Câu 30: Chọn A.
Vì $Fleft
$Leftrightarrow left
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2a = 2018\
2b + 2a = – 3\
– 2c + b = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1009\
b = – frac{{2021}}{2}\
c = – frac{{2023}}{4}
end{array} right.$.
Vậy $T=a+2b+4c$ $=1009+2.left
Câu 31: Chọn A.
Khối tròn xoay có được là hai khối nón giống nhau úp hai đáy lại với nhau.
Mỗi khối nón có đường cao $h=frac{a}{2}$, bán kính đường tròn đáy $r=frac{asqrt{3}}{2}$.
Vậy thể tích khối tròn xoay là $V=2.frac{1}{3}.h.pi .{{r}^{2}}$$=frac{2}{3}frac{a}{2}pi {{left
Câu 32: Chọn A.
$Fleft
Đặt $t={{text{e}}^{x}}Rightarrow text{d}t={{text{e}}^{x}}text{d}x$. Suy ra
$Fleft
Vì $Fleft
Vậy $Fleft
Câu 33: Chọn A.
Số hạng tổng quát thứ $k+1$ là ${{T}_{k+1}}=C_{n}^{k}{{left
Vì hệ số của ${{x}^{2}}$ nên cho $k=2$.
Khi đó ta có $C_{n}^{2}{{left
n = 5 & left
n = – 4 & left
end{array} right.$
Vậy n=5.
Câu 34: Chọn D.
Ta có: ${y}’={f}’left
Dựa vào đồ thị, suy ra phương trình ${f}’left
Nghĩa là phương trình ${y}’=0$ có nghiệm duy nhất và ${y}’$ đổi dấu khi qua nghiệm này.
Vậy hàm số $y=fleft
Câu 35: Chọn C.
Ta có ${f}’left
Do đồ thị hàm số $y=fleft
{x_1} + {x_2} + {x_3} = – 3\
{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1} = 0\
{x_1}{x_1}{x_3} = frac{{2018}}{{{2^{2018}}}}
end{array} right.$
Ta có ${f}’left
${f}’left
${f}’left
$Rightarrow {f}’left
Thay
Mặt khác $P=frac{1}{{f}’left
Thay
Câu 36: Chọn C.
Vì $10$ đội bóng thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt nên số trận đấu là $C_{10}^{2}=45$
Gọi số trận hòa là $x$, số không hòa là $45-x$
Tổng số điểm mỗi trận hòa là $2$, tổng số điểm của trận không hòa là $3left
Theo đề bài ta có phương trình $2x+3left
Vậy có $5$ trận hòa.
Câu 37: Chọn C.
Ta có ${y}’=4{{x}^{3}}-4{{m}^{2}}x$.
Hàm số có cực đại cực tiểu $Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có ba nghiệm phân biệt $Leftrightarrow mne 0$.
Gọi $Aleft
Gọi $I$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác $ABOC$ khi đó ta có ba điểm $A$, $I$,$O$ thẳng hàng.
Mặt khác do hai điểm $B$ và $C$ đối xứng nhau qua $AO$ nên $AO$ là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác $ABOCRightarrow ABbot OBLeftrightarrow overrightarrow{AB}.overrightarrow{OB}=0$.
Trong đó $overrightarrow{AB}=left
Câu 38: Chọn C.
Ta có $1+2+3+…+k$ là tổng của cấp số cộng có ${{u}_{1}}=1$, $d=1$ nên $1+2+3+…+k=frac{left
$Rightarrow frac{1}{1+2+…+k}=frac{2}{kleft
$L=lim left
Câu 39: Chọn D.
Ta có $B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2AB.AC.cos widehat{BAC}$$={{a}^{2}}+{{a}^{2}}-2.a.a.left
Xét tam giác vuông ${B}’AB$ có $A{B}’=sqrt
Xét tam giác vuông $IAC$ có $IA=sqrt
Xét tam giác vuông $I{B}'{C}’$ có ${B}’I=sqrt
Xét tam giác $I{B}’A$ có ${B}'{{A}^{2}}+I{{A}^{2}}=2{{a}^{2}}+frac{5{{a}^{2}}}{4}=frac{13{{a}^{2}}}{4}={B}'{{I}^{2}}$$Rightarrow Delta I{B}’A$ vuông tại $A$
$Rightarrow {{S}_{I{B}’A}}=frac{1}{2}A{B}’.AI=frac{1}{2}.asqrt
Lại có ${{S}_{ABC}}=frac{1}{2}AB.AC.sin widehat{BAC}$$=frac{1}{2}a.a.frac{sqrt
Gọi góc tạo bởi hai mặt phẳng $left
Ta có $Delta ABC$ là hình chiếu vuông góc của $Delta A{B}’I$ trên mặt phẳng $left
Do đó ${{S}_{ABC}}={{S}_{I{B}’A}}.cos alpha $$Rightarrow frac{{{a}^{2}}sqrt
Câu 40: Chọn B.
Ta có $BK=2a$, $KI=a$ nên $BI=asqrt{5}$$Rightarrow cos widehat{KBI}=frac{1}{sqrt{5}}$ và $sin widehat{KBI}=frac{2}{sqrt{5}}$.
Khi đó $cos widehat{OBI}=cos left
$=frac{1}{sqrt{5}}.frac{sqrt{2}}{2}+frac{2}{sqrt{5}}.frac{sqrt{2}}{2}=frac{3sqrt{2}}{2sqrt{5}}$.
Kí hiệu $AB=2x$ thì $OI=x,OB=xsqrt{2}$.
Ta có $O{{I}^{2}}=B{{O}^{2}}+B{{I}^{2}}-2.BO.BI.cos widehat{OBI}=2{{x}^{2}}+5{{a}^{2}}-2.xsqrt{2}.asqrt{5}.frac{3sqrt{2}}{2sqrt{5}}=2{{x}^{2}}+5{{a}^{2}}-6xa$
$Leftrightarrow {{x}^{2}}=2{{x}^{2}}+5{{a}^{2}}-6xa$$Leftrightarrow {{x}^{2}}-6xa+5{{a}^{2}}=0$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = a\
x = 5a
end{array} right.$
Vì $x>a$ nên $x=5a$ hay $r=OI=5a$.
Vậy thể tích khối trụ $left
Câu 41: Chọn A.
Gọi $H$ là trung điểm $ABRightarrow SHbot AB$
Mặt khác $left
Gọi $O$ là giao điểm của $AC,BDRightarrow O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật $ABCD$.
Gọi $G$ là trọng tâm $Delta SBCRightarrow G$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều $SBC$.
Qua $O$ dựng đường thẳng $dtext{//}SHRightarrow d$ là trục của đường tròn $left
Xét tam giác đều $SAB$ có cạnh là $asqrt{3}Rightarrow SH=frac{3a}{2}Rightarrow SG=a$.
Mặt khác $IG=OH=frac{AD}{2}=frac{a}{2}$.
Xét tam giác vuông $SIG:I{{S}^{2}}=S{{G}^{2}}+I{{G}^{2}}={{a}^{2}}+frac{{{a}^{2}}}{4}=frac{5{{a}^{2}}}{4}Rightarrow IS=frac{asqrt{5}}{4}$.
Vậy diện tích mặt cầu ngoại tiếp chóp $S.ABCD$là: $S=4pi {{R}^{2}}=5pi {{a}^{2}}$.
Câu 42: Chọn C.
Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $S$ lên mặt phẳng $left
Ta có $widehat{SAH}=widehat{SBH}=widehat{SCH}=30{}^circ $
Áp dụng công thức Hê-rông ta có ${{S}_{Delta ABC}}=10sqrt{3}.$
Mặt khác ${{S}_{Delta ABC}}=frac{abc}{4R}Rightarrow R=frac{7sqrt{3}}{3}Rightarrow HB=frac{7sqrt{3}}{3}$.
Xét tam giác vuông $SHB$: $SH=HBtan 30{}^circ =frac{7}{3}$, $SB=frac{HB}{cos 30{}^circ }=frac{14}{3}$.
Suy ra ${{V}_{S.ABC}}=frac{1}{3}SH.{{S}_{Delta ABC}}=frac{70sqrt{3}}{9}$.
Áp dụng công thức Hê-rông ta có ${{S}_{Delta SBC}}=frac{8sqrt{13}}{3}$.
Do đó ${{V}_{A.SBC}}=frac{1}{3}d.{{S}_{Delta SBC}}Rightarrow d=frac{3{{V}_{S.ABC}}}{{{S}_{Delta SBC}}}=frac{3frac{70sqrt{3}}{9}}{frac{8sqrt{13}}{3}}$$=frac{35sqrt{39}}{52}$.
Câu 43: Chọn D.
Áp dụng công thức ${{T}_{n}}=A{{left
Ta có số tiền cả gốc lẫn lãi bạn An vay ngân hàng sau $4$ năm là: ${T_4} = 9000000{left
Gọi $T$ là số tiền phải trả hàng tháng.
– Cuối tháng thứ 1 bạn An nợ: $Aleft
– Cuối tháng thứ 2 bạn An còn nợ: $left
– Cuối tháng thứ 3 bạn An còn nợ:
$left
…………………………………
– Cuối tháng thứ n bạn An còn nợ:
$A{{left
– Để bạn An trả hết nợ sau n tháng thì số tiền phải trả hàng tháng: $T=frac{Ar{{left
Số tiền này được trả sau $5$ năm với lãi suất hàng tháng là $0,25%$, nên bạn An mỗi tháng phải trả cho ngân hàng số tiền là:
$T = frac{{Ar{{left
Câu 44: Chọn D.
Tập xác định $D=mathbb{R}$.
Đạo hàm ${y}’={{x}^{2}}-mx-4$.
Khi đó ${y}’=0Leftrightarrow {{x}^{2}}-mx-4=0$.
Ta có $Delta ={{m}^{2}}+16>0$, $forall min mathbb{R}Rightarrow {y}’=0$ luôn có hai nghiệm phân biệt $forall min mathbb{R}$ hay hàm số luôn có hai điểm cực trị ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}forall min mathbb{R}$.
Do ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ là hai nghiệm phân biệt của ${y}’=0$ nên theo định lý Viet ta có $left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = m\
{x_1}.{x_2} = – 4
end{array} right.$.
$P=left
$=16-{{m}^{2}}-8+1=-{{m}^{2}}+9le 9$,$forall min mathbb{R}$.
Do đó giá trị lớn nhất của biểu thức $P$ bằng$9$$Leftrightarrow m=0$.
Câu 45: Chọn C.
Tập xác định $D=mathbb{R}$.
Ta có ${y}’=3{{x}^{2}}-6mx+3left
Khi đó ${y}’=0Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6mx+3left
${Delta }’=9{{m}^{2}}-9left
${{y}’}’left
$Rightarrow Aleft
Ta có $left{ begin{array}{l}
{x_A} = m – 1\
{y_A} = – 3m + 2
end{array} right.$$Rightarrow {{y}_{A}}=-3{{x}_{A}}-1$
$Rightarrow A$ luôn thuộc đường thẳng $d$ có phương trình $y=-3x-1$.
Do đó hệ số góc $k$ của đường thẳng $d$ là $-3$.
Câu 46: Chọn D.
Đặt $gleft
Ta có ${g}’left
Khi đó
Nhận xét $frac{2{{m}^{2018}}+{{2}^{2018}}{{m}^{2}}+3}{4left
Nhận xét $fleft
Do đó $gleft
Câu 47: Chọn D.
Ta có ${{2018}^{x+3y}}+{{2018}^{xy+1}}+x+1={{2018}^{-xy-1}}+frac{1}{{{2018}^{x+3y}}}-yleft
$Leftrightarrow {{2018}^{x+3y}}-{{2018}^{-x-3y}}+x+3y={{2018}^{-xy-1}}-{{2018}^{xy+1}}-xy-1$
$Leftrightarrow fleft
Xét hàm số $fleft
${f}’left
Do đó $fleft
$Leftrightarrow yleft
Xét hàm số $fleft
${f}’left
Do đó $fleft
Dấu “$=$” xảy ra $Leftrightarrow x=0$ $Rightarrow m=-frac{2}{3}$.
Câu 48: Chọn D.
Phương trình tiếp tuyến của $left
Ta có $Mleft
Lại có ${y}’=frac{4}{{{left
Do đó $d:y=frac{4}{{{left
$Rightarrow d:y{{left
$Rightarrow dleft
Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có
${{left
Dấu “$=$” xảy ra $Leftrightarrow {{left
{x_0} = 0\
{x_0} = – 4
end{array} right.$
Bài ra ${{x}_{0}}ne 0$ nên ${{x}_{0}}=-4Rightarrow {{y}_{0}}=4Rightarrow 2{{x}_{0}}+{{y}_{0}}=-4$.
Câu 49: Chọn A.
Gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$, $BC$. Ta dễ dàng chứng minh được $MN$ là đoạn vuông góc chung của $SA$ và $BC$.
Suy ra ${{V}_{S.ABC}}=2{{V}_{S.MBC}}$.
Ta có $4M{{N}^{2}}=4M{{B}^{2}}-{{y}^{2}}$; $M{{B}^{2}}=1-frac{{{x}^{2}}}{4}$.
Thay vào ta được $4M{{N}^{2}}=4M{{B}^{2}}-{{y}^{2}}=4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}$$Rightarrow MN=frac{sqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}}{2}$.
Vậy ${{V}_{SABC}}=2{{V}_{S.MBC}}=frac{x}{3}.frac{1}{2}MN.BC=frac{1}{12}xysqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}$$=frac{1}{12}sqrt{{{x}^{2}}.{{y}^{2}}left
Theo bất đẳng thức trung bình cộng – trung bình nhân ta có ${{x}^{2}}.{{y}^{2}}left
Vậy ${{V}_{S.ABC}}le frac{2sqrt{3}}{27}$. Dấu bằng đạt được khi $x=y=frac{2sqrt{3}}{3}$.
Câu 50: Chọn B.
Xét ${{4}^{{{x}^{2}}+frac{1}{{{x}^{2}}}-1}}={{log }_{2}}left
Ta có ${{4}^{{{x}^{2}}+frac{1}{{{x}^{2}}}-1}}ge {{4}^{2sqrt{{{x}^{2}}.frac{1}{{{x}^{2}}}}-1}}=4$, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $x=pm 1$,
Mặt khác $14-left
Đặt $t=sqrt{y+1}$ ta có $0le tle frac{sqrt{30}}{2}$. Xét hàm số $fleft
Suy ra ${{log }_{2}}left
Từ
x = pm 1\
t = sqrt {y + 1} = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = pm 1\
y = 0
end{array} right.$. Thay vào P=2