Loading [MathJax]/extensions/tex2jax.js

Lời giải đề 8: Đề thi thử THPTQG môn Toán Sở GD & ĐT Quảng Ninh năm 2018-2019 lần 1- trang 1

BẢNG ĐÁP ÁN

1.D

2.C

3.B

4.D

5.C

6.B

7.A

8.A

9.B

10.A

11.D

12.D

13.B

14.D

15.C

16.B

17.B

18.C

19.D

20.D

21.D

22.B

23.D

24.D

25.A

26.B

27.C

28.A

29.A

30.D

31.A

32.C

33.D

34.C

35.C

36.D

37.D

38.A

39.A

40.C

41.B

42.C

43.A

44.C

45.A

46.B

47.A

48.B

49.B

50.B

 

Câu 1.Chọn D

Ta có ${{S}_{xq}}=36pi {{a}^{2}}=2pi Rh$.

Do thiết diện qua trục là hình vuông nên ta có $2R=h$.

Khi đó ${{h}^{2}}=36{{a}^{2}}$ hay $h=6a$; $R=3a$.

Diện tích của mặt đáy hình lăng trụ lục giác đều nội tiếp hình trụ là $B=6.frac{{{R}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{27{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}$.

Thể tích $V$ của lăng trụ lục giác đều nội tiếp hình trụ là $V=B.h=81{{a}^{3}}sqrt{3}$.     

Câu 2.Chọn C     

$int{fleftxright}text{d}x=int{{{e}^{x}}left2017frac2018exx5right}text{d}x=int{left2017exfrac2018x5right}text{d}x=2017{{e}^{x}}+frac{504,5}{{{x}^{4}}}+C$

Câu 3.Chọn B

 $F'x=2ax+b{{e}^{2x}}+2ax2+bxc{{e}^{2x}}=left2ax2+(2b+2a)x+b2cright{{e}^{2x}}$

Ta có: $left2ax2+(2b+2a)x+b2cright{e^{2x}} = 2018x23x+1{e^{2x}} Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{2a = 2018}\
{2a+b =  – 3}\
{b – 2c = 1}
end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{a = 1009}\
{b = frac{{ – 2021}}{2}}\
{c = frac{{ – 2023}}{4}}
end{array}} right.$

Câu 4.Chọn D

Ta có$fx-1=mLeftrightarrow fx=1+m$

               Để phương trình có hai nghiệm thì $left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{m + 1 =  – 1}\
{m + 1 > 0}
end{array} Leftrightarrow } right.left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{m =  – 2}\
{m >  – 1}
end{array}} right.$

 

Câu 5.Chọn C

                           

Gọi $O$ là tâm đáy, và $K$ là hình chiếu vuông góc của $O$ trên $SC.$

Do $left{ begin{array}{l}
BD bot AC\
BD bot SA
end{array} right. Rightarrow BD bot leftSACright Rightarrow BD bot SO$, suy ra góc giữa hai mặt phẳng $leftSBDright$ và $leftABCDright$là góc $widehat{SOA}=alpha $. Ta có $tan alpha =frac{SA}{OA}=sqrt{2}Rightarrow SA=OA.sqrt{2}=a.$

Do$left{ begin{array}{l}
SC bot BD\
SC bot OK
end{array} right. Rightarrow SC bot BK.$ nên góc giữa hai mặt phẳng $leftSACright$ và $leftSBCright$ là $widehat{BKO}.$ Ta có $tan widehat{BKO}=frac{BO}{OK}=frac{BO}{frac{1}{2}dleftA,SCright}=frac{2BO}{frac{SA.AC}{sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}}}=frac{2.frac{sqrt{2}}{2}.sqrt{{{1}^{2}}+{{sqrt{2}}^{2}}}}{1.sqrt{2}}=sqrt{3}$ suy ra $widehat{BKO}={{60}^{0}}$.

Câu 6.Chọn B        

Ta có $Omega =left{ leftx,yrightleft| -2le xle 4,0le yle 2,x,yin mathbb{Z} right. right}$. Do đó $nleftOmegaright=21.$

Ta cũng có $A=left{ leftx,yrightleft| xin left{ -2,0,2,4 right};yin left{ 0,2 right} right. right}Rightarrow nleftAright=8.$

Vậy xác suất của biến cố $A$ là $PleftAright=frac{8}{21}$.

Câu 7.Chọn A

Ta có : $A=frac{sqrt3{{{a}^{7}}}.{{a}^{frac{11}{3}}}}{{{a}^{4}}.sqrt7{{{a}^{-5}}}}=frac{{{a}^{frac{7}{3}}}.{{a}^{frac{11}{3}}}}{{{a}^{4}}.{{a}^{frac{-5}{7}}}}=frac{{{a}^{6}}}{{{a}^{frac{23}{7}}}}={{a}^{frac{19}{7}}}$

Mà $A={{a}^{frac{m}{n}}}$,$m,n$$in {{N}^{*}}$ và $frac{m}{n}$ là phân số tối giản

$begin{array}{l}
 Rightarrow m = 19,n = 7\
 Rightarrow {m^2} – {n^2} = 312
end{array}$

Câu 8.Chọn A

                      

Ta có $gx=2fx+{{1x}^{2}}$$Rightarrow g'x=2{f}'x-21x=2f(x)(1x)text!!!!text{ }$

$g'x = 0 Leftrightarrow f'x = 1 – x Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x =  – 4\
x =  – 1\
x = 3
end{array} right.$

Ta có bảng biến thiên:

              Từ bảng biến thiên, suy ra $gx$ đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn $text{ }!!!!text4;3$ tại ${{x}_{0}}=-1$

Ta có:$gx=2fx+{{1x}^{2}}$$Rightarrow g'x=2{f}'x-21x=2f(x)(1x)text!!!!text{ }$

Vì trong đoạn $text{ }!!!!text4;1$ đồ thị hàm số $y=f'x$ nằm phía dưới đồ thị hàm số $y=1-x$

              $Rightarrow f'x<1-xforall xin text{ }!!!!text4;1Rightarrow g'x<0forall xin 4;1Rightarrow gx$ nghịch biến trên $text{4;1}$

              $Rightarrow g4>g3>g1$     $$

Vì trong đoạn $text{ }!!!!text1;3$ đồ thị hàm số $y=f'x$ nằm phía trên đồ thị hàm số $y=1-x$

              $Rightarrow f'x>1-xforall xin text{ }!!!!text1;3Rightarrow g'x>0forall xin 1;3Rightarrow gx$ đồng biến trên $text{1;3}$

              $Rightarrow g3>g1$     $$

              Từ $$ và $$ suy ra $gx$ đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn $text{ }!!!!text4;3$ tại ${{x}_{0}}=-1$

Câu 9.Chọn B

Theo định nghĩa nguyên hàm ta có: ${F}’leftxright=fleftxright={{e}^{{{x}^{2}}}}leftx34xright$.

$F’leftxright = 0 Leftrightarrow {x^3} – 4x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x =  – 2\
x = 2
end{array} right.$. 

Vì$ex2>0$vimi$x$.

Vậy hàm số  $Fleftxright$có 3 điểm cực trị.

Câu 10.Chọn A

Với mọi số thực dương $a,,b,,x,,y$ và $a,,bne 1$. Ta có:

${{log }_{a}}frac{1}{x}={{log }_{a}}{{x}^{-1}}ne frac{1}{{{log }_{a}}x}$ . Vậy $A$ sai.

Theo quy tắc tính Lôgarit. Các phương án $B,,C$ và $D$đều đúng.

Câu 11.Chọn D

Trên khoảng $left1;+inftyright$: $,int{f’leftxrightdx=}int{frac{1}{x-1}},dx$$=ln leftx1right+{{C}_{1}}$$Rightarrow fleftxright=ln leftx1right+{{C}_{1}}$.

Mà $f2=2018Rightarrow {{C}_{1}}=2018$.

Trên khoảng $leftinfty;1right$$int{f’leftxrightdx=}int{frac{1}{x-1}},dx$$=ln left1xright+{{C}_{2}}$$Rightarrow fleftxright=ln left1xright+{{C}_{2}}$.

Mà $f0=2017$$Rightarrow {{C}_{2}}=2017$.

