Loading [MathJax]/extensions/tex2jax.js

Lời giải: Đề 4 chuyên Lương Thế Vinh- Lần 2 năm 2017-2018 trang 2

Câu 41: Đáp án D

Để ý rằng OH nằm trong mặt phẳng OABOH vuông góc với AB, nên một vecto chỉ phương của OH là tích có hướng của $overrightarrow{AB}$ và vecto pháp tuyến của mặt phẳng OAB.

Câu 42: Đáp án A

Ta có

$begin{array}{l}
cos overrightarrowAB,overrightarrowCD = frac{{overrightarrow {AB} .overrightarrow {CD} }}{{AB.CD}}\
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, = frac{{overrightarrow {AB} .overrightarrowADoverrightarrowAC}}{{AB.CD}}\
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, = frac{{overrightarrow {AB} .overrightarrow {AD}  – overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} }}{{AB.CD}}\
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, = frac{{A{B^2} + A{D^2} – B{D^2} – AB2+AC2BC2}}{{2.AB.CD}}\
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, = frac{{A{D^2} + B{C^2} – A{C^2} – B{D^2}}}{{2.AB.CD}}\
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, =  – frac{1}{2}
end{array}$

Vậy góc cần tìm bằng ${{60}^{0}}.$

Câu 43: Đáp án C

  • Gọi a là cạnh của tứ diện đều. Khi đó, chiều cao h của tứ diện đều bằng $dfrac{asqrt{6}}{3}$
  • Bán kính mặt cầu ngoại tiếp của tứ diện là ${{r}_{2}}=dfrac{S{{A}^{2}}}{2h}=dfrac{asqrt{6}}{4}$
  • Bán kính mặt cầu nội tiếp của tứ diện là ${{r}_{1}}=h-{{r}_{2}}=dfrac{asqrt{6}}{12}$
  • Do đó, ${{r}_{1}}:{{r}_{2}}=1:3$
  • Gọi b là cạnh của hình lập phương, thì ${{r}_{2}}=dfrac{b}{2}$ và ${{r}_{3}}=dfrac{bsqrt{3}}{2}$ . Do đó ${{r}_{2}}:{{r}_{3}}=1:sqrt{3}$

Câu 44: Đáp án B

  • Số các số có chín chữ số khác nhau là 9!. Trong 9! số này, số các số mà chữ số 1 đứng trước chữ số 2 hoặc chữ số 1 đứng sau chữ số 2 là bằng nhau. Do đó, số các số mà chữ số 1 đứng trước chữ số 2 là $dfrac{9!}{2}.$
  • Tương tự, số các số mà chữ số 1 đứng trước chữ số 2 và chữ số 3 đứng trước chữ số 4 là $dfrac{9!}{4}.$
  • Số các số cần tìm là $dfrac{9!}{8}=45360.$

Câu 45: Đáp án B

  • Phương trình đã cho tương đương với

$sin leftdfracxx2+6right=sin leftdfrac80x2+32x+332right$                      5

  • Ta biết rằng hàm số $y=sin x$ đồng biến trên khoảng $leftdfracpi2;dfracpi2right$ . Ta chỉ ra rằng các hàm số $fx=dfrac{x}{{{x}^{2}}+6}$ và $gx=dfrac{60}{{{x}^{2}}+32x+332}$  nhận giá trị trong khoảng này.

Thật vậy $left| dfrac{x}{{{x}^{2}}+6} right|le left| dfrac{x}{2sqrt{6{{x}^{2}}}} right|=dfrac{1}{2sqrt{6}}$

Mặt khác $0<dfrac{80}{{{x}^{2}}+32x+332}=dfrac{80}{{{x+16}^{2}}+76}le dfrac{80}{76}<dfrac{pi }{2}$

  • Từ những đánh giá trên, 5 xảy ra khi và chỉ khi

$dfrac{x}{{{x}^{2}}+6}=dfrac{60}{{{x}^{2}}+32+332}Leftrightarrow {{x}^{3}}-48{{x}^{2}}+332x-480=0Leftrightarrow x=2vee x=6vee x=40.$

Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là $2 + 6 + 40 = 48.$ 

Câu 46: Đáp án C

  • Đặt $t=2018-x,,,dt=-dx$. Khi đó
  • $I=-intlimits_{2018}^{0}{frac{dt}{1+f2018t}}=intlimits_{0}^{2018}{frac{dt}{1+frac{1}{ft}}}=intlimits_{0}^{2018}{frac{tdt}{1+ft}}$

Do đó $2I=I+I=intlimits_{0}^{2018}{frac{1}{1+fx}dx+intlimits_{0}^{2018}{frac{fx}{1+fx}dx}}=intlimits_{0}^{2018}{1dx}=2018$

Vậy $I=1019.$

Câu 47: Đáp án D

  • Từ giả thiết ta có $6x+2y={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+5$ . Do đó,

$P=frac{{{x}^{2}}+4xy+4{{y}^{2}}+x+2y+4}{x+2y+1}=x+2y+frac{4}{x+2y+1}$

  • Đặt $t=x+2y,,,P=t+frac{4}{t+1}$ . Theo bất đẳng thức B.C.S, ta có

${{left(x3)+2(y1)right}^{2}}le 5left(x3)2+(y1)2right=25$

Suy ra $-5le x3+2y1le 5Rightarrow 0le tle 10$

  • Theo bất đẳng thức Cauchy

$t+1+frac{4}{t+1}ge 4Rightarrow Pge 3$

  • Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

$t+1=frac{4}{t+1}Leftrightarrow t=1$

.Khi đó $left{ begin{array}{l}
x + 2y = 1\
{x3^2} + {y1^2} = 5
end{array} right. Leftrightarrow x1wedgey=0 vee leftx=frac175wedgey=frac65right$

$begin{array}{l}
sqrt {{{x1}^2} + {{x2}^2}}  + sqrt {{{x5}^2} + {{x6}^2}}  = sqrt {{{x1}^2} + {{x2}^2}}  + sqrt {{{5x}^2} + {{6x}^2}} \
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ge sqrt {{{x1+6x}^2} + {{x2+5x}^2}} \
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ge sqrt {34} .
end{array}$

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $dfrac{x-1}{6-x}=dfrac{x-2}{5-x}Leftrightarrow x=dfrac{7}{2}$

  • Mặt khác $sqrt{{{x3}^{2}}+{{x4}^{2}}}=sqrt{2{{x}^{2}}-14x+25}=sqrt{2}sqrt{{{leftxdfrac72right}^{2}}+dfrac{1}{4}}ge dfrac{1}{sqrt{2}}$

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $x=dfrac{7}{2}$

  • Từ hai trường hợp trên, ta thấy, giá trị nhỏ nhất của P là $dfrac{1+2sqrt{17}}{sqrt{2}}$ . Khi đó $a+b=3.$

Câu 49: Đáp án B

  • ${{V}_{1}}$ bằng thể tích khối trụ có bán kính đáy bằng 4 và chiều cao bằng 8 trừ bốn lần thể tích của vật tròn xoay tạo thành khi vật thể giới hạn bởi các đường $x=2sqrt{y},,,x=0,,,y=0,,,x=4$ quay quanh trục Oy.

${{V}_{1}}=pi {{.4}^{2}}.8-4pi intlimits_{0}^{4}{2ydy}=64pi $

  • Thể tích ${{V}_{2}}=dfrac{4}{3}pi 432323=64pi .$

Câu 50: Đáp án A

  • Ta có $y’=dfrac{{{m}^{2}}+1}{{{x+1}^{2}}}>0,,forall xne 1$ , nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định với mọi m.
  • C cắt trục hoành tại $Am2;0$ và cắt trục tung $B0;m2$
  • $S=-intlimits_{0}^{{{m}^{2}}}{dfrac{x-{{m}^{2}}}{x+1}dx}=m2+1ln m2+1-{{m}^{2}}$
  • $S=1Leftrightarrow m2+1.leftln(m2+1)1right=0Leftrightarrow m=pm sqrt{e-1}.$

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *