Đáp án
1-D |
2-A |
3-B |
4-D |
5-B |
6-D |
7-D |
8-B |
9-D |
10-D |
11-A |
12-D |
13-D |
14-C |
15-A |
16-A |
17-C |
18-A |
19-C |
20-B |
21-A |
22-B |
23-C |
24-C |
25-C |
26-C |
27-D |
28-B |
29-C |
30-C |
31-A |
32-A |
33-D |
34-B |
35-D |
36-A |
37-B |
38-C |
39-D |
40-C |
41-A |
42-B |
43-D |
44-D |
45-C |
46-A |
47-A |
48-B |
49-D |
50-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D.
Phương pháp: Hàm số $y=tan x$ xác định $Leftrightarrow cos xne 0$
Cách giải: Hàm số $y=tan x$ xác định $Leftrightarrow cos xne 0Leftrightarrow xne frac{pi }{2}+kpi ,left
Vậy TXĐ: $D=Rbackslash left{ frac{pi }{2}+kpi ,kin Z right}.$
Câu 2: Đáp án A.
Phương pháp : Số phức $z=a+bi$ có điểm biểu diễn trên mặt phẳng phức là $Mleft
Cách giải: $Mleft
Câu 3: Đáp án B.
Phương pháp : Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.
Cách giải: $S=intlimits_{a}^{b}{left| fleft
Câu 4: Đáp án D.
Phương pháp: Viết phương trình mặt phẳng
Cách giải: Phương trình mặt phẳng
Câu 5: Đáp án B.
Phương pháp: Mặt phẳng $left
Cách giải: Mặt phẳng $left
$6left
Câu 6: Đáp án D.
Phương pháp : Dựa vào BBT.
Cách giải :
A sai vì giá trị cực đại của hàm số bằng 2.
B sai vì hàm số có 3 cực trị.
C sai vì hàm số không có GTLN.
Câu 7: Đáp án D.
Phương pháp: Số nghiệm của phương trình $fleft
Cách giải:$fleft
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số $y=fleft
Dựa vào BBT ta thấy phương trình có 2 nghiệm.
Câu 8: Đáp án B.
Phương pháp: Mặt phẳng $left
Cách giải: Mặt phẳng $left
Câu 9: Đáp án A.
Phương pháp: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=fleft
Cách giải: TXĐ: $D=R.$
Ta có $y’=1+frac{x}{sqrt{{{x}^{2}}+1}}Rightarrow y’left
$Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $x=0$ là:
$y=y’left
Câu 10: Đáp án D.
Phương pháp: Diện tích xung quanh của hình nón ${{S}_{xq}}=pi rl.$
Cách giải: Độ dài đường sinh của hình nón $l=sqrt{{{r}^{2}}+{{h}^{2}}}=5a$
Diện tích xung quanh của hình nón ${{S}_{xq}}=pi rl=pi .4a.5a=20pi {{a}^{2}}.$
Câu 11: Đáp án A.
Phương pháp: Số tập con có 2 phần tử của tập A là chỉnh hợp chập 2 của 4.
Cách giải: Số tập con có 2 phần tử của tập A là $C_{4}^{2}=6.$
Câu 12: Đáp án D.
Phương pháp: Đường thẳng d có phương trình tham số: $left{ begin{array}{l}
x = 1 – 2t\
y = 3t\
z = 2 + t
end{array} right.$ có phương trình chính tắc
$frac{x-{{x}_{0}}}{a}=frac{y-{{y}_{0}}}{b}=frac{z-{{z}_{0}}}{c}$
Cách giải: Phương trình chính tắc của đường thẳng d là: $frac{x-1}{-2}=frac{y}{3}=frac{z-2}{1}$
Câu 13: Đáp án D.
Phương pháp: $log fleft
Cách giải: ĐK: $-{{x}^{2}}+100x-2400>0Leftrightarrow xin left
$log left
$Leftrightarrow -{{x}^{2}}+100x-2500<0$ $Leftrightarrow -{{left
$ Rightarrow S = left
a = 40\
b = 60\
{x_0} = 50
end{array} right. Rightarrow a + b – {x_0} = 50$
Câu 14: Đáp án C.
Phương pháp: Chia cả tử và mẫu cho n và sử dụng giới hạn $lim frac{1}{{{n}^{alpha }}}=0left
Cách giải: $lim frac{3n+1}{n-2}=lim frac{3+frac{1}{n}}{1-frac{2}{n}}=3$
Câu 15: Đáp án A.
Phương pháp: Hàm số $y=fleft
Cách giải:$underset{xto 1}{mathop{lim }},fleft
$fleft
Để hàm số liên tục tại $x=1Leftrightarrow underset{xto 1}{mathop{lim }},fleft
Câu 16: Đáp án A.
Phương pháp: Sử dụng công thức lãi kép.
Cách giải: Số tiền anh A nhận được sau n tháng là:
$Aleft
$Aleft
$ Leftrightarrow frac{{3left
Vậy phải cần ít nhất 30 tháng để anh A có được nhiều hơn 100 triệu.
Câu 17: Đáp án C.
Phương pháp: Chia tử cho mẫu.
Cách giải: $intlimits_{frac{1}{3}}^1 {frac{{x – 5}}{{2x + 2}}dx = intlimits_{frac{1}{3}}^1 {frac{{x + 1 – 6}}{{2x + 2}}dx} } = intlimits_{frac{1}{3}}^1 {left
^1\
_{frac{1}{3}}
end{array} right.} $
$ = frac{1}{2} – 3ln 2 – frac{1}{6} + 3ln frac{4}{3} = frac{1}{3} + 3ln frac{2}{3} = frac{1}{3} + ln frac{8}{{27}} Rightarrow left{ begin{array}{l}
a = frac{1}{3}\
b = frac{8}{{27}}
end{array} right. Rightarrow ab = frac{8}{{81}}$
Câu 18: Đáp án A.
Phương pháp: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=fleft
Cách giải: Ta có: $y’=frac{2x-1}{{{x}^{2}}-x+1}Rightarrow y’left
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $x=1$ là:
$y=1left
Câu 19: Đáp án C.
Phương pháp: Sử dụng định lí Vi-et.
Cách giải: ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ là hai nghiệm phức của phương trình ${{z}^{2}}+z+1=0$ nên theo định lí Vi-et ta có: $left{ begin{array}{l}
{z_1} + {z_2} = – frac{b}{a} = – 1\
{z_1}{z_2} = frac{c}{a} = 1
end{array} right.$
$P=z_{1}^{2}+z_{2}^{2}+{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{left
Câu 20: Đáp án B.
Phương pháp: Tính khoảng cách từ A đến
Cách giải: Tam giác ABC có $ABC={{60}^{0}}Rightarrow Delta ABC$ đều cạnh a.
Gọi M là trung điểm của BC $Rightarrow AMbot BC.$ Trong mặt phẳng
$left{ begin{array}{l}
BC bot SA\
BC bot AM
end{array} right. Rightarrow BC bot left
$Rightarrow AHbot left
Tam giác ABC đều cạnh a nên $AM=frac{asqrt{3}}{2}$
Ta có : $frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{S{{A}^{2}}}+frac{1}{A{{M}^{2}}}=frac{4}{9{{a}^{2}}}+frac{4}{3{{a}^{2}}}=frac{16}{9{{a}^{2}}}Rightarrow AH=frac{3a}{4}$
Ta có $OAcap left
$Rightarrow dleft
Câu 21: Đáp án A.
Phương pháp: Dựa vào các đường tiệm cận và sự đơn điệu của đồ thị hàm số.
Cách giải: Ta thấy hàm số nghịch biến trên $left
Câu 22: Đáp án B.
Phương pháp: Đặt $t=sqrt{x+1}$
Cách giải: Đặt $t=sqrt{x+1}Leftrightarrow {{t}^{2}}=x+1Rightarrow dx=2tdt,$ đổi cận $left{ begin{array}{l}
x = 0 Rightarrow t = 1\
x = 3 Rightarrow t = 2
end{array} right.$
$Rightarrow intlimits_{0}^{3}{fleft
Câu 23: Đáp án C.
Phương pháp:
Hàm số $y=fleft
Cách giải:
Đáp án A: $y’=4{{x}^{3}}+4x=0Leftrightarrow x=0Rightarrow y’>0Leftrightarrow x>0$
Đáp án B: TXĐ $D=Rbackslash left{ -frac{1}{2} right},$ ta có $y’=frac{3}{{{left
Đáp án C: $y’=3{{x}^{2}}+1>0,,forall xin RRightarrow $ Hàm số đồng biến trên R.
Đáp án D: TXĐ: $D=Rbackslash left{ frac{pi }{2}+kpi right},$ ta có $y’=1+frac{1}{co{{s}^{2}}x}>0,,forall xin DRightarrow $ Hàm số đồng biến trên các khoảng xác định.
Vậy chỉ có đáp án C đúng.
Câu 24: Đáp án C.
Phương pháp : Sử dụng khai triển nhị thức Newton: ${{left
Cách giải : ${{left
$60-8k=4Leftrightarrow k=7Leftrightarrow $ Số hạng chứa ${{x}^{4}}$ là $C_{12}^{7}.{{x}^{4}}=792{{x}^{4}}.$
Câu 25: Đáp án C.
Phương pháp : ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}},$ với O là giao điểm 2 đường chéo.
Cách giải : Gọi $O=ACcap BD$
Ta có: $BO=frac{1}{2}BD=frac{asqrt{2}}{2}$
Xét tam giác vuông SOB có $SO=sqrt{S{{B}^{2}}-B{{O}^{2}}}=frac{a}{sqrt{2}}$
$Rightarrow {{V}_{A.ABCD}}=frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=frac{1}{3}frac{a}{sqrt{2}}.{{a}^{2}}=frac{sqrt{2}{{a}^{3}}}{6}$
Câu 26: Đáp án C.
Phương pháp: Sử dụng các công thức ${{log }_{{{a}^{n}}}}{{x}^{m}}=frac{m}{n}{{log }_{a}}b$ và $log left
Cách giải: $P={{log }_{a}}left
Câu 27: Đáp án D.
Phương pháp :
+) Xác định mặt phẳng
+) $dleft
Cách giải :
Dựng AA’//OO’ ta có: $left
Gọi M là trung điểm của A’B ta có:
$left{ begin{array}{l}
O’M bot A’B\
O’M bot {rm{AA}}’
end{array} right. Rightarrow O’M bot left
$text{OO}’//text{AA }!!’!!text{ }Rightarrow text{OO }!!’!!text{ //}left
$Rightarrow dleft
Xét tam giác vuông ABA’ có $text{A }!!’!!text{ B=AA}’.tan30=asqrt{3}.frac{1}{sqrt{3}}=aRightarrow MB=frac{a}{2}$
Xét tam giác vuông O’MB có $O’M=sqrt{O'{{B}^{2}}-M{{B}^{2}}}=frac{asqrt{3}}{2}$
Câu 28: Đáp án B.
Phương pháp :
Nếu $underset{xto +infty }{mathop{lim }},y=a$ hoặc $underset{xto +infty }{mathop{lim }},y=aRightarrow y=a$ là đường TCN của đồ thị hàm số.
Nếu $underset{xto {{x}_{0}}}{mathop{lim }},y=infty Rightarrow x={{x}_{0}}$là đường TCĐ của đồ thị hàm số.
Cách giải : Dễ thấy đồ thị hàm số có 1 đường TCN là $y=0$ và 2 đường TCĐ là $x=1;x=3.$
Vậy $n=3.$
Câu 29: Đáp án C.
Phương pháp:
+) Chọn 2 học sinh nam.
+) Chọn 3 học sinh nữ.
+) Sử dụng quy tắc nhân.
Cách giải:
Số cách chọn 2 học sinh nam $C_{6}^{2}.$
Số cách chọn 3 học sinh nữ $C_{9}^{3}.$
Vậy số cách chọn 5 học sinh đi lao động trong đó có 2 học sinh nam là $C_{6}^{2}.C_{9}^{3}.$