Lời giải đề 8: Đề thi thử THPTQG môn Toán Sở GD & ĐT Quảng Ninh năm 2018-2019 lần 1- trang 1

BẢNG ĐÁP ÁN

1.D

2.C

3.B

4.D

5.C

6.B

7.A

8.A

9.B

10.A

11.D

12.D

13.B

14.D

15.C

16.B

17.B

18.C

19.D

20.D

21.D

22.B

23.D

24.D

25.A

26.B

27.C

28.A

29.A

30.D

31.A

32.C

33.D

34.C

35.C

36.D

37.D

38.A

39.A

40.C

41.B

42.C

43.A

44.C

45.A

46.B

47.A

48.B

49.B

50.B

 

Câu 1.Chọn D

Ta có ${{S}_{xq}}=36pi {{a}^{2}}=2pi Rh$.

Do thiết diện qua trục là hình vuông nên ta có $2R=h$.

Khi đó ${{h}^{2}}=36{{a}^{2}}$ hay $h=6a$; $R=3a$.

Diện tích của mặt đáy hình lăng trụ lục giác đều nội tiếp hình trụ là $B=6.frac{{{R}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{27{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}$.

Thể tích $V$ của lăng trụ lục giác đều nội tiếp hình trụ là $V=B.h=81{{a}^{3}}sqrt{3}$.     

Câu 2.Chọn C     

$int{fleft( x right)}text{d}x=int{{{e}^{x}}left( 2017-frac{2018{{e}^{-x}}}{{{x}^{5}}} right)}text{d}x=int{left( 2017{{e}^{x}}-frac{2018}{{{x}^{5}}} right)}text{d}x=2017{{e}^{x}}+frac{504,5}{{{x}^{4}}}+C$

Câu 3.Chọn B

 $F'(x)=(2ax+b){{e}^{2x}}+2(a{{x}^{2}}+bx-c){{e}^{2x}}=left[ 2a{{x}^{2}}+(2b+2a)x+b-2c right]{{e}^{2x}}$

Ta có: $left[ {2a{x^2} + (2b + 2a)x + b – 2c} right]{e^{2x}} = (2018{x^2} – 3x + 1){e^{2x}} Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{2a = 2018}\
{2(a + b) =  – 3}\
{b – 2c = 1}
end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{a = 1009}\
{b = frac{{ – 2021}}{2}}\
{c = frac{{ – 2023}}{4}}
end{array}} right.$

Câu 4.Chọn D

Ta có$f(x)-1=mLeftrightarrow f(x)=1+m$

               Để phương trình có hai nghiệm thì $left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{m + 1 =  – 1}\
{m + 1 > 0}
end{array} Leftrightarrow } right.left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{m =  – 2}\
{m >  – 1}
end{array}} right.$

 

Câu 5.Chọn C

                           

Gọi $O$ là tâm đáy, và $K$ là hình chiếu vuông góc của $O$ trên $SC.$

Do $left{ begin{array}{l}
BD bot AC\
BD bot SA
end{array} right. Rightarrow BD bot left( {SAC} right) Rightarrow BD bot SO$, suy ra góc giữa hai mặt phẳng $left( SBD right)$ và $left( ABCD right)$là góc $widehat{SOA}=alpha $. Ta có $tan alpha =frac{SA}{OA}=sqrt{2}Rightarrow SA=OA.sqrt{2}=a.$

Do$left{ begin{array}{l}
SC bot BD\
SC bot OK
end{array} right. Rightarrow SC bot BK.$ nên góc giữa hai mặt phẳng $left( SAC right)$ và $left( SBC right)$ là $widehat{BKO}.$ Ta có $tan widehat{BKO}=frac{BO}{OK}=frac{BO}{frac{1}{2}dleft( A,SC right)}=frac{2BO}{frac{SA.AC}{sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}}}=frac{2.frac{sqrt{2}}{2}.sqrt{{{1}^{2}}+{{sqrt{2}}^{2}}}}{1.sqrt{2}}=sqrt{3}$ suy ra $widehat{BKO}={{60}^{0}}$.

