Câu 1: Chọn B.
Theo định lý sin trong tam giác, ta có $dfrac{a}{sin A}=2R$
Câu 2: Chọn D.
– Hàm số $y=2x-3$ có hệ số $a=2>0$ nên hàm số đồng biến trên $RRightarrow left
– Tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ phương trình $left{ begin{array}{l}
y = 2x – 3\
2x + y – 3 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = frac{3}{2}\
y = 0
end{array} right. Rightarrow left
cắt đồ thị hàm số $2x+y-3=0$ tại điểm $left
– Giao $Ox$: cho$y=0Leftrightarrow 2x-3=0Leftrightarrow x=frac{3}{2}Rightarrow$ giao $Ox$tại điểm $left
Vậy sô các phát biểu đúng là 1.
Câu 3: Chọn C.
Xem số nghiệm của phương trình là số giao điểm của $y=fleft
Đặt $fleft
$f’left
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng biến thiên thì số nghiệm là 2.
Câu 4: Chọn C.
Sử dụng hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng
Câu 5: Chọn B.
Định nghĩa: Cho hàm số $y=fleft
Từ định nghĩa rút ra kết luận đáp án B sai.
A đúng do định nghĩa.
C đúng vì đặt $x = {x_0} + h Rightarrow left{ begin{array}{l}
x – {x_0} = h\
x to {x_0} Rightarrow h to 0
end{array} right.$
D đúng vì đặt $x = {x_0} + Delta x Rightarrow left{ begin{array}{l}
x – {x_0} = Delta x\
x to {x_0} Rightarrow Delta x to 0
end{array} right.$
Câu 6: Chọn D.
Ta có $sin x=0Leftrightarrow x=kpi ,kin mathbb{Z}$, nên đáp án D sai.
Câu 7: Chọn A.
Biểu diễn hai tập $A$ và $B$ trên cùng trục số ta được $Acap B=text{ }!![!!text{ }2;5)$.
Câu 8: Chọn C.
$underset{xto +infty }{mathop{lim }},left
Ta có: $underset{xto +infty }{mathop{lim }},left
Câu 9: Chọn C.
Dễ thấy $left| {{u}_{n}} right|=left| dfrac{{{left
Lại có ${{u}_{9}}=dfrac{1}{10};{{u}_{10}}=dfrac{-1}{11};{{u}_{11}}=dfrac{1}{12};{{u}_{12}}=dfrac{-1}{13};…$ Suy ra dãy $left
Do đó đáp án C sai.
Câu 10: Chọn D.
Ta có một vecto pháp tuyến của đường thẳng $left
Câu 11: Chọn A.
Câu 12: Chọn A.
Mỗi cách lập một số tự nhiên có hai chữ số khác nhau từ các chữ số 1;2;3;4;5;6;7;8;9 là một chỉnh hợp chập 2 của 9.
Vậy có $A_{9}^{2}$số tự nhiên có hai chứ số khác nhau.
Câu 13: Chọn D.
Khi cộng hai bất đẳng thức cùng chiều ta được một bất đẳng thức cùng chiều nên ta có
$left{ begin{array}{l}
a > b\
c > d
end{array} right. Rightarrow a + c > b + d$
Câu 14: Chọn C.
Ta có $1+3+5+…+left
$lim dfrac{1+3+5+…+left
Câu 15: Chọn D.
Ta có: + $overrightarrow{AI}-overrightarrow{IB}=overrightarrow{AI}+overrightarrow{BI}=overrightarrow{0}$ nên D đúng
+ $2overrightarrow{AI}+overrightarrow{AB}=overrightarrow{AB}+overrightarrow{AB}=2overrightarrow{AB}ne overrightarrow{0}$ nên A sai
+ $overrightarrow{IA}-overrightarrow{IB}=overrightarrow{BA}ne overrightarrow{0}$ nên B sai
+ $overrightarrow{AI}-2overrightarrow{BI}=overrightarrow{IB}+2overrightarrow{IB}=3overrightarrow{IB}ne overrightarrow{IB}$ nên B sai
Câu 16: Chọn A.
Vì DC // AB nên khoảng cách giữa SB và DC bằng khoảng cách giữa mặt phẳng
Do đó: $dleft
Câu 17: Chọn C.
+ $SAbot left
+ $ABCD$ là hình vuông $Rightarrow ACbot BD$
+ Từ
Câu 18: Chọn D.
Theo công thức cấp số cộng ta có: $2left
Câu 19: Chọn B.
Phương trình đã cho tương đương với phương trình $sin 2x=dfrac{{{m}^{2}}-5}{3}$
Vì $sin 2xin left
– 2sqrt 2 le m le – sqrt 2 Rightarrow m = – 2
sqrt 2 le m le 2sqrt 2 Rightarrow m = 2
end{array} right.$
Vậy có hai giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 20: Chọn A.
Gọi E là trung điểm AD
Xét tam giác BCE có $dfrac{BG}{BE}=dfrac{BM}{BC}=dfrac{2}{3}$ nên suy ra $MG//left
Câu 21: Chọn A.
Ta có: $y’=2sqrt{{{x}^{2}}+x}+dfrac{left
Vậy $y’=dfrac{8{{x}^{2}}+4x-1}{2sqrt{{{x}^{2}}+x}}$
Câu 22: Chọn A.
Số trung bình của dãy số liệu 1; 1; 2 ; 3 ; 3; 4 ; 5 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 9 ; 9 là
${{x}_{tb}}=dfrac{1+1+2+3+3+4+5+5+6+7+8+9+9+9}{14}=dfrac{36}{7}approx 5,142857$
Câu 23: Chọn D.
Ta có: $x{{left
Vậy hệ số của ${{x}^{5}}$ trong khai triển biểu thức $x{{left
Câu 24: Chọn D.
Hệ số góc k của tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}-3x+2$ tại điểm có hoành độ ${{x}_{0}}=-2$ là: $k=y’left
Câu 25: Chọn B.
Ta có: $left{ begin{array}{l}
AB bot SAleft
AB bot AC
end{array} right. Rightarrow AB bot left
Vì $ABbot left
Câu 26: Chọn B.
Giả sử vận tốc của vật chuyển động có phương trình là:
$vleft
Ta có: $vleft
Lại có $left{ begin{array}{l}
frac{{ – b}}{{2a}} = 2\
4a + 2b + 6 = 9
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
4a + b = 0\
4a + 2b = 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = – frac{3}{4}\
b = 3
end{array} right.$
Do đó $vleft
Vậy $vleft
Câu 27: Chọn B.
TH1: $m+1=0Leftrightarrow m=-1$ bất phương trình
TH2: $m+1ne 0Leftrightarrow mne -1$ bất phương trình
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a > 0\
Delta ‘ le 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m + 1 > 0\
Delta ‘ = {m^2} – 2m – 3 le 0
end{array} right. Leftrightarrow – 1 < m le 3$
Từ
Câu 28: Chọn C.
Điều kiện để phương trình
cos x ne 0\
cos 3x ne 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ne frac{pi }{2} + kpi \
x ne frac{pi }{6} + frac{{kpi }}{3}
end{array} right.$
Khi đó, phương trình
$ Rightarrow left
Vậy, tổng các nghiệm trong đoạn $left
Câu 29: Chọn C.
Số phần tử của không gian mẫu là: $nleft
Gọi A là biến cố: “Lấy được 3 quả cầu có đúng hai màu”.
– Trường hợp 1: Lấy 1 quả màu vàng và 2 quả màu đỏ có: $C_{8}^{2}=28$ cách
– Trường hợp 2: Lấy 1 quả màu vàng và 2 quả màu xanh có: $C_{3}^{2}=3$ cách
– Trường hợp 3: Lấy 1 quả màu đỏ và 2 quả màu xanh có: $C_{8}^{1}.C_{3}^{2}=24$ cách
– Trường hợp 4: Lấy 1 quả màu xanh và 2 quả màu đỏ có: $C_{3}^{1}.C_{8}^{2}=84$ cách
Số kết quả thuận lợi của biến cố A là: $nleft
Xác suất cần tìm là: $Pleft
Cách 2: Lấy 3 quả bất kì trừ đi trường hợp 3 quả khác màu
Câu 30: Chọn A.
Gọi ${{T}_{0}}$ là số tiền người đó gửi vào ngân hàng vào ngày 01/01 hàng năm, ${{T}_{n}}$ là tổng số tiền cả vốn lẫn lãi người đó có được ở cuối năm thứ n , với $nin mathbb{N}*$, r là lãi suất ngân hàng mỗi năm.
Ta có: ${{T}_{1}}={{T}_{0}}+r{{T}_{0}}={{T}_{0}}left
Đầu năm thứ 2 , người đó có tổng số tiền là:
${{T}_{0}}left
Do đó: ${{T}_{2}}=dfrac{{{T}_{0}}}{r}left
Tổng quát: Ta có: ${{T}_{n}}=dfrac{{{T}_{0}}}{r}left
Áp dụng vào bài toán, ta có: ${{10}^{9}}=dfrac{{{T}_{0}}}{0,07}left
Câu 31: Chọn D.
Gọi $O=ACcap BD$
Do S.ABCD chóp đều nên đáy ABCD là hình vuông và $SObot left
Ta có: $dfrac{dleft
Xét $Delta ACD$ vuông tại D có: $AC=sqrt{A{{D}^{2}}+C{{D}^{2}}}=CDsqrt{2}=2asqrt{2}Rightarrow OC=OD=asqrt{2}$
Xét $Delta SOC$ vuông tại O có: $SO=sqrt{S{{C}^{2}}-O{{C}^{2}}}=sqrt{{{left
Do tứ diện S.OCD có 3 cạnh OS, OC, OD đôi một vuông góc
$Rightarrow dfrac{1}{{{h}^{2}}}=dfrac{1}{O{{S}^{2}}}+dfrac{1}{O{{C}^{2}}}+dfrac{1}{O{{D}^{2}}}=dfrac{1}{{{left
Vậy khoảng cách từ A đến $left
Câu 32: Chọn C.
$underset{xto {{2}^{+}}}{mathop{lim }},left
Câu 33: Chọn B.
$underset{xto -infty }{mathop{lim }},left
$Rightarrow -dfrac{a}{6}=-2Leftrightarrow a=12$