Đáp án
1-D |
2-A |
3-B |
4-A |
5-C |
6-D |
7-B |
8-D |
9-D |
10-B |
11-C |
12-B |
13-A |
14-C |
15-B |
16-A |
17-D |
18-B |
19-D |
20-B |
21-B |
22-D |
23-B |
24-C |
25-D |
26-C |
27-B |
28-A |
29-D |
30-D |
31-A |
32-D |
33-C |
34-C |
35-A |
36-A |
37-A |
38-C |
39-D |
40-D |
41-B |
42-C |
43-B |
44-A |
45-A |
46-B |
47-A |
48-A |
49-C |
50-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phương pháp:
Đường thẳng $d:frac{x-{{x}_{0}}}{a}=frac{y-{{y}_{0}}}{b}=frac{z-{{z}_{0}}}{c}$ có 1 VTCP là $overrightarrow{u}=left
Cách giải: Đường thẳng d có 1 VTCP là $overrightarrow{u}=left
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp: Diện tích xung quanh của hình trụ ${{S}_{xq}}=2pi Rl$ trong đó: R : bán kính đáy, l : độ dài đường sinh.
Cách giải: ${{S}_{xq}}=2pi RlLeftrightarrow 4pi {{a}^{2}}=2pi .2alLeftrightarrow l=a$
Câu 3: Đáp án B
Phương pháp: $int{{{x}^{alpha }}}dx=frac{{{x}^{alpha +1}}}{alpha +1}+C$
Cách giải:
$int{fleft
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp: Thể tích khối trụ: ${{V}_{tru}}=Bh=pi {{R}^{2}}h,$ trong đó: B: diện tích đáy, h: chiều cao, R: bán kính đáy.
Cách giải: ${{V}_{tru}}=Bh=pi {{R}^{2}}h,$trong đó: B: diện tích đáy, h: chiều cao, R: bán kính đáy.
Câu 5: Đáp án C
Phương pháp: Dựa vào công thức ứng dụng tích phân để tính thể tích vật tròn xoay.
Cách giải:$V=pi intlimits_{a}^{b}{{{left
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp:
Quan sát bảng biến thiên, tìm điểm mà $f’left
Đánh giá giá trị của $f’left
– Cực tiểu là điểm mà tại đó $f’left
– Cực đại là điểm mà tại đó $f’left
Cách giải:
Quan sát bảng biến thiên, ta thấy: Hàm số $y=fleft
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp:
Hàm số $y=fleft
Cách giải:
Quan sát bảng biến thiên, ta thấy: hàm số $y=fleft
Câu 8: Đáp án D
Phương pháp:
Số tập con gồm 5 phần tử của 1 tập hợp gồm 20 phần tử là một tổ hợp chập 5 của 20.
Cách giải: Số tập con gồm 5 phần tử của M là $C_{20}^{5}$
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng phương pháp hàm số, tìm GTLN, GTNN của $y=fleft
Bước 1: Tính $f’left
Bước 2: Tính các giá trị $fleft
Bước 3: So sánh và kết luận $underset{left
Cách giải:
$y=xsqrt{4-{{x}^{2}}}.TXD:D=left
$begin{array}{l}
y’ = 1sqrt {4 – {x^2}} + x.frac{{ – 2x}}{{2sqrt {4 – {x^2}} }} = sqrt {4 – {x^2}} – frac{{{x^2}}}{{sqrt {4 – {x^2}} }} = frac{{4 – 2{x^2}}}{{sqrt {4 – {x^2}} }}\
y’ = 0 Leftrightarrow 4 – 2{x^2} = 0 Leftrightarrow x = pm sqrt 2 in left
yleft
end{array}$
Vậy $underset{left
$Rightarrow M+m=0$
Câu 10: Đáp án B
Phương pháp:
Khi chọn bất kì bộ 3 số từ các số của tập số đã cho, ta luôn sắp xếp 3 số đó theo thứ tự từ bé đến lớn bằng duy nhất một cách.
Nếu trong 3 số đã chọn, tồn tại số 0 thì do $a<b<c$nên $a=0:$ Loại.
Vậy, số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài bằng số cách chọn bất kì 3 số trong tập số ${1;2;3;4;5;6}.$
Cách giải: Số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài bằng số cách chọn bất kì 3 số trong tập số ${1;2;3;4;5;6}$ và bằng $C_{6}^{3}=20$
Câu 11: Đáp án C
Phương pháp:
Kiểm tra M nằm trong hay ngoài mặt cầu.
Để giao tuyến là đường tròn có chu vi nhỏ nhất thì bán kính của đường tròn đó là nhỏ nhất $Leftrightarrow dleft
Cách giải:
${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=9$có tâm $Oleft
Nhận xét: Dễ dàng kiểm tra điểm M nằm trong
Để giao tuyến là đường tròn có chu vi nhỏ nhất thì bán kính của đường tròn đó là nhỏ nhất. $Leftrightarrow dleft
Mà $IOle OM
Vậy,
Phương trình mặt phẳng
Câu 12: Đáp án B
Phương pháp: Số phức $z=a+bileft
Cách giải:
$z=left
Câu 13: Đáp án
Phương pháp: Cho $overrightarrow{{{u}_{1}}},overrightarrow{{{u}_{2}}}$ là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng $left
Cách giải:
Gọi mặt phẳng cần tìm là $left
$left
$ABsubset left
Khi đó, $left
Phương trình $left
Câu 14: Đáp án
Phương pháp: G là trực tâm tam giác MNP $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
G in left
overrightarrow {MG} .overrightarrow {NP} = 0\
overrightarrow {PG} .overrightarrow {MN} = 0
end{array} right.$
Cách giải:$Gleft
G in left
overrightarrow {MG} .overrightarrow {NP} = 0\
overrightarrow {PG} .overrightarrow {MN} = 0
end{array} right.$
$overrightarrow{MN}=left
Mặt phẳng
Phương trình
$Gleft
$overrightarrow{MG}left
Từ
2{x_0} + 3{y_0} – {z_0} – 4 = 0\
{x_0} + {y_0} + {z_0} – 1 = 0\
{y_0} + 3{z_0} + 2 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x_0} = frac{{ – 5}}{7}\
{y_0} = frac{{10}}{7}\
{z_0} = – frac{8}{7}
end{array} right. Rightarrow {x_0} + {z_0} = – frac{{13}}{7}$
Câu 15: Đáp án D
Phương pháp:
Thể tích hình hộp $Vtext{=}Bh,$ trong đó:
B: diện tích đáy,
h: chiều cao
Cách giải:
Do $AAtext{ }//text{ }CC$ nên $left
$begin{array}{l}
A’H bot left
Rightarrow left
end{array}$
Hình thoi ABCD có $AB=BC=CD=DA=a,text{ }BDtext{=}Btext{ }!!’!!text{ }Dtext{ }!!’!!text{ =}asqrt{3}$
Tam giác OAB vuông tại O:
$begin{array}{l}
O{A^2} = A{B^2} – O{B^2} = {a^2} – {left
Rightarrow OA = frac{a}{2} Rightarrow AH = frac{a}{4};AC = a
end{array}$
Diện tích hình thoi ABCD: ${{S}_{ABCD}}=frac{1}{2}AC.BD=frac{1}{2}a.asqrt{3}=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}$
Tam giác A’AH vuông tại H: $tan A’SH=frac{A’H}{AH}Leftrightarrow tan 60{}^circ =frac{A’H}{frac{a}{4}}Leftrightarrow A’H=frac{asqrt{3}}{4}$
Thể tích hình hộp ABCD.A’B’C’D’: $V={{S}_{ABCD}}.A’H=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}.frac{asqrt{3}}{2}=frac{3{{a}^{3}}}{8}$
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp: Cho ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ là hai số phức bất kì, khi đó $left| {{z}_{1}}.{{z}_{2}} right|=left| {{z}_{1}} right|.left| {{z}_{2}} right|$
Cách giải: Ta có: $text{w}=left
Câu 17: Đáp án
Phương pháp: Tìm TCĐ của đồ thị hàm số
Cách giải:
$y=frac{{{x}^{2}}-1}{x+2}$có một tiệm cận đứng là $x=-2.$
$y=ln text{x}$có một tiệm cận đứng là $x=0text{ }$
$y=tan x$có vô số tiệm cận đứng là $x=frac{pi }{2}+kpi ,kin mathbb{Z}$
$y={{e}^{-frac{1}{sqrt{x}}}}$ không có tiệm cận đứng, vì:
+) TXD: $D=left
+) $underset{xto {{0}^{+}}}{mathop{lim }},{{e}^{-frac{1}{sqrt{x}}}}=0$
Câu 18: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng ${{left
Cách giải:
$begin{array}{l}
{left
{left
{left
{left
end{array}$
Như vậy, chỉ có số phức ${{left
Câu 19: Đáp án
Phương pháp: Công thức ${A_n} = M{left
Với: ${{A}_{n}}$ là số người sau năm thứ n,
M là số người ban đầu,
n là thời gian gửi tiền
r là tỉ lệ tăng dân số
Cách giải: Từ 1/2017 đến năm 2020 có số năm là: 3 năm
Dân số Việt Nam đến năm 2020:
${A_3} = M{left
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp: $underset{xto 0}{mathop{lim }},frac{ln left
Cách giải: $underset{xto 1}{mathop{lim }},frac{ln text{x}}{x-1}=underset{xto 1}{mathop{lim }},frac{ln left
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp: ${{log }_{a}}{{b}^{c}}=c{{log }_{a}}bleft
Cách giải: ${{a}^{c}}={{b}^{d}}Leftrightarrow ln {{a}^{c}}=ln {{b}^{d}}Leftrightarrow cln a=dln bLeftrightarrow frac{ln a}{ln b}=frac{d}{c}$
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp: Công thức từng phần: $intlimits_{a}^{b}{udv}=left. uv right|_{a}^{b}-intlimits_{a}^{b}{vdu}$
Cách giải: Đặt $left{ begin{array}{l}
u = ln x\
dv = xdx
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
du = frac{{dx}}{x}\
v = frac{{{x^2}}}{2}
end{array} right.$
$begin{array}{l}
Rightarrow I = left. {frac{{{x^2}}}{2}.ln x} right|_1^e – frac{1}{2}intlimits_1^e {xdx} = frac{{{e^2}}}{2} – left
Rightarrow a = b = frac{1}{4} Rightarrow a + b = frac{1}{2}
end{array}$
Câu 23: Đáp án B
Phương pháp: $left
Thay tọa độ điểm A vào phương trình mặt phẳng
Cách giải:
$left
Mà $left
$Rightarrow left
Câu 24: Đáp án
Phương pháp:
– Xác định góc giữa hai đường thẳng: Cho a, b là hai đường thẳng bất kì, đường thẳng $a’//aRightarrow left
Cách giải:
Gọi O, M lần lượt là tâm của hình chữ nhật ABCD và trung điểm của SA
Þ MO là đường trung bình của tam giác SAC
$Rightarrow MOtext{//}SC$
$Rightarrow left
+) ABCD là hình chữ nhật
$Rightarrow AC=BD=sqrt{A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+{{left
$Rightarrow OA=OB=frac{BD}{2}=frac{asqrt{5}}{2}$
+) M là trung điểm SA $Rightarrow MA=frac{SA}{2}=frac{2a}{2}=a$
Tam giác MAB vuông tại A $Rightarrow MB=sqrt{M{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}=asqrt{2}$
Tam giác MAO vuông tại A $Rightarrow MO=sqrt{M{{A}^{2}}+O{{A}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+{{left
+) Xét tam giác MBO:
$cos MOB=frac{M{{O}^{2}}+O{{B}^{2}}-M{{B}^{2}}}{2MO.OB}=frac{{{left
$Rightarrow MOB=left
Câu 25: Đáp án
Phương pháp:
Diện tích hình phẳng tạo bởi hai đồ thị hàm số $y=fleft
$S=intlimits_{a}^{b}{left| fleft
Cách giải: Phương trình hoành độ giao điểm của $y={{x}^{2}}$ và $y=x+2$
${x^2} = x + 2 Leftrightarrow {x^2} – x – 2 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = – 1\
x = 2
end{array} right.$
Diện tích hình
$begin{array}{l}
S = intlimits_{ – 1}^2 {left| {{x^2} – left
= left. {left
end{array}$
Câu 26: Đáp án
Phương pháp:
Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp hình chóp
– Xác định tâm O đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
– Vẽ đường thẳng
– Vẽ mặt phẳng trung trực của một cạnh bên bất kì cắt
Cách giải:
ABCD là hình thang cân $Rightarrow $ ABCD là tứ giác nội tiếp Þ Đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD trùng với đường tròn ngoại tiếp hình thang ABCD.
Gọi I là trung điểm AD. Do $AB=CD=BC=a,text{ }AD=2a,$ ta dễ dàng chứng minh được I là tâm đường tròn ngoại tiếp ABCD Þ I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SD, SA.
Þ MI, MN là các đường trung bình của tam giác SAD
$Rightarrow MItext{//}SA,text{ }MNtext{//}AD$
Mà $SA bot left
MI bot left
MN bot SA
end{array} right.$
$Rightarrow MBtext{=}MCtext{=}MDtext{=}MAtext{,}MN$ là trung trực của SA
$Rightarrow MBtext{=}MCtext{=}MDtext{=}MSleft
$Rightarrow M$ là tâm khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.BCD
Bán kính $R=MS=frac{SD}{2}=frac{sqrt{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}}{2}=frac{sqrt{{{left
Thể tích mặt cầu: $V=frac{4}{3}pi {{R}^{3}}=frac{4}{3}pi {{left
Câu 27: Đáp án
Phương pháp: Đặt $t=-x$
Cách giải: $I=intlimits_{-1}^{1}{frac{fleft
Đặt $t=-xRightarrow dt=-dx.$
Đổi cận $left{ begin{array}{l}
x = – 1 Rightarrow t = 1\
x = 1 Rightarrow t = – 1
end{array} right.$
Khi đó: $I=intlimits_{-1}^{1}{frac{fleft
Từ
Câu 28: Đáp án A
Phương pháp:
– Xác định góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng
Bước 1: Xác định giao điểm I của AB và
Bước 2: Từ B hạ BH vuông góc với
Bước 3: Nối IH $Rightarrow $ Góc HIB là góc tạo bởi AB và
Cách giải:
Gọi D là trung điểm của AB.
Tam giác ABC đều $Rightarrow CDbot AB$
Mà $CDbot SA$ do $SAbot left
$Rightarrow CDbot left
Tam giác ABC đều, cạnh a, M là trung điểm AB
$Rightarrow AD=frac{a}{2},CD=frac{asqrt{3}}{2}$
Tam giác ADS vuông tại A $Rightarrow SD=sqrt{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}=sqrt{{{left
Tam giác SDC vuông tại D $Rightarrow tan DSC=frac{DC}{SD}=frac{frac{asqrt{3}}{2}}{frac{asqrt{3}}{2}}=1Rightarrow DSC=45{}^circ Rightarrow left
Câu 29: Đáp án
Phương pháp:
+) Dãy số $left
{u_1} = 1\
{u_{n + 1}} = {u_n} + 2,n ge 1
end{array} right.$là dãy cấp số cộng, với ${{u}_{1}}=1$ công sai $d=2text{ }$
Số hạng tổng quát của dãy ${{u}_{n}}={{u}_{n-1}}+left
+) Dãy số $left
{u_1} = 1\
{u_{n + 1}} = {u_n} + 2,n ge 1
end{array} right. Rightarrow frac{1}{{{u_k}{u_{k + 1}}}} = frac{1}{2}frac{{{u_{k + 1}} – {u_k}}}{{{u_k}{u_{k + 1}}}} = frac{1}{2}left
Cách giải
Dãy số $left
{u_1} = 1\
{u_{n + 1}} = {u_n} + 2,n ge 1
end{array} right.$là dãy cấp số cộng, với ${{u}_{1}}=1$ công sai $d=2text{ }$
$begin{array}{l}
Rightarrow {u_n} = {u_1} + left
{S_n} = frac{1}{{{u_1}{u_2}}} + frac{1}{{{u_2}{u_3}}} + … + frac{1}{{{u_n}{u_{n + 1}}}} = frac{1}{2}left
= frac{1}{2}left
end{array}$