Câu 6.Chọn B        

Ta có $Omega =left{ left( x,y right)left| -2le xle 4,0le yle 2,x,yin mathbb{Z} right. right}$. Do đó $nleft( Omega  right)=21.$

Ta cũng có $A=left{ left( x,y right)left| xin left{ -2,0,2,4 right};yin left{ 0,2 right} right. right}Rightarrow nleft( A right)=8.$

Vậy xác suất của biến cố $A$ là $Pleft( A right)=frac{8}{21}$.

Câu 7.Chọn A

Ta có : $A=frac{sqrt[3]{{{a}^{7}}}.{{a}^{frac{11}{3}}}}{{{a}^{4}}.sqrt[7]{{{a}^{-5}}}}=frac{{{a}^{frac{7}{3}}}.{{a}^{frac{11}{3}}}}{{{a}^{4}}.{{a}^{frac{-5}{7}}}}=frac{{{a}^{6}}}{{{a}^{frac{23}{7}}}}={{a}^{frac{19}{7}}}$

Mà $A={{a}^{frac{m}{n}}}$,$m,n$$in {{N}^{*}}$ và $frac{m}{n}$ là phân số tối giản

$begin{array}{l}
 Rightarrow m = 19,n = 7\
 Rightarrow {m^2} – {n^2} = 312
end{array}$

Câu 8.Chọn A

                      

Ta có $g(x)=2f(x)+{{(1-x)}^{2}}$$Rightarrow g'(x)=2{f}'(x)-2(1-x)=2[{f}'(x)-(1-x)text{ }!!]!!text{ }$

$g'(x) = 0 Leftrightarrow f'(x) = 1 – x Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x =  – 4\
x =  – 1\
x = 3
end{array} right.$

Ta có bảng biến thiên:

              Từ bảng biến thiên, suy ra $g(x)$ đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn $text{ }!![!!text{ }-4;3]$ tại ${{x}_{0}}=-1$

Ta có:$g(x)=2f(x)+{{(1-x)}^{2}}$$Rightarrow g'(x)=2{f}'(x)-2(1-x)=2[{f}'(x)-(1-x)text{ }!!]!!text{ }$

Vì trong đoạn $text{ }!![!!text{ }-4;-1]$ đồ thị hàm số $y=f'(x)$ nằm phía dưới đồ thị hàm số $y=1-x$

              $Rightarrow f'(x)<1-xforall xin text{ }!![!!text{ }-4;-1]Rightarrow g'(x)<0forall xin [-4;-1]Rightarrow g(x)$ nghịch biến trên $text{(-4;-1)}$

              $Rightarrow g(-4)>g(-3)>g(-1)$     $(*)$

Vì trong đoạn $text{ }!![!!text{ -1;3}]$ đồ thị hàm số $y=f'(x)$ nằm phía trên đồ thị hàm số $y=1-x$

              $Rightarrow f'(x)>1-xforall xin text{ }!![!!text{ -1};3]Rightarrow g'(x)>0forall xin [-1;3]Rightarrow g(x)$ đồng biến trên $text{(-1;3)}$

              $Rightarrow g(3)>g(-1)$     $(**)$

              Từ $(*)$ và $(**)$ suy ra $g(x)$ đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn $text{ }!![!!text{ }-4;3]$ tại ${{x}_{0}}=-1$

Câu 9.Chọn B

Theo định nghĩa nguyên hàm ta có: ${F}’left( x right)=fleft( x right)={{e}^{{{x}^{2}}}}left( {{x}^{3}}-4x right)$.

$F’left( x right) = 0 Leftrightarrow {x^3} – 4x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x =  – 2\
x = 2
end{array} right.$. 

(Vì ${{e}^{{{x}^{2}}}}>0$ với mọi $x$).

Vậy hàm số  $Fleft( x right)$có 3 điểm cực trị.

Câu 10.Chọn A

Với mọi số thực dương $a,,b,,x,,y$ và $a,,bne 1$. Ta có:

${{log }_{a}}frac{1}{x}={{log }_{a}}{{x}^{-1}}ne frac{1}{{{log }_{a}}x}$ . Vậy $A$ sai.

Theo quy tắc tính Lôgarit. Các phương án $B,,C$ và $D$đều đúng.

Câu 11.Chọn D

Trên khoảng $left( 1;+infty  right)$: $,int{f’left( x right)dx=}int{frac{1}{x-1}},dx$$=ln left( x-1 right)+{{C}_{1}}$$Rightarrow fleft( x right)=ln left( x-1 right)+{{C}_{1}}$.

Mà $f(2)=2018Rightarrow {{C}_{1}}=2018$.

Trên khoảng $left( -infty ;1 right)$$int{f’left( x right)dx=}int{frac{1}{x-1}},dx$$=ln left( 1-x right)+{{C}_{2}}$$Rightarrow fleft( x right)=ln left( 1-x right)+{{C}_{2}}$.

Mà $f(0)=2017$$Rightarrow {{C}_{2}}=2017$.

Vậy $fleft( x right) = left{ begin{array}{l}
ln (x – 1), + 2018,,,,,,{rm{khi}},,,,,x > 1\
ln (1 – x) + 2017,,,,,,{rm{khi}},,,,,x < 1
end{array} right.$

 Suy ra $fleft( 3 right)-fleft( -1 right)=1$.

Câu 12.Chọn D

Ta có ${{log }_{frac{1}{2}}}left( x+1 right)<{{log }_{frac{1}{2}}}left( 2x-1 right)$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + 1 > 2x – 1\
2x – 1 > 0
end{array} right.$$ Leftrightarrow frac{1}{2} < x < 2$

 

Câu 13.Chọn B

Phương trình $Leftrightarrow $ $m=frac{x+1}{sqrt{2{{x}^{2}}+1}}=fleft( x right)$,

$f’left( x right)=frac{sqrt{2{{x}^{2}}+1}-frac{2xleft( x+1 right)}{sqrt{2{{x}^{2}}+1}}}{2{{x}^{2}}+1}$$=frac{1-2x}{sqrt{{{left( 2{{x}^{2}}+1 right)}^{3}}}}$.$underset{xto pm infty }{mathop{lim }},fleft( x right)=pm frac{sqrt{2}}{2}$; $fleft( frac{1}{2} right)=frac{sqrt{6}}{2}$.

BBT.

            

Vậy $frac{sqrt{2}}{2}<m<frac{sqrt{6}}{2}$.

Câu 14.Chọn D

                   

Trong tam giác $SMC$, $SB$ và $MN$ là hai trung tuyến cắt nhau tại trọng tâm $K$$Rightarrow frac{SK}{SB}=frac{2}{3}$.

$BI$ là đường trung bình của tam giác $MCD$$Rightarrow I$ là trung điểm $AB$.

 ${{V}_{1}}={{V}_{S.AID}}+{{V}_{S.IKN}}+{{V}_{S.IND}}$

Đặt:${{V}_{S.ABCD}}=V$.${{V}_{S.AID}}=frac{1}{4}.V$; ${{V}_{S.IKN}}=frac{SK}{SB}.frac{SN}{SC}.{{V}_{S.IBC}}=frac{2}{3}.frac{1}{2}.frac{1}{4}V=frac{1}{12}V$;

${{V}_{S.IND}}=frac{SN}{SC}.{{V}_{S.ICD}}=frac{1}{2}.frac{1}{2}V=frac{1}{4}.V$

$Rightarrow {{V}_{1}}=left( frac{1}{4}+frac{1}{12}+frac{1}{4} right).V=frac{7}{12}.V$$Rightarrow {{V}_{2}}=frac{5}{12}.VRightarrow frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=frac{7}{5}$.

Câu 15.Chọn C

Số tiền ông An nhận được sau $5$ năm đầu là: $60{left( {1 + 8% } right)^5} = 88,160$ (triệu đồng)

Số tiền ông An nhận được (toàn bộ tiền gốc và tiền lãi) sau $10$ năm là:

$left( {88,16 + 60} right){left( {1 + 8% } right)^5} = 217,695$ (triệu đồng).

Câu 16.Chọn B

 

Hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có đường chéo bằng $asqrt{3}$ nên có cạnh bằng $a$.

Khối chóp ${A}’.ABCD$ có chiều cao $A{A}’=a$, diện tích đáy ${{a}^{2}}$ có thể tích là $V=frac{1}{3}a.{{a}^{2}}=frac{1}{3}{{a}^{3}}$.

Câu 17.Chọn B

                      

* Ta chứng minh $P$là trung điểm của $AC$.

Thật vậy: do các tứ giác $ABMN$,$ABCD$ là các tứ giác nội tiếp nên $widehat{AMP}=widehat{ABN}=widehat{ACD}$

Lại do : $AM,text{//},CD$ (cùng vuông góc với$BC$) nên $widehat{ACD}=widehat{CAM}Rightarrow widehat{PAM}=widehat{PMA}$

$Rightarrow Delta PAM$ cân tại $P$$Rightarrow PA=PM$. Đồng thời $Delta PCM$ cân tại $P$nên $PC=PM$

$Rightarrow PA=PC$ hay $P$ là trung điểm của$AC$.

– Ta có : $overrightarrow{MN}=left( 2,;,-2 right)Rightarrow $đường thẳng $MN$ có phương trình: $x+y-4=0$

Điểm $P$ có tọa độ là nghiệm của hệ $left{ begin{array}{l}
x – y – 1 = 0\
x + y – 4 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = frac{5}{2}\
y = frac{3}{2}
end{array} right. Rightarrow P = left( {frac{5}{2},;,frac{3}{2}} right)$

 

– Do $Ain AC:x-y-1=0Rightarrow A=left( a,;,a-1 right)$ (với $a<2$)

– Do $PA=PMLeftrightarrow {{left( a-frac{5}{2} right)}^{2}}+{{left( a-frac{5}{2} right)}^{2}}=frac{25}{2}Leftrightarrow {{left( a-frac{5}{2} right)}^{2}}=frac{25}{4}$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
a – frac{5}{2} = frac{5}{2}\
a – frac{5}{2} =  – frac{5}{2}
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
a = 5\
a = 0
end{array} right. Rightarrow a = 0 Rightarrow A = left( {0,;, – 1} right) Rightarrow C = left( {5,;,4} right)$

 

– Do $BC$ đi qua $Mleft( 0;4 right)$ và $Cleft( 5;4 right)$ nên $BC$ có phương trình:$y-4=0$.

– Lại có: $overrightarrow{AN}=left( 2,;,3 right)$ là vectơ pháp tuyến của $BD$ nên phương trình $BD$ là: $2x+3y-10=0$.

Tọa độ điểm $B$ là nghiệm của hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
y – 4 = 0\
2x + 3y – 10 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x =  – 1\
y = 4
end{array} right. Rightarrow B = left( { – 1,;,4} right)$

Vậy $Pleft( frac{5}{2},;,frac{3}{2} right),,,Aleft( 0,;,-1 right),,,Bleft( -1,;,4 right)$.

Câu 18.Chọn D

Ta có ${{4}^{{{x}^{2}}-2x}}+{{2}^{{{x}^{2}}-2x+3}}-3=0$$Leftrightarrow {{({{2}^{{{x}^{2}}-2x}})}^{2}}+{{8.2}^{{{x}^{2}}-2x}}-3=0$ nên ta được phương trình ${{t}^{2}}+8t-3=0$.

Câu 19 .Chọn D

            Biểu thức tọa độ của phép tịnh ${{T}_{overrightarrow{v}}}$ là $left{ begin{array}{l}
x’ = x + 1\
y’ = y + 2
end{array} right.$

$left{ begin{array}{l}
x’ = x + 1\
y’ = y + 2
end{array} right.$, nên tọa độ điểm  $A'(4;2)$.

Câu 20.Chọn D

Theo yêu cầu bài toán thì chọn ra 2 học sinh từ 10 học sinh có quan tâm đến chức vụ của mỗi người nên mỗi cách chọn sẽ là một chỉnh hợp chập 2 của 10 phần tử.

Câu 21.Chọn D

Để xét đồ thị hàm số có trục đối xứng không thì ta nhớ lại kết quả đã được học là:

Đồ thị hàm số lẻ không có trục đối xứng

Đồ thị hàm số chẵn nhận trục $Oy$làm trục đối xứng.

Trong đó hàm số chẵn thoả mãn điều kiện: $left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{x in D, – x in D}\
{fleft( { – x} right) =  – fleft( x right)}
end{array}} right.$

và hàm số lẻ thỏa mãn điều kiện:$left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{x in D, – x in D}\
{fleft( { – x} right) = fleft( x right)}
end{array}} right.$

 

Xét lần lượt các đáp án, ta có:

* Xét $y=tan x$ là hàm số lẻ vì hàm số có:$left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{x in D, – x in D}\
{tan left( { – x} right) =  – tan x}
end{array}} right.$ 
với $D=mathbb{R}backslash left{ frac{pi }{2}+kpi |kin mathbb{Z} right}$

* Xét hàm số $y=left| x right|operatorname{s}text{inx}$có tập xác định là tập đối xứng

Và có $-y=-left| x right|sin x$ và $yleft( -x right)=left| -x right|sin left( -x right)=-left| x right|sin x$.

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

* Xét hàm số $y=operatorname{sinx}.co{{s}^{2}}x+tan x$có tập xác định là tập đối xứng

Ta có hàm số đã cho ở câu C là hàm số lẻ vì:

$yleft( -x right)=sin left( -x right).{{cos }^{2}}left( -x right)+tan left( -x right)$

$=-sin x.{{cos }^{2}}-tan left( x right)=-left[ sin x.{{cos }^{2}}+tan left( x right) right]=-yleft( x right)$.

* Xét hàm số $y=frac{{{sin }^{2018}}x+2019}{cos x}$

Ta có: Tập xác định $D=mathbb{R}backslash left{ frac{pi }{2}+kpi |kin mathbb{Z} right}$

$forall xin DRightarrow -xin D$

$yleft( -x right)=frac{{{sin }^{2018}}left( -x right)+2019}{cos left( -x right)}=frac{{{sin }^{2018}}left( x right)+2019}{cos left( x right)}=yleft( x right)$.

Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn, khi đó đồ thị hàm số đã cho có trục đối xứng.

Câu 22.Chọn B

Ta có: $int{frac{2}{4x-3}text{d}x}=int{frac{1}{2x-frac{3}{2}}text{d}x}=frac{1}{2}int{frac{text{d}left( 2x-frac{3}{2} right)}{2x-frac{3}{2}}}=frac{1}{2}ln left| 2x-frac{3}{2} right|+C$.

Câu 23.Chọn D

Diện tích xung quanh của hai cây cột trước đại sảnh (có đường kính bằng $40cm=0,4m$) là:

${{S}_{1}}=2.left( 2pi .0,2.4,2 right)$

Diện tích xung quanh của sáu cây cột trước đại sảnh (có đường kính bằng $26cm=0,26m$ ) là:

${{S}_{2}}=6.left( 2pi .0,13.4,2 right)$

Số tiền người chủ phải trả để sơn hết các cây cột là:

$left( {{S}_{1}}+{{S}_{2}} right)times 380.000approx 11.833.000$.

Câu 24.Chọn D

Do $4a-bne 0$nên $Fleft( x right)ne C,,,forall xin mathbb{R}$. Vì luôn có hai số $a$ và $b$để $Fleft( x right)=frac{ax+b}{x+4},left( 4a-bne 0 right)$ là một nguyên hàm của hàm số $fleft( x right)$nên $fleft( x right)$ không phải là hàm hằng.

Từ giả thiết $2{{f}^{2}}left( x right)=left( Fleft( x right)-1 right){f}’left( x right)Leftrightarrow frac{2fleft( x right)}{Fleft( x right)-1}=frac{{f}’left( x right)}{fleft( x right)}$

Lấy nguyên hàm hai vế với vi phân $text{d}x$ ta được: $int{frac{2fleft( x right)}{Fleft( x right)-1}text{d}x=int{frac{{f}’left( x right)}{fleft( x right)}}}text{d}xLeftrightarrow 2ln left| Fleft( x right)-1 right|=ln left| fleft( x right) right|+C$ với $C$ là hằng số.

$2ln left| Fleft( x right)-1 right|+ln {{e}^{C}}=ln left| fleft( x right) right|Leftrightarrow left| fleft( x right) right|={{e}^{C}}.{{left( Fleft( x right)-1 right)}^{2}}={{e}^{C}}.{{left( frac{left( a-1 right)x+b-4}{x+4} right)}^{2}}$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
fleft( x right) = {e^C}.{left( {frac{{left( {a – 1} right)x + b – 4}}{{x + 4}}} right)^2}\
fleft( x right) =  – {e^C}.{left( {frac{{left( {a – 1} right)x + b – 4}}{{x + 4}}} right)^2}
end{array} right.$

 

Trường hợp 1. $fleft( x right)={{e}^{C}}.{{left( frac{left( a-1 right)x+b-4}{x+4} right)}^{2}}$

Ta có ${F}’left( x right)=fleft( x right)Rightarrow fleft( x right)=frac{4a-b}{{{left( x+4 right)}^{2}}}$.

Đồng nhất hệ số ta có: 

${e^C}.{left( {left( {a – 1} right)x + b – 4} right)^2} = 4a – b,forall x in  Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
{e^C}.{left( {b – 4} right)^2} = 4 – b
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
left[ begin{array}{l}
b = 4\
b = frac{{4{e^C} – 1}}{{{e^C}}}
end{array} right.
end{array} right.$

 

Loại $b=4$ do điều kiện $4a-bne 0$. Do đó $left( a;,b right)=left( 1;frac{4{{e}^{C}}-1}{{{e}^{C}}} right)$.                                   

Trường hợp 2. $fleft( x right)=-{{e}^{C}}.{{left( frac{left( a-1 right)x+b-4}{x+4} right)}^{2}}$

Ta có ${F}’left( x right)=fleft( x right)Rightarrow fleft( x right)=frac{4a-b}{{{left( x+4 right)}^{2}}}$.

Đồng nhất hệ số ta có:

$ – {e^C}.{left( {left( {a – 1} right)x + b – 4} right)^2} = 4a – b,forall x in  Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
 – {e^C}.{left( {b – 4} right)^2} = 4 – b
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
left[ begin{array}{l}
b = 4\
b = frac{{4{e^C} + 1}}{{{e^C}}}
end{array} right.
end{array} right.$

Loại $b=4$ do điều kiện $4a-bne 0$. Do đó $left( a;,b right)=left( 1;frac{4{{e}^{C}}+1}{{{e}^{C}}} right)$.

Tổng hợp cả hai trường hợp ta chọn đáp án D.

Câu 25.Chọn A

Gọi $O=ACcap BD$. Ta có $OA=frac{1}{2}AC=frac{1}{2}2asqrt{2}=asqrt{2}.$

Vì $SA$ tạo với đáy một góc $30{}^circ $ nên $widehat{SAO}=30{}^circ $. Do đó: $tan 30{}^circ =frac{SO}{AO}Rightarrow SO=AO.tan 30{}^circ =asqrt{2}.frac{1}{sqrt{3}}=frac{asqrt{6}}{3}.$

Mặt khác, $d=dleft( SA,CD right)=dleft( CD,left( SAB right) right)=dleft( C,left( SAB right) right)=2dleft( O,left( SAB right) right)$.

Gọi $I,text{ }J$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $O$ lên $AB,SI$. Ta có $OI=a.$

Xét tam giác $SOI:text{ }frac{1}{O{{J}^{2}}}=frac{1}{O{{I}^{2}}}+frac{1}{S{{O}^{2}}}=frac{1}{{{a}^{2}}}+frac{3}{2{{a}^{2}}}=frac{5}{2{{a}^{2}}}Rightarrow O{{J}^{2}}=frac{2{{a}^{2}}}{5}Rightarrow OJ=frac{asqrt{10}}{5}$.

Vậy $d=frac{2sqrt{10}a}{5}$.

Câu 26.Chọn B

${y}’={{text{e}}^{x}}-frac{3}{3x}={{text{e}}^{x}}-frac{1}{x}$.

Câu 27.Chọn C

$I={{log }_{frac{a}{4}}}left( frac{{{a}^{3}}}{64} right)={{log }_{frac{a}{4}}}{{left( frac{a}{4} right)}^{3}}=3$.

Câu 28.Chọn A

Bán kính khối cầu $R=frac{2a}{2}=a$.

Thể tích khối cầu $V=frac{4}{3}pi {{R}^{3}}=frac{4pi {{a}^{3}}}{3}$.

Câu 29.Chọn A

Ta có:

${y}’=3{{x}^{2}}-6mx+3({{m}^{2}}-1)=3({{x}^{2}}-2mx+{{m}^{2}}-1)$ 

$y’ = 0 Leftrightarrow {x^2} – 2mx + {m^2} – 1 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = m – 1\
x = m + 1
end{array} right.$

 

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy điểm cực đại của đồ thị $left( C right)$ là điểm $Mleft( ,m-1;-3m+2, right)$.

Nhận xét: ${{y}_{M}}=-3m+2=-3(m-1)-1=-3{{x}_{M}}-1Rightarrow Min left( d right):y=-3x-1,,forall m.$

Vậy: khi $m$ thay đổi, điểm cực đại của đồ thị $left( C right)$ luôn nằm trên một đường thẳng $d$ cố định có phương trình: $y=-3x-1$.

Vậy đường thẳng $d$ có hệ số góc $k=-3$.

Câu 30.Chọn D

Hình nón có đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông ${A}'{B}'{C}'{D}’$ có cạnh là $a$ nên đáy của hình nón là hình tròn có bán kính $r=frac{a}{2}$.

Hình nón có đỉnh là tâm của hình vuông $ABCD$ nên chiều cao của hình nón bằng độ dài cạnh của hình vuông. Suy ra: $h=a$.

Khi đó: độ dài đường sinh của hình nón là: $l=sqrt{{{h}^{2}}+{{r}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+{{left( frac{a}{2} right)}^{2}}}=sqrt{frac{5{{a}^{2}}}{4}}=frac{asqrt{5}}{2}.$ 

Diện tích toàn phần của hình nón là: ${{S}_{tp}}=pi r(r+l)=pi frac{a}{2}left( frac{a}{2}+frac{asqrt{5}}{2} right)=frac{pi {{a}^{2}}}{4}left( 1+sqrt{5} right)$.

Suy ra: $b=5;,c=1Rightarrow bc=5$.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *