Câu 31.Chọn A
$underset{xto {{2}^{2018}}}{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}-{{4}^{2018}}}{x-{{2}^{2018}}}$=$underset{xto {{2}^{2018}}}{mathop{lim }},frac{
Câu 32.Chọn C
Giả sử thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân tại $A$ nên $AB=AC$.
Đặt $AB=x$. Áp dụng định lý pitago vào tam giác $ABC$ ta có:
${{x}^{2}}+{{x}^{2}}={{a}^{2}}$$Leftrightarrow 2{{x}^{2}}={{a}^{2}}Leftrightarrow {{x}^{2}}=frac{{{a}^{2}}}{2}Leftrightarrow x=frac{a}{sqrt{2}}$.
Dễ thấy $R=frac{a}{2}$; $l=AB=frac{a}{sqrt{2}}$.
Áp dụng công thức ${{S}_{xq}}=pi Rl=frac{pi {{a}^{2}}sqrt{2}}{4}$.
Câu 33.Chọn D
Dựa vào đồ thị ta có: Để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt thì
$0<{{4}^{m+2{{log }_{4}}sqrt{2}}},<2Leftrightarrow ,m+2{{log }_{4}}sqrt{2},<frac{1}{2},Leftrightarrow m,<0.$
Câu 34.Chọn C
Đặt ${{log }_{2}}left
$fleft
Lập bảng biến thiên của hàm số $fleft
Xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu ${{a}_{1}}>1Rightarrow {{a}_{2}}>1$. Hàm số $fleft
$Rightarrow {{a}_{2}}>{{a}_{1}}Leftrightarrow fleft
Trường hợp 2: Nếu $0le {{a}_{1}}le 1Rightarrow fleft
$Leftrightarrow {{left
Với ${{a}_{2}}=1Rightarrow fleft
$Leftrightarrow {{a}_{1}}^{3}-3{{a}_{1}}=0Leftrightarrow {{a}_{1}}=0$
Ta có: $left{ begin{array}{l}
{a_1} = 0\
{a_2} = 1
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{log _2}left
,{log _2}left
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{b_1} = 1\
,{b_2} = 2
end{array} right.$
Gọi $q$ là công bội của cấp số nhân $left
${{b}_{n}}>{{5}^{100}}Rightarrow {{2}^{n-1}}>{{5}^{100}}Leftrightarrow n-1>{{log }_{2}}{{5}^{100}}Rightarrow n>1+100{{log }_{2}}5$.
Số tự nhiên $n$ bé nhất thỏa mãn $n>1+100{{log }_{2}}5$ là 234.
Câu 35.Chọn C
Số hạng tổng quát của khai triển:
${{T}_{k+1}}=C_{10}^{k}{{left
Số hạng chứa ${{x}^{2}}$ ứng với: $20-3k=2Leftrightarrow k=6,$
Hệ số cần tìm là: ${{2}^{6}}C_{10}^{6}=13440$.
Câu 36.Chọn D
Từ đồ thị hàm số suy ra hàm số có 3 điểm cực tiểu trên khoảng $left
Câu 37. Chọn D
Cấp số cộng $left
${{u}_{n}}>2018Leftrightarrow 7n-4>2018Leftrightarrow n>frac{2022}{7}$
Mà $n$ nguyên dương nên $nge 289$
Vậy kể từ số hạng thứ $289$ trở đi thì các số hạng của $left
Câu 38.Chọn A
Hàm số $fleft
${f}’left
$f’left
{x = 1 in left
{x = 2 in left
end{array}} right.$
$fleft
Suy ra $underset{left
$M+m=-12-3sqrt{13}=a-bsqrt{c}$ với $a$ là số nguyên và $b,,,c$ là các số nguyên dương nên $a=-12,;,b=3,;,c=13$. Do đó $S=a+b+c=4$.
Câu 39.Chọn A
Gọi $x$là bán kính hình cầu.
Ta có ${{l}_{tru}}=2{{d}_{cau}}=4{{R}_{cau}}=4{{R}_{tru}}=4x$
Thể tích của bể nước là $V={{V}_{tru}}+{{V}_{cau}}=pi {{R}^{2}}_{tru}.{{l}_{tru}}+frac{4}{3}pi {{R}^{3}}_{cau}=pi {{x}^{2}}.4x+frac{4}{3}pi {{x}^{3}}=frac{128pi }{3}$
$Rightarrow {{x}^{3}}=8Leftrightarrow x=2.$
Diện tích xung quanh của bể nước là
$S=2pi {{R}_{tru}}.{{l}_{tru}}+4pi {{R}^{2}}_{cau}=2pi .2.8+4pi {{.2}^{2}}=48pi
Câu 40.Chọn C
Hình lập phương có thể tích bằng $64{{a}^{3}}$, suy ra cạnh hình lập phương là $4a$.
Khối cầu nội tiếp hình lập phương có bán kính bằng $frac{1}{2}$ cạnh hình lập phương.
$Rightarrow R=2a$. Vậy $V={{V}_{k/c}}=frac{4}{3}pi {{R}^{3}}=frac{32pi {{a}^{3}}}{3}$.
Câu 41.Chọn B
TXĐ: $D=mathbb{R}backslash left{ -2 right}$.
${y}’=frac{2-m}{{{left
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $left
$Leftrightarrow 2-m>0$
Câu 42.Chọn C
Ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm $left
Câu 43.Chọn A
Ta thấy
$int{left
$int{left
$int{left
Câu 44.Chọn C
Đồ thị hàm số đi qua điểm $left
Câu 45.Chọn A
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đạt giá trị cực đại tại $x=0$, giá trị cực đại ${{y}_{C}}=4$.
Câu 46.Chọn B
Gọi $H$ là trung điểm $AB$. Do tam giác $SAB$ đều nên $SHbot AB$.
Lại có: $mpleft
Gọi $E$ là trung điểm $AD$.
Ta có: $AECB$ là hình vuông cạnh $a$, $ECD$ là tam giác vuông cân tại $E$.
Ta thấy: tam giác $ACD$ có trung tuyến $CE$ bằng nửa cạnh đối diện $AD$ nên tam giác
$ACD$ vuông tại $C$ mà $AC=CD=asqrt{2}$ nên tam giác $ACD$ vuông cân tại $C$.
Thể tích khối chóp $S.ACD$ là: $V=frac{1}{3}SH.{{S}_{ACD}}=frac{1}{3}.frac{asqrt{3}}{2}.frac{1}{2}{{left
Câu 47.Chọn A
Dựng hình bình hành ${B}'{C}’BD$, suy ra $B{C}’,text{//},D{B}’$, do đó góc giữa hai đường thẳng $A{B}’$ và $B{C}’$ bằng góc giữa hai đường thẳng $A{B}’$ và $D{B}’$.
Xét tam giác $ACD$ có trung tuyến $AB$ bằng nửa cạnh đối diện $CD$ nên $vartriangle ACD$ vuông tại $A$.
$AD=sqrt{D{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}}=sqrt{16{{a}^{2}}-4{{a}^{2}}}=2asqrt{3}$.
Lại do $ABC.{A}'{B}'{C}’$ là lăng trụ tam giác đều nên $A{B}’=B{C}’$ hay $A{B}’=D{B}’$$Rightarrow vartriangle {B}’DA$ cân tại ${B}’$, mà $left
$B{B}’=sqrt{A{{{{B}’}}^{2}}-A{{B}^{2}}}=sqrt{12{{a}^{2}}-4{{a}^{2}}}=2asqrt{2}$ .
Tính thể tích $V$ của khối lăng trụ đã cho: $V=B{B}’.{{S}_{ABC}}=2asqrt{2}.frac{{{left
Câu 48.Chọn B
Tập xác định $D=Rbackslash left{ -2 right}$
${y}’=frac{4}{{{
Phương trình tiếp tuyến tại M là $y=frac{4}{{{
Khoảng cách từ I đến tiếp tuyến là
$d=frac{left| 4
Áp dụng bất đẳng thức cosi ta có $frac{left| -8{{x}_{0}}-16 right|}{sqrt{{{4}^{2}}+{{
Dấu bằng xảy ra khi ${{
{x_0} = 0\
{x_0} = – 4
end{array} right.$
. Vì ${{x}_{0}}ne 0$ nên ${{x}_{0}}=-4$.
$Rightarrow {{y}_{0}}=4$ $Rightarrow 2{{x}_{0}}+{{y}_{0}}=-4$
Câu 49 .Chọn B
Trong mặt phẳng $
Xét $Delta SAO$ vuông tại $O$có: $SO=sqrt{S{{A}^{2}}-A{{O}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}-{{left
Kẻ $MIbot BD$ tại $I$. Suy ra: $MIparallel SO$ nên $MIbot
Vậy góc giữa $BM$và mặt phẳng $
Ta có: $MI=frac{1}{3}SO=frac{asqrt{2}}{6}$; $BI=frac{5}{6}BD=frac{5sqrt{2}a}{6}$.
Xét $Delta MBI$ vuông tại I ta có: $tan widehat{MBI}=frac{MI}{BI}=frac{1}{5}$.
Vậy giá trị $tan $của góc giữa $BM$và mặt phẳng $
Câu 50.Chọn B
Điều kiện xác định: $xge 1$
${{9}^{sqrt{x-1}}}={{e}^{ln 81}}Leftrightarrow {{9}^{sqrt{x-1}}}=81Leftrightarrow sqrt{x-1}=2Leftrightarrow x=5$
Vậy phương trình có nghiệm $x=5$