Câu 30: Đáp án A
Phương pháp:
+) Đặt ẩn phụ $t=2x$ tính $intlimits_{0}^{2}{fleft
+) Sử dụng phương pháp tích phân từng phần tính $intlimits_{0}^{2}{x.f’left
Cách giải:
Xét $intlimits_{0}^{1}{fleft
x = 0 Rightarrow t = 0\
x = 1 Rightarrow t = 2
end{array} right.$
$Rightarrow 2=frac{1}{2}intlimits_{0}^{2}{fleft
Đặt $left{ begin{array}{l}
u = x\
dv = f’left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
du = dx\
v = fleft
end{array} right. Rightarrow intlimits_0^2 {x.fleft
Câu 31: Đáp án
Phương pháp:
Cách 1: Gắn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho$A’left
Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau $dleft
Cách 2: Xác định mặt phẳng
Cách giải:
Cách 1:
Chọn hệ trục tọa độ với $A’left
$begin{array}{l}
B’left
Bleft
end{array}$
Ta có: $Mleft
Khi đó $overrightarrow{B’D’}=left
Suy ra $left
$overrightarrow{NB’}=left
Cách 2: Gọi P là trung điểm của C’ D’ suy ra $d=dleft
Dựng $OEbot NP;OFbot MERightarrow d=OF=frac{MO.OE}{sqrt{M{{O}^{2}}+O{{E}^{2}}}}$ trong đó $MO=a;OE=frac{asqrt{2}}{4}Rightarrow d=frac{a}{3}$
Câu 32: Đáp án C
Phương pháp:
Gọi $Mleft
Cách giải:
Gọi $Mleft
Khi đó $f’left
Lại có: $underset{xto infty }{mathop{lim }},fleft
Câu 33: Đáp án B
Phương pháp:
+) Gắn hệ trục tọa độ Oxy sao cho tâm O trùng với tâm của viên gạch hình vuông. Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuông.
+) Tính diện tích của một cánh hoa ở góc phần tư thứ nhất. Xác định các phương trình parabol tạo nên cánh hoa đó.
+) Sử dụng công thức ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.
Cách giải:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ:
Với $Aleft
Hai Parabol có phương trình lần lượt là: $y=a,{{x}^{2}}left
Do Parabol $left
Do Parabol $left
$Rightarrow a=frac{20}{{{20}^{2}}}=frac{1}{20}Rightarrow y=frac{{{y}^{2}}}{20}Leftrightarrow y=sqrt{20x}$
$S=intlimits_{0}^{20}{left
Câu 34: Đáp án D
Phương pháp:
+) Tính thể tích của mực nước ban đầu ${{V}_{1}}$
+) Gọi R là bán kính của viên billiards hình cầu, tính thể tích khối cầu ${{V}_{2}}$
+) Tính thể tích mực nước lúc sau $V$
+) Từ giả thiết ta có phương trình $V={{V}_{1}}+{{V}_{2}},$tìm R.
Cách giải:
Thể tích mực nước ban đầu là: ${{V}_{1}}=pi r_{1}^{2}{{h}_{1}}=pi .5,{{4}^{2}}.4,5$
Gọi R là bán kính của viên bi ta có sau khi thả viên bi vào cốc, chiều cao của mực nước bằng 2R, do đó tổng thể tích của nước và bi sau khi thả viên bi vào trong cốc là:
$V=pi r_{1}^{2}.left
Thể tích của quả cầu là: ${{V}_{left
Ta có: $V={{V}_{1}}+{{V}_{2}}Leftrightarrow 5,{{4}^{2}}.4,5+frac{4}{3}{{R}^{3}}=5,{{4}^{2}}.2R$
Giải phương trình trên với điều kiện $R<4,5Rightarrow R=2,7cm$
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp:
Chuyển vế, đưa phương trình về dạng $fleft
Cách giải:
Xét hàm số $fleft
Ta có: $fleft
Để $fleft
Câu 36: Đáp án A
Phương pháp:
Đặt $t={{x}^{2}}-x+1,$tìm khoảng giá trị của t.
Xét bất phương trình $fleft
Cách giải:
Đặt $t={{x}^{2}}-x+1={{left
Khi đó BPT trở thành $fleft
Ta có: $f’left
Mặt khác $underset{tto +infty }{mathop{lim }},fleft
Với $a>0Rightarrow fleft
$ Rightarrow fleft
$ Leftrightarrow aln frac{3}{4} ge frac{{ – 7}}{4} Leftrightarrow a le frac{{frac{{ – 7}}{4}}}{{ln frac{3}{4}}} approx 6,08.$ Vì đề bài yêu cầu tìm số thực lớn nhất nên suy ra $a in left( {6;7} right].$
.Câu 37: Đáp án A
Phương pháp:
${{V}_{B’.ACC’A’}}=V-{{V}_{B’.BAC}}=frac{2}{3}V,$với V là thể tích khối lăng trụ.
Tính thể tích khối lăng trụ.
Cách giải:
Dựng $B’Mbot {A}'{C}’Rightarrow B’Mbot
Dựng $MNbot AC’Rightarrow AC’bot
Khi đó $left
Ta có: $B’M=frac{asqrt{2}}{2}Rightarrow MN=frac{B’M}{tan MNB’}=frac{asqrt{6}}{6}$
Mặt khác $tan ,AC’A’=frac{MN}{C’N}=frac{A,A’}{A’C’}$
Trong đó $MN=frac{asqrt{6}}{6};MC’=frac{asqrt{2}}{3}Rightarrow C’N=sqrt{C'{{M}^{2}}-M{{N}^{2}}}=frac{asqrt{3}}{3}$
Suy ra $text{AA }!!’!!text{ },text{=a}$
Thể tích lăng trụ $V = frac{{A{B^2}}}{2}.A,Afrac{{{a^3}}}{2} Rightarrow {V_{B’.ACC’A’}} = V – {V_{B’.BAC}} = V – frac{V}{3} = frac{2}{3}V = frac{{{a^3}}}{3}$
Câu 38: Đáp án D
Phương pháp:
+) Từ giả thiết $left| iz+sqrt{2}-i right|=1$, tìm ra đường biểu diễn $left
+) Gọi A, B lần lượt là điểm biểu diễn của ${{z}_{1}};{{z}_{2}}Rightarrow left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} right|=ABRightarrow $vị trí của AB đối với đường tròn $left
$Rightarrow left| {{z}_{1}} right|+left| {{z}_{2}} right|=OA+OB$
+) Sử dụng công thức trung tuyến tính $O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}$
+) Sử dụng BĐT Bunhiascopsky tìm GTLN của $OA+OB$
Cách giải:
Ta có: $left| iz+sqrt{2}-i right|=1Leftrightarrow left| ileft
$Leftrightarrow {{left
Lại có: $left| {{z}_{1}} right|+left| {{z}_{2}} right|=OA+OB$
Mặt khác theo công thức trung tuyến ta có: $O{{I}^{2}}=frac{O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}}{2}-frac{A{{B}^{2}}}{4}Rightarrow O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}=8$
Theo BĐT Bunhiascopsky ta có: $2left
Câu 39: Đáp án
Phương pháp:
+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ ${{x}_{0}}:y-y’left
+) Thay tọa độ điểm B vào phương trình tiếp tuyến, suy ra phương trình có dạng $b=fleft
+) Phương trình $b=fleft
Cách giải:
Phương trình tiếp tuyến của $left
$y=left
Do tiếp tuyến đi qua điểm $left
Để có đúng một tiếp của $left
Xét hàm số $y = – 2{x^3} + 3{x^2} Rightarrow y’ = – 6{x^2} + 6x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0 Rightarrow y = 0\
x = 1 Rightarrow y = 1
end{array} right.$
BBT:
Dựa vào BBT của đồ thị hàm số suy ra PT có 1 nghiệm khi $left[ begin{array}{l}
b > 1\
b < 0
end{array} right.$
Với $bin left
Câu 40: Đáp án A
Phương pháp:
+) Nhận xét $VT=left
+) Lấy nguyên hàm hai vế hai lần.
Cách giải:
Ta có: $left
Nguyên hàm 2 vế ta được $fleft
Do $fleft
Tiếp tục nguyên hàm 2 vế ta được: $int{fleft
$Rightarrow frac{{{f}^{2}}left
Do $fleft
Câu 41: Đáp án C
Phương pháp:
+) Gọi $Aleft
+) $B=ABcap left
+) Tam giác MAB cân tại $MRightarrow MA=MB,$tìm a.
+) Sử dụng công thức tính diện tích ${{S}_{Delta MAB}}=frac{1}{2}left| left
Cách giải:
Gọi $Aleft
x = t\
y = 0\
z = a – t
end{array} right.$
Mà $B=ABcap left
Khi đó $Bleft
overrightarrow {AM} = left
overrightarrow {BM} = left
end{array} right.$
$begin{array}{l}
AM = BM Leftrightarrow A{M^2} = B{M^2} Leftrightarrow 2 + {left
Leftrightarrow {a^2} – 2a + 2 = frac{{2{a^2} – 8a + 26}}{4}\
Leftrightarrow 2{a^2} = 18 Leftrightarrow {a^2} = 9 Leftrightarrow a = 3left
Rightarrow left{ begin{array}{l}
overrightarrow {AM} = left
overrightarrow {BM} = left
end{array} right. Rightarrow left
end{array}$
Vậy diện tích tam giác MAB là ${{S}_{Delta MAB}}=frac{1}{2}left| overrightarrow{MA};overrightarrow{MB} right|=frac{3sqrt{3}}{2}$
Câu 42: Đáp án B
Phương pháp:
Tính $g’left
Cách giải:
Ta có $gleft
Xét bất phương trình $g’left
Thử lần lượt từng đáp án
Đáp án A: $xin left
Đáp án B: $xin left
Đáp án C: $xin left
Đáp án D: $xin left
Câu 43: Đáp án B
Phương pháp:
+) Sử dụng phương pháp từng phần đối với tích phân $intlimits_{0}^{1}{f’left
+) Sử dụng kết quả $intlimits_{0}^{1}{{{left
+) Lấy tích phân từ 0 đến 1 cả 2 vế tính $intlimits_{0}^{1}{fleft
Cách giải:
Đặt $left{ begin{array}{l}
u = c{rm{os}}pi x\
dv = f’left
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
du = – pi sin pi xdx\
v = fleft
end{array} right.$
Ta có $intlimits_{0}^{1}{f’left
$=-left
Xét $intlimits_{0}^{1}{{{left
$Leftrightarrow frac{1}{2}{{k}^{2}}+2k.frac{1}{2}+frac{1}{2}=0Leftrightarrow {{left
Vậy $fleft
Câu 44: Đáp án D
Phương pháp:
Gọi H là trung điểm của $ABRightarrow SHbot left
Gắn hệ tọa độ Oxyz, với $Hleft
Gọi $overrightarrow{{{n}_{1}}};overrightarrow{{{n}_{2}}}$ lần lượt là VTPT của mặt phẳng $left
Cách giải:
Gọi H là trung điểm của AB.Vì $left
Gắn hệ tọa độ Oxyz, với
$Hleft
Khi đó $Gleft
$Rightarrow overrightarrow{GM}=left
$Rightarrow overrightarrow{{{n}_{1}}}={{overrightarrow{n}}_{_{left
Và mặt phẳng $left
Vậy cosin góc giữa hai mặt phẳng $left
Câu 45: Đáp án C
Phương pháp:
Đặt $gleft
Cách giải:
Ta có $g’left
x = 4\
f’left
end{array} right.,,,left
Mà $f’left
Suy ra $left
{x^2} – 8x + m – 1 = 0,,,,left
{x^2} – 8x + m = 0,,,,,,,,,,,left
{x^2} – 8x + m – 2 = 0,,,,left
end{array} right.$
Qua các nghiệm của phương trình
Để hàm số đã cho có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
16 – m > 0\
16 – m + 2 > 0\
– 16 + m ne 0\
– 18 + m ne 0
end{array} right. Leftrightarrow m < 16$
Kết hợp $min {{mathbb{Z}}^{*}}Rightarrow $có 15gias trị m cần tìm.
Câu 46: Đáp án D
Phương pháp:
Xét phương trình hoành độ giao điểm ${{x}^{3}}+left
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của $left
Dễ thấy $x=0$không là nghiệm của phương trình
Xét hàm số $fleft
Tính $underset{xto -infty }{mathop{lim }},fleft
BBT:
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy $fleft
Câu 47: Đáp án D
Phương pháp:
$left{ begin{array}{l}
log left
log left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + y = {10^z}\
{x^2} + {y^2} = {10^{z + 1}} = {10.10^z}
end{array} right. Rightarrow {x^2} + {y^2} = 10left
Thay ${{10}^{z}}=x+y$vào ${{x}^{3}}+{{y}^{3}}=a{{.10}^{3x}}+b{{.10}^{2x}},$biến đổi, thế và đồng nhất hệ số.
Cách giải:
Ta có $left{ begin{array}{l}
log left
log left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + y = {10^z}\
{x^2} + {y^2} = {10^{z + 1}} = {10.10^z}
end{array} right. Rightarrow {x^2} + {y^2} = 10left
Khi đó ${{x}^{3}}+{{y}^{3}}=a{{.10}^{3z}}+b{{.10}^{2z}}Leftrightarrow left
$begin{array}{l}
Leftrightarrow left
Leftrightarrow {x^2} – xy + {y^2} = a.left
end{array}$ Đồng nhất hệ số, ta được $left{ begin{array}{l}
a + frac{b}{{10}} = 1\
2a = – 1
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
a = – frac{1}{2}\
b = 15
end{array} right..$ Vậy $a+b=frac{29}{2}$
Câu 48: Đáp án B
Phương pháp:
+) Gọi $Mleft
+) Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A,B lên $left
+) Tính sin các góc $AMH;BMHK$và suy ra đẳng thức. Tìm quỹ tích điểm M là một đường tròn.
+) Tính tâm của đường tròn quỹ tích đó.
Cách giải:
Gọi $Mleft
Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A, B lên $left
$AH=dleft
Khi đó $left{ begin{array}{l}
sin AMH = frac{{AH}}{{MA}}\
sin BMK = frac{{BK}}{{MB}}
end{array} right. Rightarrow frac{{AH}}{{MA}} = frac{{BK}}{{MB}} Rightarrow MA = 2MB Leftrightarrow M{A^2} = 4M{B^2}$
Suy ra ${{left
$Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-frac{20}{3}x-frac{68}{3}y+frac{68}{3}z+228=0Leftrightarrow left
Vậy $Min left
$Ileft
Phương trình đương thẳng đi qua I và vuông góc với $left
x = frac{{10}}{3} + 2t\
y = frac{{34}}{3} + 2t\
z = – frac{{34}}{3} + t
end{array} right.$
$begin{array}{l}
Rightarrow Kleft
Leftrightarrow 9t + 6 = 0 Leftrightarrow t = – frac{2}{3} Rightarrow Kleft
end{array}$
Câu 49: Đáp án B
Phương pháp:
+) Kiểm tra $dsubset left
+) Gọi $B=Delta cap left
+) $d//Delta Rightarrow dleft
+) Giải hệ phương trình tìm a,b => Toạn độ điểm B => Độ dài AB.
Dế thấy $dbot left
Ta có $B=Delta cap left
Lại có $d//Delta Rightarrow dleft
$overrightarrow{BM}=left
Do đó
$begin{array}{l}
dleft
Leftrightarrow {left
Leftrightarrow {left
1 – 2a = 3\
1 – 2a = – 3
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
a = – 1\
a = 2
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
a = – 1\
b = 4
end{array} right. Rightarrow Bleft
left{ begin{array}{l}
a = 2\
b = – 2
end{array} right. Rightarrow Bleft
end{array} right.
end{array}$
Vậy $AB=frac{7}{2}$
Câu 50: Đáp án
Phương pháp:
Điểm $Atext{ }left
Gọi X là biến cố: “Các điểm $Atext{ }left
Tính xác suất của biến cố X: $Pleft
Cách giải:
Điểm $Atext{ }left
Có 101 cách chọn x, 11 cách chọn y. Do đó số phần tử của không gian mẫu tập hợp các điểm có tọa độ
nguyên nằm trên hình chữ nhật OMNP là $nleft
Gọi X là biến cố: “Các điểm $Atext{ }left
Vì $xin left
y = 0 to x = left{ {0;1;2;…;90} right}\
………..\
y = 1 to x = left{ {0;1;2;…;89} right}
end{array} right.$
Khi đó có $91+90+…+81=frac{left
Vậy xác suất cần tính là $P=frac{nleft