Vậy $fleftxright = left{ begin{array}{l}
ln x1, + 2018,,,,,,{rm{khi}},,,,,x > 1\
ln 1x + 2017,,,,,,{rm{khi}},,,,,x < 1
end{array} right.$

 Suy ra $fleft3right-fleft1right=1$.

Câu 12.Chọn D

Ta có ${{log }_{frac{1}{2}}}leftx+1right<{{log }_{frac{1}{2}}}left2x1right$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + 1 > 2x – 1\
2x – 1 > 0
end{array} right.$$ Leftrightarrow frac{1}{2} < x < 2$

 

Câu 13.Chọn B

Phương trình $Leftrightarrow $ $m=frac{x+1}{sqrt{2{{x}^{2}}+1}}=fleftxright$,

$f’leftxright=frac{sqrt{2{{x}^{2}}+1}-frac{2xleftx+1right}{sqrt{2{{x}^{2}}+1}}}{2{{x}^{2}}+1}$$=frac{1-2x}{sqrt{{{left2x2+1right}^{3}}}}$.$underset{xto pm infty }{mathop{lim }},fleftxright=pm frac{sqrt{2}}{2}$; $fleftfrac12right=frac{sqrt{6}}{2}$.

BBT.

            

Vậy $frac{sqrt{2}}{2}<m<frac{sqrt{6}}{2}$.

Câu 14.Chọn D

                   

Trong tam giác $SMC$, $SB$ và $MN$ là hai trung tuyến cắt nhau tại trọng tâm $K$$Rightarrow frac{SK}{SB}=frac{2}{3}$.

$BI$ là đường trung bình của tam giác $MCD$$Rightarrow I$ là trung điểm $AB$.

 ${{V}_{1}}={{V}_{S.AID}}+{{V}_{S.IKN}}+{{V}_{S.IND}}$

Đặt:${{V}_{S.ABCD}}=V$.${{V}_{S.AID}}=frac{1}{4}.V$; ${{V}_{S.IKN}}=frac{SK}{SB}.frac{SN}{SC}.{{V}_{S.IBC}}=frac{2}{3}.frac{1}{2}.frac{1}{4}V=frac{1}{12}V$;

${{V}_{S.IND}}=frac{SN}{SC}.{{V}_{S.ICD}}=frac{1}{2}.frac{1}{2}V=frac{1}{4}.V$

$Rightarrow {{V}_{1}}=leftfrac14+frac112+frac14right.V=frac{7}{12}.V$$Rightarrow {{V}_{2}}=frac{5}{12}.VRightarrow frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=frac{7}{5}$.

Câu 15.Chọn C

Số tiền ông An nhận được sau $5$ năm đầu là: $60{leftExtra open brace or missing close brace^5} = 88,160$ triuđng

Số tiền ông An nhận được toànbtingcvàtinlãi sau $10$ năm là:

$left88,16+60right{leftExtra open brace or missing close brace^5} = 217,695$ triuđng.

Câu 16.Chọn B

 

Hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có đường chéo bằng $asqrt{3}$ nên có cạnh bằng $a$.

Khối chóp ${A}’.ABCD$ có chiều cao $A{A}’=a$, diện tích đáy ${{a}^{2}}$ có thể tích là $V=frac{1}{3}a.{{a}^{2}}=frac{1}{3}{{a}^{3}}$.

Câu 17.Chọn B

                      

* Ta chứng minh $P$là trung điểm của $AC$.

Thật vậy: do các tứ giác $ABMN$,$ABCD$ là các tứ giác nội tiếp nên $widehat{AMP}=widehat{ABN}=widehat{ACD}$

Lại do : $AM,text{//},CD$ cùngvuônggócvi$BC$ nên $widehat{ACD}=widehat{CAM}Rightarrow widehat{PAM}=widehat{PMA}$

$Rightarrow Delta PAM$ cân tại $P$$Rightarrow PA=PM$. Đồng thời $Delta PCM$ cân tại $P$nên $PC=PM$

$Rightarrow PA=PC$ hay $P$ là trung điểm của$AC$.

– Ta có : $overrightarrow{MN}=left2,;,2rightRightarrow $đường thẳng $MN$ có phương trình: $x+y-4=0$

Điểm $P$ có tọa độ là nghiệm của hệ $left{ begin{array}{l}
x – y – 1 = 0\
x + y – 4 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = frac{5}{2}\
y = frac{3}{2}
end{array} right. Rightarrow P = leftfrac52,;,frac32right$

 

– Do $Ain AC:x-y-1=0Rightarrow A=lefta,;,a1right$ vi$a<2$

– Do $PA=PMLeftrightarrow {{leftafrac52right}^{2}}+{{leftafrac52right}^{2}}=frac{25}{2}Leftrightarrow {{leftafrac52right}^{2}}=frac{25}{4}$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
a – frac{5}{2} = frac{5}{2}\
a – frac{5}{2} =  – frac{5}{2}
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
a = 5\
a = 0
end{array} right. Rightarrow a = 0 Rightarrow A = left0,;,1right Rightarrow C = left5,;,4right$

 

– Do $BC$ đi qua $Mleft0;4right$ và $Cleft5;4right$ nên $BC$ có phương trình:$y-4=0$.

– Lại có: $overrightarrow{AN}=left2,;,3right$ là vectơ pháp tuyến của $BD$ nên phương trình $BD$ là: $2x+3y-10=0$.

Tọa độ điểm $B$ là nghiệm của hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
y – 4 = 0\
2x + 3y – 10 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x =  – 1\
y = 4
end{array} right. Rightarrow B = left1,;,4right$

Vậy $Pleftfrac52,;,frac32right,,,Aleft0,;,1right,,,Bleft1,;,4right$.

Câu 18.Chọn D

Ta có ${{4}^{{{x}^{2}}-2x}}+{{2}^{{{x}^{2}}-2x+3}}-3=0$$Leftrightarrow {{2x22x}^{2}}+{{8.2}^{{{x}^{2}}-2x}}-3=0$ nên ta được phương trình ${{t}^{2}}+8t-3=0$.

Câu 19 .Chọn D

            Biểu thức tọa độ của phép tịnh ${{T}_{overrightarrow{v}}}$ là $left{ begin{array}{l}
x’ = x + 1\
y’ = y + 2
end{array} right.$

$left{ begin{array}{l}
x’ = x + 1\
y’ = y + 2
end{array} right.$, nên tọa độ điểm  $A'4;2$.

Câu 20.Chọn D

Theo yêu cầu bài toán thì chọn ra 2 học sinh từ 10 học sinh có quan tâm đến chức vụ của mỗi người nên mỗi cách chọn sẽ là một chỉnh hợp chập 2 của 10 phần tử.

Câu 21.Chọn D

Để xét đồ thị hàm số có trục đối xứng không thì ta nhớ lại kết quả đã được học là:

Đồ thị hàm số lẻ không có trục đối xứng

Đồ thị hàm số chẵn nhận trục $Oy$làm trục đối xứng.

Trong đó hàm số chẵn thoả mãn điều kiện: $left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{x in D, – x in D}\
{fleftxright =  – fleftxright}
end{array}} right.$

và hàm số lẻ thỏa mãn điều kiện:$left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{x in D, – x in D}\
{fleftxright = fleftxright}
end{array}} right.$

 

Xét lần lượt các đáp án, ta có:

* Xét $y=tan x$ là hàm số lẻ vì hàm số có:$left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{x in D, – x in D}\
{tan leftxright =  – tan x}
end{array}} right.$ 
với $D=mathbb{R}backslash left{ frac{pi }{2}+kpi |kin mathbb{Z} right}$

* Xét hàm số $y=left| x right|operatorname{s}text{inx}$có tập xác định là tập đối xứng

Và có $-y=-left| x right|sin x$ và $yleftxright=left| -x right|sin leftxright=-left| x right|sin x$.

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

* Xét hàm số $y=operatorname{sinx}.co{{s}^{2}}x+tan x$có tập xác định là tập đối xứng

Ta có hàm số đã cho ở câu C là hàm số lẻ vì:

$yleftxright=sin leftxright.{{cos }^{2}}leftxright+tan leftxright$

$=-sin x.{{cos }^{2}}-tan leftxright=-leftsinx.cos2+tanleft(xright)right=-yleftxright$.

* Xét hàm số $y=frac{{{sin }^{2018}}x+2019}{cos x}$

Ta có: Tập xác định $D=mathbb{R}backslash left{ frac{pi }{2}+kpi |kin mathbb{Z} right}$

$forall xin DRightarrow -xin D$

$yleftxright=frac{{{sin }^{2018}}leftxright+2019}{cos leftxright}=frac{{{sin }^{2018}}leftxright+2019}{cos leftxright}=yleftxright$.

Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn, khi đó đồ thị hàm số đã cho có trục đối xứng.

Câu 22.Chọn B

Ta có: $int{frac{2}{4x-3}text{d}x}=int{frac{1}{2x-frac{3}{2}}text{d}x}=frac{1}{2}int{frac{text{d}left2xfrac32right}{2x-frac{3}{2}}}=frac{1}{2}ln left| 2x-frac{3}{2} right|+C$.

Câu 23.Chọn D

Diện tích xung quanh của hai cây cột trước đại sảnh cóđưngkínhbng$40cm=0,4m$ là:

${{S}_{1}}=2.left2pi.0,2.4,2right$

Diện tích xung quanh của sáu cây cột trước đại sảnh cóđưngkínhbng$26cm=0,26m$ là:

${{S}_{2}}=6.left2pi.0,13.4,2right$

Số tiền người chủ phải trả để sơn hết các cây cột là:

$leftS1+S2righttimes 380.000approx 11.833.000$.

Câu 24.Chọn D

Do $4a-bne 0$nên $Fleftxrightne C,,,forall xin mathbb{R}$. Vì luôn có hai số $a$ và $b$để $Fleftxright=frac{ax+b}{x+4},left4abne0right$ là một nguyên hàm của hàm số $fleftxright$nên $fleftxright$ không phải là hàm hằng.

Từ giả thiết $2{{f}^{2}}leftxright=leftFleft(xright-1 right){f}’leftxrightLeftrightarrow frac{2fleftxright}{Fleftxright-1}=frac{{f}’leftxright}{fleftxright}$

Lấy nguyên hàm hai vế với vi phân $text{d}x$ ta được: $int{frac{2fleftxright}{Fleftxright-1}text{d}x=int{frac{{f}’leftxright}{fleftxright}}}text{d}xLeftrightarrow 2ln left| Fleftxright-1 right|=ln left| fleftxright right|+C$ với $C$ là hằng số.

$2ln left| Fleftxright-1 right|+ln {{e}^{C}}=ln left| fleftxright right|Leftrightarrow left| fleftxright right|={{e}^{C}}.{{leftFleft(xright-1 right)}^{2}}={{e}^{C}}.{{leftfracleft(a1right)x+b4x+4right}^{2}}$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
fleftxright = {e^C}.{leftfracleft(a1right)x+b4x+4right^2}\
fleftxright =  – {e^C}.{leftfracleft(a1right)x+b4x+4right^2}
end{array} right.$

 

Trường hợp 1. $fleftxright={{e}^{C}}.{{leftfracleft(a1right)x+b4x+4right}^{2}}$

Ta có ${F}’leftxright=fleftxrightRightarrow fleftxright=frac{4a-b}{{{leftx+4right}^{2}}}$.

Đồng nhất hệ số ta có: 

${e^C}.{leftleft(a1right)x+b4right^2} = 4a – b,forall x in  Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
{e^C}.{leftb4right^2} = 4 – b
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
left[ begin{array}{l}
b = 4\
b = frac{{4{e^C} – 1}}{{{e^C}}}
end{array} right.
end{array} right.$

 

Loại $b=4$ do điều kiện $4a-bne 0$. Do đó $lefta;,bright=left1;frac4eC1eCright$.                                   

Trường hợp 2. $fleftxright=-{{e}^{C}}.{{leftfracleft(a1right)x+b4x+4right}^{2}}$

Ta có ${F}’leftxright=fleftxrightRightarrow fleftxright=frac{4a-b}{{{leftx+4right}^{2}}}$.

Đồng nhất hệ số ta có:

$ – {e^C}.{leftleft(a1right)x+b4right^2} = 4a – b,forall x in  Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
 – {e^C}.{leftb4right^2} = 4 – b
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
left[ begin{array}{l}
b = 4\
b = frac{{4{e^C} + 1}}{{{e^C}}}
end{array} right.
end{array} right.$

Loại $b=4$ do điều kiện $4a-bne 0$. Do đó $lefta;,bright=left1;frac4eC+1eCright$.

Tổng hợp cả hai trường hợp ta chọn đáp án D.

Câu 25.Chọn A

Gọi $O=ACcap BD$. Ta có $OA=frac{1}{2}AC=frac{1}{2}2asqrt{2}=asqrt{2}.$

Vì $SA$ tạo với đáy một góc $30{}^circ $ nên $widehat{SAO}=30{}^circ $. Do đó: $tan 30{}^circ =frac{SO}{AO}Rightarrow SO=AO.tan 30{}^circ =asqrt{2}.frac{1}{sqrt{3}}=frac{asqrt{6}}{3}.$

Mặt khác, $d=dleftSA,CDright=dleftCD,left(SABright right)=dleftC,left(SABright right)=2dleftO,left(SABright right)$.

Gọi $I,text{ }J$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $O$ lên $AB,SI$. Ta có $OI=a.$

Xét tam giác $SOI:text{ }frac{1}{O{{J}^{2}}}=frac{1}{O{{I}^{2}}}+frac{1}{S{{O}^{2}}}=frac{1}{{{a}^{2}}}+frac{3}{2{{a}^{2}}}=frac{5}{2{{a}^{2}}}Rightarrow O{{J}^{2}}=frac{2{{a}^{2}}}{5}Rightarrow OJ=frac{asqrt{10}}{5}$.

Vậy $d=frac{2sqrt{10}a}{5}$.

Câu 26.Chọn B

${y}’={{text{e}}^{x}}-frac{3}{3x}={{text{e}}^{x}}-frac{1}{x}$.

Câu 27.Chọn C

$I={{log }_{frac{a}{4}}}leftfraca364right={{log }_{frac{a}{4}}}{{leftfraca4right}^{3}}=3$.

Câu 28.Chọn A

Bán kính khối cầu $R=frac{2a}{2}=a$.

Thể tích khối cầu $V=frac{4}{3}pi {{R}^{3}}=frac{4pi {{a}^{3}}}{3}$.

Câu 29.Chọn A

Ta có:

${y}’=3{{x}^{2}}-6mx+3m21=3x22mx+m21

$y’ = 0 Leftrightarrow {x^2} – 2mx + {m^2} – 1 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = m – 1\
x = m + 1
end{array} right.$

 

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy điểm cực đại của đồ thị $leftCright$ là điểm $Mleft,m1;3m+2,right$.

Nhận xét: ${{y}_{M}}=-3m+2=-3m1-1=-3{{x}_{M}}-1Rightarrow Min leftdright:y=-3x-1,,forall m.$

Vậy: khi $m$ thay đổi, điểm cực đại của đồ thị $leftCright$ luôn nằm trên một đường thẳng $d$ cố định có phương trình: $y=-3x-1$.

Vậy đường thẳng $d$ có hệ số góc $k=-3$.

Câu 30.Chọn D

Hình nón có đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông ${A}'{B}'{C}'{D}’$ có cạnh là $a$ nên đáy của hình nón là hình tròn có bán kính $r=frac{a}{2}$.

Hình nón có đỉnh là tâm của hình vuông $ABCD$ nên chiều cao của hình nón bằng độ dài cạnh của hình vuông. Suy ra: $h=a$.

Khi đó: độ dài đường sinh của hình nón là: $l=sqrt{{{h}^{2}}+{{r}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+{{leftfraca2right}^{2}}}=sqrt{frac{5{{a}^{2}}}{4}}=frac{asqrt{5}}{2}.$ 

Diện tích toàn phần của hình nón là: ${{S}_{tp}}=pi rr+l=pi frac{a}{2}leftfraca2+fracasqrt52right=frac{pi {{a}^{2}}}{4}left1+sqrt5right$.

Suy ra: $b=5;,c=1Rightarrow bc=5$.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *