Processing math: 0%

Lời giải đề 29: Đề thi thử THPTQG môn Toán năm 2018 THPT Lương Văn Chánh- Phú Yên lần 1, mã đề 132 trang 2

Câu 30: Chọn A.

Vì $Fleftxright=leftax2+bxcright{{text{e}}^{2x}}$ một nguyên hàm của hàm số $fleftxright=left2018x23x+1right{{text{e}}^{2x}}$ trên khoảng $leftinfty;+inftyright$ nên ta có: ${{leftFleft(xright right)}^{prime }}=fleftxright$, với mọi $xin leftinfty;+inftyright$.

$Leftrightarrow left2ax2+xleft(2b+2aright-2c+b right){{text{e}}^{2x}}=left2018x23x+1right{{text{e}}^{2x}}$, với mọi $xin leftinfty;+inftyright$.

$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2a = 2018\
2b + 2a =  – 3\
 – 2c + b = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1009\
b =  – frac{{2021}}{2}\
c =  – frac{{2023}}{4}
end{array} right.$
.

Vậy $T=a+2b+4c$ $=1009+2.leftfrac20212right+4.leftfrac20234right$$=-3035$.

Câu 31: Chọn A.

Khối tròn xoay có được là hai khối nón giống nhau úp hai đáy lại với nhau.

Mỗi khối nón có đường cao $h=frac{a}{2}$, bán kính đường tròn đáy $r=frac{asqrt{3}}{2}$.

Vậy thể tích khối tròn xoay là $V=2.frac{1}{3}.h.pi .{{r}^{2}}$$=frac{2}{3}frac{a}{2}pi {{leftfracasqrt32right}^{2}}$$=frac{pi {{a}^{3}}}{4}$.

Câu 32: Chọn A.

$Fleftxright=int{fleftxrighttext{d}x}=int{frac{1}{2{{text{e}}^{x}}+3}text{d}x}=int{frac{{{text{e}}^{x}}}{left2textex+3right{{text{e}}^{x}}}text{d}x}$.

Đặt $t={{text{e}}^{x}}Rightarrow text{d}t={{text{e}}^{x}}text{d}x$. Suy ra

$Fleftxright=int{frac{1}{left2t+3rightt}text{d}t}=frac{1}{3}ln left| frac{t}{2t+3} right|+C=frac{1}{3}ln leftfractextex2textex+3right+C=frac{1}{3}leftxlnleft(2textex+3right right)+C$.

Vì $Fleft0right=10$ nên $10=frac{1}{3}left0ln5right+CLeftrightarrow C=10+frac{ln 5}{3}$.

Vậy $Fleftxright=frac{1}{3}leftxlnleft(2textex+3right right)+10+frac{ln 5}{3}$.

Câu 33: Chọn A.

Số hạng tổng quát thứ $k+1$ là ${{T}_{k+1}}=C_{n}^{k}{{left3xright}^{k}}=C_{n}^{k}{{left3right}^{k}}{{x}^{k}}$.

Vì hệ số của ${{x}^{2}}$ nên cho $k=2$.

Khi đó ta có $C_{n}^{2}{{left3right}^{2}}=90$$Leftrightarrow C_n^2 = 10 Leftrightarrow frac{{nleftn1right}}{2} = 10 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
n = 5 & leftnright\
n =  – 4 & leftlright
end{array} right.$

Vậy n=5.

Câu 34: Chọn D.

Ta có: ${y}’={f}’leftxright-5$; $y=0Leftrightarrow {f}’leftxright=5$. Dấu đạo hàm sai ${y}’$

Dựa vào đồ thị, suy ra phương trình ${f}’leftxright=5$ có nghiệm duy nhất và đó là nghiệm đơn.

Nghĩa là phương trình ${y}’=0$ có nghiệm duy nhất và ${y}’$ đổi dấu khi qua nghiệm này.

Vậy hàm số $y=fleftxright-5x$ có một điểm cực trị.

Câu 35: Chọn C.

Ta có ${f}’leftxright={{3.2}^{2018}}leftx2+2xright$.

Do đồ thị hàm số $y=fleftxright={{2}^{2018}}{{x}^{3}}+{{3.2}^{2018}}{{x}^{2}}-2018$ cắt trục hoành tại $3$ điểm phân biệt có hoành độ ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$, ${{x}_{3}}$ nên theo định lý vi-et ta có: $left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} + {x_3} =  – 3\
{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1} = 0\
{x_1}{x_1}{x_3} = frac{{2018}}{{{2^{2018}}}}
end{array} right.$
 1.

Ta có ${f}’leftx1right{f}’leftx2right={{left3.22018right}^{2}}leftleft(x1x2right)2+2x1x2left(x1+x2right)+4x1x2right$.

${f}’leftx2right{f}’leftx3right={{left3.22018right}^{2}}leftleft(x2x3right)2+2x2x3left(x2+x3right)+4x2x3right$

${f}’leftx1right{f}’leftx3right={{left3.22018right}^{2}}leftleft(x1x3right)2+2x1x3left(x1+x3right)+4x1x3right$

$Rightarrow {f}’leftx1right{f}’leftx2right+{f}’leftx2right{f}’leftx3right+{f}’leftx3right{f}’leftx1right$$={{left3.22018right}^{2}}leftleft(x1x2+x2x3+x3x2right)2+4left(x1x2+x2x3+x3x1right)right$ 2.

Thay 1 vào 2 ta có ${f}’leftx1right{f}’leftx2right+{f}’leftx2right{f}’leftx3right+{f}’leftx3right{f}’leftx1right=0$ 3.

Mặt khác $P=frac{1}{{f}’leftx1right}+frac{1}{{f}’leftx2right}+frac{1}{{f}’leftx3right}$$=frac{{f}’leftx1right{f}’leftx2right+{f}’leftx2right{f}’leftx3right+{f}’leftx3right{f}’leftx1right}{{f}’leftx1right{f}’leftx2right{f}’leftx2right}$ 4.

Thay 3 vào 4 ta có $P=0$.

Câu 36:  Chọn C.

Vì $10$ đội bóng thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt nên số trận đấu là $C_{10}^{2}=45$ trn.

Gọi số trận hòa là $x$, số không hòa là $45-x$ trn.

Tổng số điểm mỗi trận hòa là $2$, tổng số điểm của trận không hòa là $3left45xright$.

Theo đề bài ta có phương trình $2x+3left45xright=130$$Leftrightarrow x=5$.

Vậy có $5$ trận hòa.

Câu 37: Chọn C.

Ta có ${y}’=4{{x}^{3}}-4{{m}^{2}}x$.

Hàm số có cực đại cực tiểu $Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có ba nghiệm phân biệt $Leftrightarrow mne 0$.

Gọi $Aleft0;m4+5right$, $Bleftm;5right$, $Cleftm;5right$ lần lượt là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số.

Gọi $I$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác $ABOC$ khi đó ta có ba điểm $A$, $I$,$O$ thẳng hàng.

Mặt khác do hai điểm $B$ và $C$ đối xứng nhau qua $AO$ nên $AO$ là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác $ABOCRightarrow ABbot OBLeftrightarrow overrightarrow{AB}.overrightarrow{OB}=0$.

Trong đó $overrightarrow{AB}=leftm;m4right$, $overrightarrow{OB}=leftm;5right$. Ta có phương trình ${{m}^{2}}-5{{m}^{4}}=0$$Leftrightarrow m=pm frac{sqrt{5}}{5}$

Câu 38: Chọn C.

Ta có $1+2+3+…+k$ là tổng của cấp số cộng có ${{u}_{1}}=1$, $d=1$ nên $1+2+3+…+k=frac{left1+krightk}{2}$

$Rightarrow frac{1}{1+2+…+k}=frac{2}{kleftk+1right}$$=frac{2}{k}-frac{2}{k+1}$, $forall kin {{mathbb{N}}^{*}}$.

$L=lim leftfrac21frac22+frac22frac23+frac23frac24++frac2nfrac2n+1right$$=lim leftfrac21frac2n+1right$$=2$.

Câu 39: Chọn D.

Ta có $B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2AB.AC.cos widehat{BAC}$$={{a}^{2}}+{{a}^{2}}-2.a.a.leftfrac12right=3{{a}^{2}}Rightarrow BC=asqrt{3}$.

Xét tam giác vuông ${B}’AB$ có $A{B}’=sqrt{B{{{{B}’}}^{2}}+A{{B}^{2}}}$$=sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}$$=asqrt{2}$.

Xét tam giác vuông $IAC$ có $IA=sqrt{I{{C}^{2}}+A{{C}^{2}}}$$=sqrt{{{a}^{2}}+frac{{{a}^{2}}}{4}}$$=frac{asqrt{5}}{2}$.

Xét tam giác vuông $I{B}'{C}’$ có ${B}’I=sqrt{{B}'{{{{C}’}}^{2}}+{C}'{{I}^{2}}}$$=sqrt{3{{a}^{2}}+frac{{{a}^{2}}}{4}}$$=frac{asqrt{13}}{2}$.

Xét tam giác $I{B}’A$ có ${B}'{{A}^{2}}+I{{A}^{2}}=2{{a}^{2}}+frac{5{{a}^{2}}}{4}=frac{13{{a}^{2}}}{4}={B}'{{I}^{2}}$$Rightarrow Delta I{B}’A$ vuông tại $A$

$Rightarrow {{S}_{I{B}’A}}=frac{1}{2}A{B}’.AI=frac{1}{2}.asqrt{2}.frac{asqrt{5}}{2}$$=frac{{{a}^{2}}sqrt{10}}{4}$.

Lại có ${{S}_{ABC}}=frac{1}{2}AB.AC.sin widehat{BAC}$$=frac{1}{2}a.a.frac{sqrt{3}}{2}$$=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}$.

Gọi góc tạo bởi hai mặt phẳng $leftABCright$ và $leftABIright$là $alpha $.

Ta có $Delta ABC$ là hình chiếu vuông góc của $Delta A{B}’I$ trên mặt phẳng $leftABCright$.

Do đó ${{S}_{ABC}}={{S}_{I{B}’A}}.cos alpha $$Rightarrow frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{{{a}^{2}}sqrt{10}}{4}.cos alpha $$Rightarrow cos alpha =frac{sqrt{30}}{10}$.

Câu 40: Chọn B.

Ta có $BK=2a$, $KI=a$ nên $BI=asqrt{5}$$Rightarrow cos widehat{KBI}=frac{1}{sqrt{5}}$ và $sin widehat{KBI}=frac{2}{sqrt{5}}$.

Khi đó $cos widehat{OBI}=cos leftwidehatKBIwidehatKBOright$$=cos widehat{KBI}.cos 45{}^circ +sin widehat{KBI}.sin 45{}^circ $

$=frac{1}{sqrt{5}}.frac{sqrt{2}}{2}+frac{2}{sqrt{5}}.frac{sqrt{2}}{2}=frac{3sqrt{2}}{2sqrt{5}}$.

Kí hiệu $AB=2x$ thì $OI=x,OB=xsqrt{2}$.

Ta có $O{{I}^{2}}=B{{O}^{2}}+B{{I}^{2}}-2.BO.BI.cos widehat{OBI}=2{{x}^{2}}+5{{a}^{2}}-2.xsqrt{2}.asqrt{5}.frac{3sqrt{2}}{2sqrt{5}}=2{{x}^{2}}+5{{a}^{2}}-6xa$

$Leftrightarrow {{x}^{2}}=2{{x}^{2}}+5{{a}^{2}}-6xa$$Leftrightarrow {{x}^{2}}-6xa+5{{a}^{2}}=0$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = a\
x = 5a
end{array} right.$

Vì $x>a$ nên $x=5a$ hay $r=OI=5a$.

Vậy thể tích khối trụ $leftTright$ là $V=pi {{left5aright}^{2}}.10a=250pi {{a}^{3}}$.

Câu 41: Chọn A.

Gọi $H$ là trung điểm $ABRightarrow SHbot AB$ vì$DeltaSAB$đu.

Mặt khác $leftSABrightbot leftABCDrightRightarrow SHbot leftABCDright$.

Gọi $O$ là giao điểm của $AC,BDRightarrow O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật $ABCD$.

Gọi $G$ là trọng tâm $Delta SBCRightarrow G$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều $SBC$.

Qua $O$ dựng đường thẳng $dtext{//}SHRightarrow d$ là trục của đường tròn $leftOright,$ qua $G$ dựng đường thẳng $Delta text{//}OHRightarrow Delta $ là trục của đường tròn $leftHright$. $dcap Delta =IRightarrow IA=IB=IC=ID=ISRightarrow I$ là tâm của mặt cầu ngoại tiếp chóp $S.ABCD$.

Xét tam giác đều $SAB$ có cạnh là $asqrt{3}Rightarrow SH=frac{3a}{2}Rightarrow SG=a$.

Mặt khác $IG=OH=frac{AD}{2}=frac{a}{2}$.

Xét tam giác vuông $SIG:I{{S}^{2}}=S{{G}^{2}}+I{{G}^{2}}={{a}^{2}}+frac{{{a}^{2}}}{4}=frac{5{{a}^{2}}}{4}Rightarrow IS=frac{asqrt{5}}{4}$.

Vậy diện tích mặt cầu ngoại tiếp chóp $S.ABCD$là: $S=4pi {{R}^{2}}=5pi {{a}^{2}}$.

Câu 42: Chọn C.

Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $S$ lên mặt phẳng $leftABCright$

Ta có $widehat{SAH}=widehat{SBH}=widehat{SCH}=30{}^circ $ theogithiết nên các tam giác vuông $SHA$, $SHB$, $SHC$ bằng nhau. Suy ra $HA=HB=HCRightarrow H$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $Delta ABC$.

Áp dụng công thức Hê-rông ta có ${{S}_{Delta ABC}}=10sqrt{3}.$

Mặt khác ${{S}_{Delta ABC}}=frac{abc}{4R}Rightarrow R=frac{7sqrt{3}}{3}Rightarrow HB=frac{7sqrt{3}}{3}$.

Xét tam giác vuông $SHB$: $SH=HBtan 30{}^circ =frac{7}{3}$, $SB=frac{HB}{cos 30{}^circ }=frac{14}{3}$.

Suy ra ${{V}_{S.ABC}}=frac{1}{3}SH.{{S}_{Delta ABC}}=frac{70sqrt{3}}{9}$.

Áp dụng công thức Hê-rông ta có ${{S}_{Delta SBC}}=frac{8sqrt{13}}{3}$.

Do đó ${{V}_{A.SBC}}=frac{1}{3}d.{{S}_{Delta SBC}}Rightarrow d=frac{3{{V}_{S.ABC}}}{{{S}_{Delta SBC}}}=frac{3frac{70sqrt{3}}{9}}{frac{8sqrt{13}}{3}}$$=frac{35sqrt{39}}{52}$.

Câu 43: Chọn D.

Áp dụng công thức ${{T}_{n}}=A{{left1+rright}^{n}}$

Ta có số tiền cả gốc lẫn lãi bạn An vay ngân hàng sau $4$ năm là: ${T_4} = 9000000{leftExtra open brace or missing close brace^4} = 10129579,29$ Sai ở đây: chưa làm tròn. Để kết quả cuối cùng mới làm tròn.

Gọi $T$ là số tiền phải trả hàng tháng.

– Cuối tháng thứ 1 bạn An nợ: $Aleft1+rright$ và đã trả $T$ đồng nên còn nợ $Aleft1+rright-T$

– Cuối tháng thứ 2 bạn An còn nợ: $leftAleft(1+rright)Trightleft1+rright-T=A{{left1+rright}^{2}}-Tleft1+rright-T$

– Cuối tháng thứ 3 bạn An còn nợ:

$leftAleft(1+rright)2Tleft(1+rright)Trightleft1+rright-T=A{{left1+rright}^{3}}-T{{left1+rright}^{2}}-Tleft1+rright-T$

…………………………………

– Cuối tháng thứ n bạn An còn nợ:

$A{{left1+rright}^{n}}-T{{left1+rright}^{n-1}}-T{{left1+rright}^{n-2}}-…-T=A{{left1+rright}^{n}}-Tfrac{{{left1+rright}^{n}}-1}{r}$

– Để bạn An trả hết nợ sau n tháng thì số tiền phải trả hàng tháng: $T=frac{Ar{{left1+rright}^{n}}}{{{left1+rright}^{n}}-1}$

Số tiền này được trả sau $5$ năm với lãi suất hàng tháng là $0,25%$, nên bạn An mỗi tháng phải trả cho ngân hàng số tiền là:

$T = frac{{Ar{{left1+rright}^n}}}{{{{left1+rright}^n} – 1}} = frac{{10145952,29.0,25% .{{leftExtra open brace or missing close brace}^{5.12}}}}{{{{leftExtra open brace or missing close brace}^{5.12}} – 1}} = 182015$

Câu 44: Chọn D.

Tập xác định $D=mathbb{R}$.

Đạo hàm ${y}’={{x}^{2}}-mx-4$.

Khi đó ${y}’=0Leftrightarrow {{x}^{2}}-mx-4=0$.

Ta có $Delta ={{m}^{2}}+16>0$, $forall min mathbb{R}Rightarrow {y}’=0$ luôn có hai nghiệm phân biệt $forall min mathbb{R}$ hay hàm số luôn có hai điểm cực trị ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}forall min mathbb{R}$.

Do ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ là hai nghiệm phân biệt của ${y}’=0$ nên theo định lý Viet ta có $left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = m\
{x_1}.{x_2} =  – 4
end{array} right.$
.

$P=leftx121rightleftx221right$$={{leftx1x2right}^{2}}-leftx12+x22right+1$$={{leftx1x2right}^{2}}-{{leftx1+x2right}^{2}}+2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+1$

$=16-{{m}^{2}}-8+1=-{{m}^{2}}+9le 9$,$forall min mathbb{R}$.

Do đó giá trị lớn nhất của biểu thức $P$ bằng$9$$Leftrightarrow m=0$.

Câu 45: Chọn C.

Tập xác định $D=mathbb{R}$.

Ta có ${y}’=3{{x}^{2}}-6mx+3leftm21right$ và ${{y}’}’=6x-6m$.

Khi đó ${y}’=0Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6mx+3leftm21right=0$.

${Delta }’=9{{m}^{2}}-9leftm21right=9$ nên hàm số luôn có hai điểm cực trị $x=frac{3m+3}{3}=m+1$ và $x=frac{3m-3}{3}=m-1$.

${{y}’}’leftm1right=6leftm1right-6m=-6<0Rightarrow x=m-1$ là điểm cực đại của hàm số

$Rightarrow Aleftm1,;,3m+2right$ là điểm cực đại của đồ thị $leftCright$.

Ta có $left{ begin{array}{l}
{x_A} = m – 1\
{y_A} =  – 3m + 2
end{array} right.$
$Rightarrow {{y}_{A}}=-3{{x}_{A}}-1$

$Rightarrow A$ luôn thuộc đường thẳng $d$ có phương trình $y=-3x-1$.

Do đó hệ số góc $k$ của đường thẳng $d$ là $-3$.

Câu 46: Chọn D.

Đặt $gleftxright=fleftxright-2017$.

Ta có ${g}’leftxright={f}’leftxright=4leftm2018+1right{{x}^{3}}+2left2m201822018m23rightx$.

Khi đó fleft(xright)=0Leftrightarrowleft[beginarraylx=0 x2=fracb2a=frac2m2018+22018m2+34left(m2018+1right)endarrayright..

Nhận xét $frac{2{{m}^{2018}}+{{2}^{2018}}{{m}^{2}}+3}{4leftm2018+1right}>0$ $forall min mathbb{R}$ nên hàm số $gleftxright=fleftxright-2017$ luôn có $3$ cực trị.

Nhận xét $fleft1right=leftm2018+1right+left2m201822018m23right+{{m}^{2018}}+2018$.

Do đó $gleft1right=-{{2}^{2018}}{{m}^{2}}-1<0,forall m$. Suy ra hàm số $gleftxright$ luôn có ba cực trị trong đó có hai cực tiểu nằm bên dưới trục $Ox$ nên hàm số $y=left| fleftxright-2017 right|$ có $7$ cực trị.

Câu 47: Chọn D.

Ta có ${{2018}^{x+3y}}+{{2018}^{xy+1}}+x+1={{2018}^{-xy-1}}+frac{1}{{{2018}^{x+3y}}}-yleftx+3right$

$Leftrightarrow {{2018}^{x+3y}}-{{2018}^{-x-3y}}+x+3y={{2018}^{-xy-1}}-{{2018}^{xy+1}}-xy-1$

$Leftrightarrow fleftx+3yright=fleftxy1right$ $left1right$

Xét hàm số $flefttright={{2018}^{t}}-{{2018}^{-t}}+t$, với $tin mathbb{R}$ ta có

${f}’lefttright={{2018}^{t}}ln 2018+{{2018}^{-t}}ln 2018+1>0$, $forall tin mathbb{R}$.

Do đó $flefttright$ đồng biến trên $mathbb{R}$ nên $left1right$$Leftrightarrow x+3y=-xy-1$

$Leftrightarrow yleftx+3right=-x-1Rightarrow y=-frac{x+1}{x+3}Rightarrow T=x-frac{2leftx+1right}{x+3}$.

Xét hàm số $fleftxright=x-frac{2leftx+1right}{x+3}$, với $xin left[ 0;+infty  right)$ có

${f}’leftxright=1-frac{4}{{{leftx+3right}^{2}}}$$=frac{{{x}^{2}}+6x+5}{{{leftx+3right}^{2}}}>0$, $forall xin left0;+inftyright$.

Do đó $fleftxright$ đồng biến trên $left[ 0;+infty  right)$$Rightarrow fleftxrightge fleft0right=-frac{2}{3}$.

Dấu “$=$” xảy ra $Leftrightarrow x=0$ $Rightarrow m=-frac{2}{3}$.

Câu 48: Chọn D.

Phương trình tiếp tuyến của $leftCright$ tại $M$ có dạng $d:y={y}’leftx0right.leftxx0right+{{y}_{0}}$.

Ta có $Mleftx0;y0rightin leftCright$$Rightarrow {{y}_{0}}=frac{2{{x}_{0}}}{{{x}_{0}}+2}$

Lại có ${y}’=frac{4}{{{leftx+2right}^{2}}}$$Rightarrow {y}’leftx0right=frac{4}{{{leftx0+2right}^{2}}}$.

Do đó $d:y=frac{4}{{{leftx0+2right}^{2}}}.leftxx0right+frac{2{{x}_{0}}}{{{x}_{0}}+2}$

$Rightarrow d:y{{leftx0+2right}^{2}}=4x-4{{x}_{0}}+2{{x}_{0}}leftx0+2right$$Rightarrow d:4x-{{leftx0+2right}^{2}}y+2x_{0}^{2}=0$

$Rightarrow dleftI;dright=frac{left| -8-2{{leftx0+2right}^{2}}+2x_{0}^{2} right|}{sqrt{{{4}^{2}}+{{leftx0+2right}^{4}}}}$$=frac{left| -16-8{{x}_{0}} right|}{sqrt{{{leftx0+2right}^{4}}+16}}$$=frac{8}{sqrt{{{leftx0+2right}^{2}}+frac{16}{{{leftx0+2right}^{2}}}}}$.

Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có

${{leftx0+2right}^{2}}+frac{16}{{{leftx0+2right}^{2}}}ge 2sqrt{{{leftx0+2right}^{2}}.frac{16}{{{leftx0+2right}^{2}}}}=8>0$$Rightarrow dleftI;drightle 1$.

Dấu “$=$” xảy ra $Leftrightarrow {{leftx0+2right}^{2}}=frac{16}{{{leftx0+2right}^{2}}}$$Leftrightarrow {{leftx0+2right}^{2}}=4$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{x_0} = 0\
{x_0} =  – 4
end{array} right.$

Bài ra ${{x}_{0}}ne 0$ nên ${{x}_{0}}=-4Rightarrow {{y}_{0}}=4Rightarrow 2{{x}_{0}}+{{y}_{0}}=-4$.

Câu 49: Chọn A.

Gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$, $BC$. Ta dễ dàng chứng minh được $MN$ là đoạn vuông góc chung của $SA$ và $BC$.

Suy ra ${{V}_{S.ABC}}=2{{V}_{S.MBC}}$.

Ta có $4M{{N}^{2}}=4M{{B}^{2}}-{{y}^{2}}$; $M{{B}^{2}}=1-frac{{{x}^{2}}}{4}$.

Thay vào ta được $4M{{N}^{2}}=4M{{B}^{2}}-{{y}^{2}}=4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}$$Rightarrow MN=frac{sqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}}{2}$.

Vậy ${{V}_{SABC}}=2{{V}_{S.MBC}}=frac{x}{3}.frac{1}{2}MN.BC=frac{1}{12}xysqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}$$=frac{1}{12}sqrt{{{x}^{2}}.{{y}^{2}}left4x2+y2right}$.

Theo bất đẳng thức trung bình cộng – trung bình nhân ta có ${{x}^{2}}.{{y}^{2}}left4x2y2rightle {{leftfrac43right}^{3}}=frac{64}{27}$.

Vậy ${{V}_{S.ABC}}le frac{2sqrt{3}}{27}$. Dấu bằng đạt được khi $x=y=frac{2sqrt{3}}{3}$.

Câu 50: Chọn B.

Xét ${{4}^{{{x}^{2}}+frac{1}{{{x}^{2}}}-1}}={{log }_{2}}left14left(y2right)sqrty+1right$.

Ta có ${{4}^{{{x}^{2}}+frac{1}{{{x}^{2}}}-1}}ge {{4}^{2sqrt{{{x}^{2}}.frac{1}{{{x}^{2}}}}-1}}=4$, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $x=pm 1$, 1.

Mặt khác $14-lefty2rightsqrt{y+1}=14+3sqrt{y+1}-{{leftsqrty+1right}^{3}}$.

Đặt $t=sqrt{y+1}$ ta có $0le tle frac{sqrt{30}}{2}$. Xét hàm số $flefttright=-{{t}^{3}}+3t+14$. Ta tìm GTLN – GTNN của hàm số trên đoạn $left0;fracsqrt302right$ được $underset{left0;fracsqrt302right}{mathop{min }},flefttright=fleftfracsqrt302right$$=frac{56-9sqrt{30}}{4}$; $underset{left0;fracsqrt302right}{mathop{max }},flefttright=fleft1right=16$.

Suy ra ${{log }_{2}}left14left(y2right)sqrty+1rightle {{log }_{2}}16=4$, 2.

Từ 12 suy ra ta có $left{ begin{array}{l}
x =  pm 1\
t = sqrt {y + 1}  = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x =  pm 1\
y = 0
end{array} right.$
. Thay vào P=2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *