BẢNG ĐÁP ÁN
1.D |
2.C |
3.B |
4.D |
5.C |
6.B |
7.A |
8.A |
9.B |
10.A |
11.D |
12.D |
13.B |
14.D |
15.C |
16.B |
17.B |
18.C |
19.D |
20.D |
21.D |
22.B |
23.D |
24.D |
25.A |
26.B |
27.C |
28.A |
29.A |
30.D |
31.A |
32.C |
33.D |
34.C |
35.C |
36.D |
37.D |
38.A |
39.A |
40.C |
41.B |
42.C |
43.A |
44.C |
45.A |
46.B |
47.A |
48.B |
49.B |
50.B |
Câu 1.Chọn D
Ta có ${{S}_{xq}}=36pi {{a}^{2}}=2pi Rh$.
Do thiết diện qua trục là hình vuông nên ta có $2R=h$.
Khi đó ${{h}^{2}}=36{{a}^{2}}$ hay $h=6a$; $R=3a$.
Diện tích của mặt đáy hình lăng trụ lục giác đều nội tiếp hình trụ là $B=6.frac{{{R}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{27{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}$.
Thể tích $V$ của lăng trụ lục giác đều nội tiếp hình trụ là $V=B.h=81{{a}^{3}}sqrt{3}$.
Câu 2.Chọn C
$int{fleft
Câu 3.Chọn B
$F'
Ta có: $left
{2a = 2018}\
{2
{b – 2c = 1}
end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{a = 1009}\
{b = frac{{ – 2021}}{2}}\
{c = frac{{ – 2023}}{4}}
end{array}} right.$
Câu 4.Chọn D
Ta có$f
Để phương trình có hai nghiệm thì $left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{m + 1 = – 1}\
{m + 1 > 0}
end{array} Leftrightarrow } right.left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{m = – 2}\
{m > – 1}
end{array}} right.$
Câu 5.Chọn C
Gọi $O$ là tâm đáy, và $K$ là hình chiếu vuông góc của $O$ trên $SC.$
Do $left{ begin{array}{l}
BD bot AC\
BD bot SA
end{array} right. Rightarrow BD bot left
Do$left{ begin{array}{l}
SC bot BD\
SC bot OK
end{array} right. Rightarrow SC bot BK.$ nên góc giữa hai mặt phẳng $left
Câu 6.Chọn B
Ta có $Omega =left{ left
Ta cũng có $A=left{ left
Vậy xác suất của biến cố $A$ là $Pleft
Câu 7.Chọn A
Ta có : $A=frac{sqrt
Mà $A={{a}^{frac{m}{n}}}$,$m,n$$in {{N}^{*}}$ và $frac{m}{n}$ là phân số tối giản
$begin{array}{l}
Rightarrow m = 19,n = 7\
Rightarrow {m^2} – {n^2} = 312
end{array}$
Câu 8.Chọn A
Ta có $g
$g'
x = – 4\
x = – 1\
x = 3
end{array} right.$
Ta có bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên, suy ra $g
Ta có:$g
Vì trong đoạn $text{ }!!
$Rightarrow f'
$Rightarrow g
Vì trong đoạn $text{ }!!
$Rightarrow f'
$Rightarrow g
Từ $
Câu 9.Chọn B
Theo định nghĩa nguyên hàm ta có: ${F}’left
$F’left
x = 0\
x = – 2\
x = 2
end{array} right.$.
Vậy hàm số $Fleft
Câu 10.Chọn A
Với mọi số thực dương $a,,b,,x,,y$ và $a,,bne 1$. Ta có:
${{log }_{a}}frac{1}{x}={{log }_{a}}{{x}^{-1}}ne frac{1}{{{log }_{a}}x}$ . Vậy $A$ sai.
Theo quy tắc tính Lôgarit. Các phương án $B,,C$ và $D$đều đúng.
Trên khoảng $left
Mà $f
Trên khoảng $left
Mà $f
Vậy $fleft
ln
ln
end{array} right.$
Suy ra $fleft
Câu 12.Chọn D
Ta có ${{log }_{frac{1}{2}}}left
x + 1 > 2x – 1\
2x – 1 > 0
end{array} right.$$ Leftrightarrow frac{1}{2} < x < 2$
Phương trình $Leftrightarrow $ $m=frac{x+1}{sqrt{2{{x}^{2}}+1}}=fleft
$f’left
BBT.
Vậy $frac{sqrt{2}}{2}<m<frac{sqrt{6}}{2}$.
Câu 14.Chọn D
Trong tam giác $SMC$, $SB$ và $MN$ là hai trung tuyến cắt nhau tại trọng tâm $K$$Rightarrow frac{SK}{SB}=frac{2}{3}$.
$BI$ là đường trung bình của tam giác $MCD$$Rightarrow I$ là trung điểm $AB$.
${{V}_{1}}={{V}_{S.AID}}+{{V}_{S.IKN}}+{{V}_{S.IND}}$
Đặt:${{V}_{S.ABCD}}=V$.${{V}_{S.AID}}=frac{1}{4}.V$; ${{V}_{S.IKN}}=frac{SK}{SB}.frac{SN}{SC}.{{V}_{S.IBC}}=frac{2}{3}.frac{1}{2}.frac{1}{4}V=frac{1}{12}V$;
${{V}_{S.IND}}=frac{SN}{SC}.{{V}_{S.ICD}}=frac{1}{2}.frac{1}{2}V=frac{1}{4}.V$
$Rightarrow {{V}_{1}}=left
Câu 15.Chọn C
Số tiền ông An nhận được sau $5$ năm đầu là: $60{left
Số tiền ông An nhận được
$left
Câu 16.Chọn B
Hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có đường chéo bằng $asqrt{3}$ nên có cạnh bằng $a$.
Khối chóp ${A}’.ABCD$ có chiều cao $A{A}’=a$, diện tích đáy ${{a}^{2}}$ có thể tích là $V=frac{1}{3}a.{{a}^{2}}=frac{1}{3}{{a}^{3}}$.
Câu 17.Chọn B
* Ta chứng minh $P$là trung điểm của $AC$.
Thật vậy: do các tứ giác $ABMN$,$ABCD$ là các tứ giác nội tiếp nên $widehat{AMP}=widehat{ABN}=widehat{ACD}$
Lại do : $AM,text{//},CD$
$Rightarrow Delta PAM$ cân tại $P$$Rightarrow PA=PM$. Đồng thời $Delta PCM$ cân tại $P$nên $PC=PM$
$Rightarrow PA=PC$ hay $P$ là trung điểm của$AC$.
– Ta có : $overrightarrow{MN}=left
Điểm $P$ có tọa độ là nghiệm của hệ $left{ begin{array}{l}
x – y – 1 = 0\
x + y – 4 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = frac{5}{2}\
y = frac{3}{2}
end{array} right. Rightarrow P = left
– Do $Ain AC:x-y-1=0Rightarrow A=left
– Do $PA=PMLeftrightarrow {{left
$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
a – frac{5}{2} = frac{5}{2}\
a – frac{5}{2} = – frac{5}{2}
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
a = 5\
a = 0
end{array} right. Rightarrow a = 0 Rightarrow A = left
– Do $BC$ đi qua $Mleft
– Lại có: $overrightarrow{AN}=left
Tọa độ điểm $B$ là nghiệm của hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
y – 4 = 0\
2x + 3y – 10 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = – 1\
y = 4
end{array} right. Rightarrow B = left
Vậy $Pleft
Câu 18.Chọn D
Ta có ${{4}^{{{x}^{2}}-2x}}+{{2}^{{{x}^{2}}-2x+3}}-3=0$$Leftrightarrow {{
Câu 19 .Chọn D
Biểu thức tọa độ của phép tịnh ${{T}_{overrightarrow{v}}}$ là $left{ begin{array}{l}
x’ = x + 1\
y’ = y + 2
end{array} right.$,
$left{ begin{array}{l}
x’ = x + 1\
y’ = y + 2
end{array} right.$, nên tọa độ điểm $A'
Câu 20.Chọn D
Theo yêu cầu bài toán thì chọn ra 2 học sinh từ 10 học sinh có quan tâm đến chức vụ của mỗi người nên mỗi cách chọn sẽ là một chỉnh hợp chập 2 của 10 phần tử.
Câu 21.Chọn D
Để xét đồ thị hàm số có trục đối xứng không thì ta nhớ lại kết quả đã được học là:
Đồ thị hàm số lẻ không có trục đối xứng
Đồ thị hàm số chẵn nhận trục $Oy$làm trục đối xứng.
Trong đó hàm số chẵn thoả mãn điều kiện: $left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{x in D, – x in D}\
{fleft
end{array}} right.$
và hàm số lẻ thỏa mãn điều kiện:$left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{x in D, – x in D}\
{fleft
end{array}} right.$
Xét lần lượt các đáp án, ta có:
* Xét $y=tan x$ là hàm số lẻ vì hàm số có:$left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{x in D, – x in D}\
{tan left
end{array}} right.$ với $D=mathbb{R}backslash left{ frac{pi }{2}+kpi |kin mathbb{Z} right}$
* Xét hàm số $y=left| x right|operatorname{s}text{inx}$có tập xác định là tập đối xứng
Và có $-y=-left| x right|sin x$ và $yleft
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
* Xét hàm số $y=operatorname{sinx}.co{{s}^{2}}x+tan x$có tập xác định là tập đối xứng
Ta có hàm số đã cho ở câu C là hàm số lẻ vì:
$yleft
$=-sin x.{{cos }^{2}}-tan left
* Xét hàm số $y=frac{{{sin }^{2018}}x+2019}{cos x}$
Ta có: Tập xác định $D=mathbb{R}backslash left{ frac{pi }{2}+kpi |kin mathbb{Z} right}$
$forall xin DRightarrow -xin D$
$yleft
Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn, khi đó đồ thị hàm số đã cho có trục đối xứng.
Câu 22.Chọn B
Ta có: $int{frac{2}{4x-3}text{d}x}=int{frac{1}{2x-frac{3}{2}}text{d}x}=frac{1}{2}int{frac{text{d}left
Câu 23.Chọn D
Diện tích xung quanh của hai cây cột trước đại sảnh
${{S}_{1}}=2.left
Diện tích xung quanh của sáu cây cột trước đại sảnh
${{S}_{2}}=6.left
Số tiền người chủ phải trả để sơn hết các cây cột là:
$left
Do $4a-bne 0$nên $Fleft
Từ giả thiết $2{{f}^{2}}left
Lấy nguyên hàm hai vế với vi phân $text{d}x$ ta được: $int{frac{2fleft
$2ln left| Fleft
$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
fleft
fleft
end{array} right.$
Trường hợp 1. $fleft
Ta có ${F}’left
Đồng nhất hệ số ta có:
${e^C}.{left
a = 1\
{e^C}.{left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
left[ begin{array}{l}
b = 4\
b = frac{{4{e^C} – 1}}{{{e^C}}}
end{array} right.
end{array} right.$
Loại $b=4$ do điều kiện $4a-bne 0$. Do đó $left
Trường hợp 2. $fleft
Ta có ${F}’left
Đồng nhất hệ số ta có:
$ – {e^C}.{left
a = 1\
– {e^C}.{left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
left[ begin{array}{l}
b = 4\
b = frac{{4{e^C} + 1}}{{{e^C}}}
end{array} right.
end{array} right.$
Loại $b=4$ do điều kiện $4a-bne 0$. Do đó $left
Tổng hợp cả hai trường hợp ta chọn đáp án D.
Câu 25.Chọn A
Gọi $O=ACcap BD$. Ta có $OA=frac{1}{2}AC=frac{1}{2}2asqrt{2}=asqrt{2}.$
Vì $SA$ tạo với đáy một góc $30{}^circ $ nên $widehat{SAO}=30{}^circ $. Do đó: $tan 30{}^circ =frac{SO}{AO}Rightarrow SO=AO.tan 30{}^circ =asqrt{2}.frac{1}{sqrt{3}}=frac{asqrt{6}}{3}.$
Mặt khác, $d=dleft
Gọi $I,text{ }J$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $O$ lên $AB,SI$. Ta có $OI=a.$
Xét tam giác $SOI:text{ }frac{1}{O{{J}^{2}}}=frac{1}{O{{I}^{2}}}+frac{1}{S{{O}^{2}}}=frac{1}{{{a}^{2}}}+frac{3}{2{{a}^{2}}}=frac{5}{2{{a}^{2}}}Rightarrow O{{J}^{2}}=frac{2{{a}^{2}}}{5}Rightarrow OJ=frac{asqrt{10}}{5}$.
Vậy $d=frac{2sqrt{10}a}{5}$.
Câu 26.Chọn B
${y}’={{text{e}}^{x}}-frac{3}{3x}={{text{e}}^{x}}-frac{1}{x}$.
Câu 27.Chọn C
$I={{log }_{frac{a}{4}}}left
Câu 28.Chọn A
Bán kính khối cầu $R=frac{2a}{2}=a$.
Thể tích khối cầu $V=frac{4}{3}pi {{R}^{3}}=frac{4pi {{a}^{3}}}{3}$.
Câu 29.Chọn A
Ta có:
${y}’=3{{x}^{2}}-6mx+3
$y’ = 0 Leftrightarrow {x^2} – 2mx + {m^2} – 1 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = m – 1\
x = m + 1
end{array} right.$
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy điểm cực đại của đồ thị $left
Nhận xét: ${{y}_{M}}=-3m+2=-3
Vậy: khi $m$ thay đổi, điểm cực đại của đồ thị $left
Vậy đường thẳng $d$ có hệ số góc $k=-3$.
Câu 30.Chọn D
Hình nón có đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông ${A}'{B}'{C}'{D}’$ có cạnh là $a$ nên đáy của hình nón là hình tròn có bán kính $r=frac{a}{2}$.
Hình nón có đỉnh là tâm của hình vuông $ABCD$ nên chiều cao của hình nón bằng độ dài cạnh của hình vuông. Suy ra: $h=a$.
Khi đó: độ dài đường sinh của hình nón là: $l=sqrt{{{h}^{2}}+{{r}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+{{left
Diện tích toàn phần của hình nón là: ${{S}_{tp}}=pi r
Suy ra: $b=5;,c=1Rightarrow bc=5$.