Lời giải đề 8: Đề thi thử THPTQG môn Toán năm 2018 trường THPT chuyên Chu Văn An- Lạng Sơn lần 1 trang 1

Đáp án

1-D

2-A

3-B

4-D

5-B

6-D

7-D

8-B

9-D

10-D

11-A

12-D

13-D

14-C

15-A

16-A

17-C

18-A

19-C

20-B

21-A

22-B

23-C

24-C

25-C

26-C

27-D

28-B

29-C

30-C

31-A

32-A

33-D

34-B

35-D

36-A

37-B

38-C

39-D

40-C

41-A

42-B

43-D

44-D

45-C

46-A

47-A

48-B

49-D

50-B

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D.

Phương pháp: Hàm số $y=\tan x$ xác định $\Leftrightarrow \cos x\ne 0$

Cách giải: Hàm số $y=\tan x$ xác định $\Leftrightarrow \cos x\ne 0\Leftrightarrow x\ne \frac{\pi }{2}+k\pi \,\left( k\in Z \right)$

Vậy TXĐ: $D=R\backslash \left\{ \frac{\pi }{2}+k\pi ,k\in Z \right\}.$ 

 

Câu 2: Đáp án A.

Phương pháp : Số phức $z=a+bi$ có điểm biểu diễn trên mặt phẳng phức là $M\left( a;b \right)$trong đó a là phần thực và b là phần ảo.

Cách giải: $M\left( 3;-4 \right)\Rightarrow $ Số phức z có phần thức là 3 và phần ảo là -4.

Câu 3: Đáp án B.

Phương pháp :  Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.

Cách giải: $S=\int\limits_{a}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|dx=\int\limits_{a}^{c}{\left| f\left( x \right) \right|dx+\int\limits_{c}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|dx=-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx+}}}}\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}$

Câu 4: Đáp án D.

Phương pháp: Viết phương trình mặt phẳng (ABC) dạng đoạn chắn.

Cách giải:  Phương trình mặt phẳng (ABC): $\frac{x}{8}+\frac{y}{2}+\frac{z}{-4}=1\Leftrightarrow x+4y-2z-8=0$

Câu 5: Đáp án B.

Phương pháp: Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ đi qua $M\left( 1;-3;4 \right)$ và nhận $\overrightarrow{{{n}_{\left( \beta  \right)}}}=\left( 6;-5;1 \right)$ là 1 VTPT.

Cách giải: Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ đi qua $M\left( 1;-3;4 \right)$ và nhận $\overrightarrow{{{n}_{\left( \beta  \right)}}}=\left( 6;-5;1 \right)$ là 1 VTPT nên có phương trình:

$6\left( x-1 \right)-5\left( y+3 \right)+\left( z-4 \right)=0\Leftrightarrow 6x-5y+z-25=0.$

Câu 6: Đáp án D.

Phương pháp :  Dựa vào BBT.

Cách giải :

A sai vì giá trị cực đại của hàm số bằng 2.

B sai vì hàm số có 3 cực trị.

C sai vì hàm số không có GTLN.

Câu 7: Đáp án D.

Phương pháp: Số nghiệm của phương trình $f\left( x \right)=m$ là số giao điểm của đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ và đường thẳng $y=m.$

Cách giải:$f\left( x \right)-2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=2.$

Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ và đường thẳng $y=2.$

Dựa vào BBT ta thấy phương trình có 2 nghiệm.

Câu 8: Đáp án B.

Phương pháp: Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ đi qua $M\left( 1;-3;4 \right)$ và nhận $\overrightarrow{{{n}_{\left( \beta  \right)}}}=\left( 6;2;-1 \right)$ là 1 VTPT.

Cách giải: Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ đi qua $M\left( 1;-3;4 \right)$ và nhận $\overrightarrow{{{n}_{\left( \beta  \right)}}}=\left( 6;2;-1 \right)$ là 1 VTPT nên có phương trình: $6\left( x-1 \right)+2\left( y+3 \right)-\left( z-4 \right)=0\Leftrightarrow 6x+2y-z+4=0.$

Câu 9: Đáp án A.

Phương pháp: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ tại điểm có hoành độ $x={{x}_{0}}$ là $y=y'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}$

Cách giải: TXĐ: $D=R.$

Ta có $y'=1+\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}\Rightarrow y'\left( 0 \right)=1;\,y\left( 0 \right)=1$

$\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $x=0$ là:

$y=y'\left( 0 \right)\left( x-0 \right)+y\left( 0 \right)=1\left( x-0 \right)+1=x+1$

Câu 10: Đáp án D.

Phương pháp: Diện tích xung quanh của hình nón ${{S}_{xq}}=\pi rl.$

Cách giải:  Độ dài đường sinh của hình nón $l=\sqrt{{{r}^{2}}+{{h}^{2}}}=5a$

Diện tích xung quanh của hình nón ${{S}_{xq}}=\pi rl=\pi .4a.5a=20\pi {{a}^{2}}.$

Câu 11: Đáp án A.

Phương pháp:  Số tập con có 2 phần tử của tập A là chỉnh hợp chập 2 của 4.

Cách giải:  Số tập con có 2 phần tử của tập A là $C_{4}^{2}=6.$

Câu 12: Đáp án D.

Phương pháp: Đường thẳng d có phương trình tham số: $\left\{ \begin{array}{l}
x = 1 - 2t\\
y = 3t\\
z = 2 + t
\end{array} \right.$ có phương trình chính tắc

$\frac{x-{{x}_{0}}}{a}=\frac{y-{{y}_{0}}}{b}=\frac{z-{{z}_{0}}}{c}$

Cách giải:  Phương trình chính tắc của đường thẳng d là: $\frac{x-1}{-2}=\frac{y}{3}=\frac{z-2}{1}$

Câu 13: Đáp án D.

Phương pháp: $\log f\left( x \right)<a\Leftrightarrow f\left( x \right)<{{10}^{a}}.$

Cách giải: ĐK: $-{{x}^{2}}+100x-2400>0\Leftrightarrow x\in \left( 40;60 \right)$

$\log \left( -{{x}^{2}}+100x-2400 \right)<2$ $\Leftrightarrow -{{x}^{2}}+100x-2400<{{10}^{2}}=100$

$\Leftrightarrow -{{x}^{2}}+100x-2500<0$ $\Leftrightarrow -{{\left( x-50 \right)}^{2}}<0\,\Leftrightarrow \,x\ne 50$

$ \Rightarrow S = \left( {40;60} \right)\backslash \left\{ {50} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 40\\
b = 60\\
{x_0} = 50
\end{array} \right. \Rightarrow a + b - {x_0} = 50$ 

Câu 14: Đáp án C.

Phương pháp: Chia cả tử và mẫu cho n và sử dụng giới hạn $\lim \frac{1}{{{n}^{\alpha }}}=0\left( a>1 \right)$

Cách giải: $\lim \frac{3n+1}{n-2}=\lim \frac{3+\frac{1}{n}}{1-\frac{2}{n}}=3$

Câu 15: Đáp án A.

Phương pháp: Hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục tại $x={{x}_{0}}\Leftrightarrow \underset{x\to {{x}_{0}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=f\left( {{x}_{0}} \right)$

Cách giải:$\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{3}}-1}{x-1}=\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)=3$

$f\left( 1 \right)=2m+1$

Để hàm số liên tục tại $x=1\Leftrightarrow \underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right)\Leftrightarrow 3=2m+1\Leftrightarrow m=1.$

Câu 16: Đáp án A.

Phương pháp: Sử dụng công thức lãi kép.

Cách giải:  Số tiền anh A nhận được sau n tháng là:

$A\left( 1+r \right)+A{{\left( 1+r \right)}^{2}}+...+A{{\left( 1+r \right)}^{n}}$ $=A\left( 1+r \right)\left[ 1+\left( 1+r \right)+...+{{\left( 1+r \right)}^{n-1}} \right]$

$A\left( 1+r \right)\frac{1-{{\left( 1+r \right)}^{n}}}{1-\left( 1+r \right)}=A\left( 1+r \right).\frac{\left[ {{\left( 1+r \right)}^{n}}-1 \right]}{r}>100$

$ \Leftrightarrow \frac{{3\left( {1 + 0,7\% } \right)}}{{0,7\% }}.\left[ {{{\left( {1 + 0,7\% } \right)}^n} - 1} \right] > 100 \Leftrightarrow n > 29,88$

Vậy phải cần ít nhất 30 tháng để anh A có được nhiều hơn 100 triệu.

Câu 17: Đáp án C.

Phương pháp:  Chia tử cho mẫu.

Cách giải: $\int\limits_{\frac{1}{3}}^1 {\frac{{x - 5}}{{2x + 2}}dx = \int\limits_{\frac{1}{3}}^1 {\frac{{x + 1 - 6}}{{2x + 2}}dx} }  = \int\limits_{\frac{1}{3}}^1 {\left( {\frac{1}{2} - \frac{3}{{x + 1}}} \right)dx = \left( {\frac{1}{2}x - 3\ln \left| {x + 1} \right|} \right)\left| \begin{array}{l}
^1\\
_{\frac{1}{3}}
\end{array} \right.} $

$ = \frac{1}{2} - 3\ln 2 - \frac{1}{6} + 3\ln \frac{4}{3} = \frac{1}{3} + 3\ln \frac{2}{3} = \frac{1}{3} + \ln \frac{8}{{27}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{1}{3}\\
b = \frac{8}{{27}}
\end{array} \right. \Rightarrow ab = \frac{8}{{81}}$ 

Câu 18: Đáp án A.

Phương pháp: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ tại điểm có hoành độ ${{x}_{0}}$ là: $y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}$

Cách giải: Ta có: $y'=\frac{2x-1}{{{x}^{2}}-x+1}\Rightarrow y'\left( 1 \right)=1$

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $x=1$ là:

$y=1\left( x-1 \right)+\ln 1=x-1.$

Câu 19: Đáp án C.

Phương pháp: Sử dụng định lí Vi-et.

Cách giải: ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$  là hai nghiệm phức của phương trình ${{z}^{2}}+z+1=0$ nên theo định lí Vi-et ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
{z_1} + {z_2} =  - \frac{b}{a} =  - 1\\
{z_1}{z_2} = \frac{c}{a} = 1
\end{array} \right.$ 

$P=z_{1}^{2}+z_{2}^{2}+{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{2}}-{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{\left( -1 \right)}^{2}}-1=0.$

Câu 20: Đáp án B.

Phương pháp: Tính khoảng cách từ A đến (SBC) và so sánh khoảng cách từ O đến (SBC) với khoảng cách từ A đến (SBC)

                                              

Cách giải: Tam giác ABC có $ABC={{60}^{0}}\Rightarrow \Delta ABC$ đều cạnh a.

Gọi M là trung điểm của BC $\Rightarrow AM\bot BC.$ Trong mặt phẳng (SAM) kẻ $AH\bot SM$ ta có

$\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot SA\\
BC \bot AM
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot AH$ 

$\Rightarrow AH\bot \left( SBC \right)\Rightarrow d\left( A;\left( SBC \right) \right)=AH$

Tam giác ABC đều cạnh a nên $AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}$

Ta có : $\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{M}^{2}}}=\frac{4}{9{{a}^{2}}}+\frac{4}{3{{a}^{2}}}=\frac{16}{9{{a}^{2}}}\Rightarrow AH=\frac{3a}{4}$

Ta có $OA\cap \left( SBC \right)=C\Rightarrow \frac{d\left( O;\left( SBC \right) \right)}{d\left( A;\left( SBC \right) \right)}=\frac{OC}{AC}=\frac{1}{2}$

$\Rightarrow d\left( O;\left( SBC \right) \right)=\frac{1}{2}AH=\frac{3a}{8}$

Câu 21: Đáp án A.

Phương pháp: Dựa vào các đường tiệm cận và sự đơn điệu của đồ thị hàm số.

Cách giải: Ta thấy hàm số nghịch biến trên $\left( -\infty ;2 \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$ $\Rightarrow y'<0\,\,\forall x\ne 2.$

Câu 22: Đáp án B.

Phương pháp: Đặt $t=\sqrt{x+1}$

Cách giải: Đặt $t=\sqrt{x+1}\Leftrightarrow {{t}^{2}}=x+1\Rightarrow dx=2tdt,$ đổi cận $\left\{ \begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow t = 1\\
x = 3 \Rightarrow t = 2
\end{array} \right.$ 

$\Rightarrow \int\limits_{0}^{3}{f\left( \sqrt{x+1} \right)dx=\int\limits_{1}^{2}{f\left( t \right)2tdt=2\int\limits_{1}^{2}{xf\left( x \right)}}}dx=8\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{xf\left( x \right)dx=4}$

Câu 23: Đáp án C.

Phương pháp:

Hàm số $y=f\left( x \right)$ đồng biến trên R $\Leftrightarrow f'\left( x \right)\ge 0\,\,\forall x\in R$và $f'\left( x \right)=0$ tại hữu hạn điểm.

Cách giải:

Đáp án A: $y'=4{{x}^{3}}+4x=0\Leftrightarrow x=0\Rightarrow y'>0\Leftrightarrow x>0$

Đáp án B: TXĐ $D=R\backslash \left\{ -\frac{1}{2} \right\},$ ta có $y'=\frac{3}{{{\left( 2x+1 \right)}^{2}}}>0\,\forall x\in D\Rightarrow $ hàm số đồng biến trên các khoảng xác định $\left( -\infty ;-\frac{1}{2} \right)$ và $\left( -\frac{1}{2};+\infty  \right)$

Đáp án C: $y'=3{{x}^{2}}+1>0\,\,\forall x\in R\Rightarrow $ Hàm số đồng biến trên R.

Đáp án D: TXĐ: $D=R\backslash \left\{ \frac{\pi }{2}+k\pi  \right\},$ ta có $y'=1+\frac{1}{co{{s}^{2}}x}>0\,\,\forall x\in D\Rightarrow $ Hàm số đồng biến trên các khoảng xác định.

Vậy chỉ có đáp án C đúng.

Câu 24: Đáp án C.

Phương pháp : Sử dụng khai triển nhị thức Newton: ${{\left( a+b \right)}^{n}}=\sum\limits_{k=0}^{n}{C_{n}^{k}{{a}^{n-k}}{{b}^{k}}}$

Cách giải : ${{\left( \frac{1}{{{x}^{3}}}+{{x}^{5}} \right)}^{12}}=\sum\limits_{k=0}^{12}{C_{12}^{k}.{{\left( \frac{1}{{{x}^{3}}} \right)}^{k}}.{{\left( {{x}^{5}} \right)}^{12-k}}=\sum\limits_{k=0}^{12}{C_{12}^{k}.\frac{1}{{{x}^{3k}}}.{{x}^{60-5k}}=\sum\limits_{k=0}^{12}{C_{12}^{k}.{{x}^{60-8k}}}}}$

$60-8k=4\Leftrightarrow k=7\Leftrightarrow $  Số hạng chứa ${{x}^{4}}$ là $C_{12}^{7}.{{x}^{4}}=792{{x}^{4}}.$

Câu 25: Đáp án C.

Phương pháp : ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}},$ với O là giao điểm 2 đường chéo.

                                       

Cách giải : Gọi $O=AC\cap BD$

Ta có: $BO=\frac{1}{2}BD=\frac{a\sqrt{2}}{2}$

Xét tam giác vuông SOB có $SO=\sqrt{S{{B}^{2}}-B{{O}^{2}}}=\frac{a}{\sqrt{2}}$

$\Rightarrow {{V}_{A.ABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}\frac{a}{\sqrt{2}}.{{a}^{2}}=\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{6}$

Câu 26: Đáp án C.

Phương pháp: Sử dụng các công thức ${{\log }_{{{a}^{n}}}}{{x}^{m}}=\frac{m}{n}{{\log }_{a}}b$ và $\log \left( ab \right)=\log a+\log b$  (giả sử các biểu thức là có nghĩa).

Cách giải: $P={{\log }_{a}}\left( \frac{{{b}^{2}}}{{{c}^{3}}} \right)={{\log }_{a}}{{b}^{2}}-{{\log }_{a}}{{c}^{3}}=2{{\log }_{a}}b-3{{\log }_{a}}c=2.2-3.3=-5$

Câu 27: Đáp án D.

Phương pháp :

+) Xác định mặt phẳng (P) chứa AB và song song với OO’.

+) $d\left( \text{OO }\!\!'\!\!\text{ ;AB} \right)=d\left( \text{OO }\!\!'\!\!\text{ ;}\left( P \right) \right)$

                                 

Cách giải :

Dựng AA’//OO’ ta có: $\left( \text{OO }\!\!'\!\!\text{ ;AB} \right)=\left( \text{AA }\!\!'\!\!\text{ ;AB} \right)=A'AB={{30}^{0}}$

Gọi M là trung điểm của A’B ta có:

$\left\{ \begin{array}{l}
O'M \bot A'B\\
O'M \bot {\rm{AA}}'
\end{array} \right. \Rightarrow O'M \bot \left( {ABA'} \right) \Rightarrow O'M = \left( {O';\left( {ABA'} \right)} \right)$ 

$\text{OO}'//\text{AA }\!\!'\!\!\text{ }\Rightarrow \text{OO }\!\!'\!\!\text{ //}\left( ABA' \right)\supset AB$

$\Rightarrow d\left( \text{OO}';AB \right)=d\left( \text{OO}';\left( ABA' \right) \right)$$=d\left( O'\left( ABA' \right) \right)=O'M$

Xét tam giác vuông ABA’ có $\text{A }\!\!'\!\!\text{ B=AA}'.tan30=a\sqrt{3}.\frac{1}{\sqrt{3}}=a\Rightarrow MB=\frac{a}{2}$

Xét tam giác vuông O’MB có $O'M=\sqrt{O'{{B}^{2}}-M{{B}^{2}}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}$

Câu 28: Đáp án B.

Phương pháp :

Nếu $\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=a$ hoặc $\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=a\Rightarrow y=a$ là đường TCN của đồ thị hàm số.

Nếu $\underset{x\to {{x}_{0}}}{\mathop{\lim }}\,y=\infty \Rightarrow x={{x}_{0}}$là đường TCĐ của đồ thị hàm số.

Cách giải : Dễ thấy đồ thị hàm số có 1 đường TCN là $y=0$ và 2 đường TCĐ là $x=1;x=3.$

Vậy $n=3.$

Câu 29: Đáp án C.

Phương pháp:

+) Chọn 2 học sinh nam.

+) Chọn 3 học sinh nữ.

+) Sử dụng quy tắc nhân.

Cách giải:

Số cách chọn 2 học sinh nam $C_{6}^{2}.$

Số cách chọn 3 học sinh nữ $C_{9}^{3}.$

Vậy số cách chọn 5 học sinh đi lao động trong đó có 2 học sinh nam là $C_{6}^{2}.C_{9}^{3}.$

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản