^3}sqrt 3
end{array}$
Câu 41: Đáp án A
Phương pháp : Sử dụng phương pháp đổi biến, đặt $x=a-t$.
Cách giải : Đặt $x=a-tRightarrow dx=-dt.$ Đổi cận $left{ begin{array}{l}
x = 0 Rightarrow t = a\
x = a Rightarrow t = 0
end{array} right.$
$begin{array}{l}
Rightarrow I = – intlimits_a^0 {frac{1}{{1 + fleft
Rightarrow fleft
end{array}$
Câu 42: Đáp án D
Phương pháp : Áp dụng phương pháp xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp.
Cách giải :
Ta có : $left{ begin{array}{l}
left
left
left
end{array} right.$
Gọi I là trung điểm của AD, do $Delta BD$vuông tại nên M là tâm đường tròn ngoại tiếp $Delta BD$.
Gọi N là trung điểm của AC.
Qua M kẻ đường thẳng d song song với AC $Rightarrow dbot left
Qua N kẻ đường thẳng d’ song song với AD $Rightarrow d’bot AC$
Gọi $I=dcap d’Rightarrow $ là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có bán kính $text{R}=IA$
Ta có: $AM=frac{1}{2}AD=frac{1}{2}sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}=frac{asqrt{2}}{2};AN=frac{a}{2}Rightarrow AI=sqrt{frac{{{a}^{2}}}{2}+frac{{{a}^{2}}}{4}}=frac{asqrt{3}}{2}$
Câu 43: Đáp án B
Phương pháp : Chia hai trường hợp :
TH1 : Học sinh TWO làm được 2 trong số 3 bài trong đề thi.
TH2 : Học sinh TWO làm được cả 3 bài trong đề thi.
Cách giải : $left| Omega right|=C_{2n}^{3}$
TH1 : Học sinh TWO làm được 2 trong số 3 bài trong đề thi. Có $C_{n}^{2}.C_{n}^{1}$ cách.
TH2 : Học sinh TWO làm được cả 3 bài trong đề thi. Có $C_{n}^{3}$cách.
Gọi A là biến cố học sinh TWO không phải thi lại $Rightarrow left| A right|=C_{n}^{2}.C_{n}^{1}+C_{n}^{3}Rightarrow Pleft
Đến đây chọn một giá trị bất kì của n rồi thay vào là nhanh nhất, chọn$n=10$ , ta tính được $Pleft
Câu 44: Đáp án A
Phương pháp:
+) Viết phương trình mặt phẳng $left
+) $left
Cách giải:
$begin{array}{l}
left
Mleft
end{array}$
$left
$begin{array}{l}
Rightarrow dleft
Leftrightarrow frac{6}{{sqrt {frac{1}{{{a^2}}} + frac{1}{{{b^2}}} + frac{1}{{{c^2}}}} }} = sqrt {frac{{72}}{7}} Rightarrow sqrt {frac{1}{{{a^2}}} + frac{1}{{{b^2}}} + frac{1}{{{c^2}}}} = frac{{sqrt {14} }}{2} Rightarrow frac{1}{{{a^2}}} + frac{1}{{{b^2}}} + frac{1}{{{c^2}}} = frac{7}{2}
end{array}$
Câu 45: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức ứng dụng của tích phân để tính diện tích hình phẳng.
Cách giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm $operatorname{s}text{inx}=cos xLeftrightarrow tan ,x=1Leftrightarrow x=frac{pi }{4}+kpi $
TH1: $a=frac{pi }{4}Rightarrow S=left| intlimits_{0}^{frac{pi }{4}}{left
TH2: $a=frac{pi }{2}Rightarrow S=left| intlimits_{0}^{frac{pi }{4}}{left
TH3: $ain left
$begin{array}{l}
Rightarrow S = left| {intlimits_0^{frac{pi }{4}} {left
Rightarrow S = sqrt 2 – 1 + left| { – cos x – sin a + frac{{sqrt 2 }}{2} + frac{{sqrt 2 }}{2}} right| = frac{1}{2}left
Leftrightarrow left| { – cos a – {mathop{rm s}nolimits} {rm{ina + }}sqrt 2 } right| = – frac{1}{2} + sqrt 2 – frac{{sqrt 3 }}{2} Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
– cos a – sin a + sqrt 2 = – frac{1}{2} + sqrt 2 – frac{{sqrt 3 }}{2}\
– cos a – sin a + sqrt 2 = frac{1}{2} – sqrt 2 + frac{{sqrt 3 }}{2}
end{array} right.\
Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
cos a + sin a = frac{1}{2} + frac{{sqrt 3 }}{2}\
cos a + sin a = – frac{1}{2} – frac{{sqrt 3 }}{2} + 2sqrt 2 left
end{array} right.\
Rightarrow a = frac{pi }{3}left
end{array}$
Câu 46: Đáp án B
Phương pháp:
+) Tìm điều kiện để phương trình $y’=0$có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn ĐKXĐ.
+) Viết phương trình đường thẳng AB. Để A, B, C thẳng hàng $Leftrightarrow Cin AB$
Cách giải: TXĐ: $D=Rbackslash left{ left| m right| right}$
Ta có:
$begin{array}{l}
y’ = frac{{left
Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 2 + left| m right| Rightarrow y = left| m right| + 4 Rightarrow Aleft
x = – 2 + left| m right| Rightarrow y = left| m right| – 4 Rightarrow Bleft
end{array} right.
end{array}$
=> Đồ thị hàm số luôn có hai điểm cực trị A, B phân biệt.
Đường thẳng AB có phương trình: $frac{x-2-left| m right|}{-4}=frac{y-4-left| m right|}{-8}Leftrightarrow 2x-4-2left| m right|=y-4-left| m right|Leftrightarrow y=2x-left| m right|$
Để$A,B,Cleft
Khi đó ta có: $Bleft
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 47: Đáp án A
Phương pháp:
Đặt $fleft
Xét hàm số $hleft
Cách giải: Đồ thị hàm số$y=fleft
$begin{array}{l}
Rightarrow f’left
+ aleft
f’left
end{array}$ Đặt $hleft
Ta có $h’left
Rightarrow f”left
Rightarrow gleft
end{array}$
Khi $fleft
Vậy đồ thị hàm số $y=gleft
Câu 48: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng phương pháp tích phân từng phần tính $Fleft
Cách giải:
$Fleft
$Fleft
$Fleft
$Fleft
$begin{array}{l}
Fleft
tan ,a = 3 Rightarrow frac{1}{{c{rm{o}}{{rm{s}}^2}a}} = {tan ^2}a + 1 = 10 Leftrightarrow cos a = frac{1}{{sqrt {10} }}left
Rightarrow Fleft
end{array}$
Câu 49: Đáp án D
Phương pháp: Đưa khoảng cách từ M đến
Cách giải: Gọi H là trung điểm của AB ta có $SHbot left
Ta có $left
=>$Delta SHC$vuông cân tại H $Rightarrow SH=HC=sqrt{B{{C}^{2}}+B{{H}^{2}}}=frac{asqrt{17}}{2}$
$dleft
Trong $left
$left{ begin{array}{l}
AC bot HI\
AC bot SH
end{array} right. Rightarrow AC bot left
Ta có $Rightarrow Delta AHIsim Delta ACBleft
$Rightarrow frac{1}{H{{K}^{2}}}=frac{1}{S{{H}^{2}}}+frac{1}{H{{I}^{2}}}=frac{1}{frac{17{{a}^{2}}}{4}}+frac{1}{frac{{{a}^{2}}}{5}}=frac{89}{17{{a}^{2}}}Rightarrow HK=frac{asqrt{17}}{sqrt{89}}=frac{asqrt{1513}}{89}$
Câu 50: Đáp án B
Phương pháp : Đặt ${{z}_{1}}=a+bileft
$left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} right|=left| {{z}_{1}}-i{{z}_{1}} right|=left| left
Cách giải : Đặt ${{z}_{1}}=a+bileft
$begin{array}{l}
left| {{z_1} – {z_2}} right| = left| {{z_1} – i{z_1}} right| = left| {left
left| {a + bi + 1 – i} right| = 2 Leftrightarrow {left
Rightarrow 2left
Rightarrow 4{left
end{array}$
Ta có : ${{left
$begin{array}{l}
Rightarrow {left
Leftrightarrow {left
Rightarrow 6 – 4sqrt 2 le {a^2} + {b^2} le 6 + 4sqrt 2 Rightarrow sqrt {{a^2} + {b^2}} le 2 + sqrt 2 \
Rightarrow left| {{z_1} – {z_2}} right| = sqrt 2 sqrt {{a^2} + {b^2}} le 2sqrt 2 + 2
end{array}$