Câu 30. Chọn D
Lấy 3 viên bi bất kỳ trong 29 viên bi có $C_{20}^{3}$
$Rightarrow nleft
+ Chọn 3 viên bi có đúng một màu:
– Chọn được 3 viên bi màu đỏ có $C_{9}^{3}$
– Chọn được 3 viên bi màu xanh có $C_{6}^{3}$
– Chọn được 3 viên bi màu vàng có $C_{5}^{3}$
Vậy có tất cả $C_{9}^{3}+C_{6}^{3}+C_{5}^{3}=114$
+ Chọn 3 viên bi có đúng hai màu:
– Chọn được 3 viên bi có màu đỏ và xanh có $C_{15}^{3}-C_{9}^{3}-C_{6}^{3}$
– Chọn được 3 viên bi có màu đỏ và vàng có $C_{15}^{3}-C_{9}^{3}-C_{5}^{3}$
– Chọn được 3 viên bi có màu vàng và xanh có $C_{15}^{3}-C_{5}^{3}-C_{6}^{3}$
Vậy có tất cả $C_{15}^{3}+C_{14}^{3}+C_{11}^{3}-2left
Gọi A là biến cố:” 3 viên bi lấy ra có không quả 2 màu”. $Rightarrow nleft
$Rightarrow Pleft
Câu 31. Chọn C.
Ta có ${{S}_{1}}=6.frac{{{20}^{2}}sqrt{3}}{4}=600sqrt{3}c{{m}^{3}}$, ${{S}_{2}}={{20}^{2}}pi =400pi c{{m}^{3}}$ và ${{S}_{3}}={{21}^{2}}pi =441pi c{{m}^{3}}$.
Sau khi hoàn thiện thì chiều cao của cột và trụ là $4m=400cm$ nên thể tích vữa cần sử dụng là:
$left
Biết lượng xi măng cần dùng chiếm $80%$ lượng vữa và cứ một bao xi măng $50kg$ thì tương đương với $64000c{{m}^{3}}$ xi măng nên số bao xi măng cần dùng là:
$frac{80.138484,75}{100.6400}=17,31$, do đó cần dùng $18$ bao xi măng.
Câu 32. Chọn D.
Đồ thị có một tiệm cận ngang vì $underset{xto pm infty }{mathop{lim }},y=underset{xto pm infty }{mathop{lim }},frac{x-2}{{{x}^{2}}-mx+1}=0$.
Để đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận đứng thì phương trình ${{x}^{2}}-mx+1=0$ phải có hai nghiệm phân biệt khác $2$, do đó: $left{ begin{array}{l}
{m^2} – 4 > 0\
4 – 2m + 1 ne 0
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
m > 2\
m ne frac{5}{2}
end{array} right.\
m < – 2
end{array} right.$ .
Câu 33. Chọn D.
* Dân số thành phố sau $n$ năm tính từ năm $2011$ được tính theo công thức:
$Sleft
* Học sinh học lớp 1 năm học $2024-2025$ sẽ sinh ra ở năm: $2024-6=2018$.
* Số dân của thành phố ở năm 2018 là: $Sleft
* Số dân của thành phố ở năm 2017 là: $Sleft
* Số dân của thành phố tăng thêm ở năm 2018 là: $Sleft
* Số người sinh ra ở thành năm 2018 là: $13558+2400=15958$
* Số phòng học phải chuẩn bị ở năm học $2024-2025$ là: $13558:35approx 456$
Đáp án là D.
Câu 34. Chọn B.
* Xét hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ cạnh $a$.
* Đặt $overrightarrow{a}=overrightarrow{AB},text{ }overrightarrow{b}=overrightarrow{AD},text{ }overrightarrow{c}=overrightarrow{A{A}’}Rightarrow left| overrightarrow{a} right|=left| overrightarrow{b} right|=left| overrightarrow{c} right|=a,text{ }overrightarrow{a}.overrightarrow{b}=overrightarrow{b}.overrightarrow{c}=overrightarrow{a}.overrightarrow{c}=0$.
* Ta có:
$overrightarrow{MN}=overrightarrow{AN}-overrightarrow{AM}=overrightarrow{AB}+overrightarrow{BN}-overrightarrow{AM}=overrightarrow{a}-frac{1}{2}overrightarrow{b}+frac{1}{2}overrightarrow{c}Rightarrow left| overrightarrow{MN} right|=sqrt{{{a}^{2}}+frac{1}{4}{{a}^{2}}+frac{1}{4}{{a}^{2}}}=frac{asqrt{3}}{sqrt{2}}$
$overrightarrow{A{C}’}=overrightarrow{AB}+overrightarrow{AD}+overrightarrow{A{A}’}=overrightarrow{a}+overrightarrow{b}+overrightarrow{c}Rightarrow left| overrightarrow{A{C}’} right|= sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}=asqrt{3}$
$overrightarrow{A{C}’}.overrightarrow{MN}={{a}^{2}}-frac{1}{2}{{a}^{2}}+frac{1}{2}{{a}^{2}}={{a}^{2}}$
$cos left
Câu 35. Chọn D.
Phương trình hoành độ giao điểm của $left
${{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1=mx-m-1Leftrightarrow {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-mx+m-2=0$$Leftrightarrow left
x – 1 = 0\
{x^2} – 2x – m – 2 = 0,,left
end{array} right.$
Để $left
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta ‘ = 1 + m + 2 > 0\
1 – 2 – m – 2 ne 0
end{array} right. Leftrightarrow m > – 3$ . Khi đó $left
Với $m=1$ thì phương trình $left
x = – 1\
x = 3
end{array} right.$ $Rightarrow Aleft
Vậy $m=1$ thỏa yêu cầu bài.
Câu 36. Chọn C.
Ta có ${y}’=4{{x}^{3}}-4mx$, $y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
{x^2} = m
end{array} right.$ . Hàm số có ba điểm cực trị khi và chỉ khi $m>0$.
Giả sử ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là $Aleft
$frac{1}{2}AI.BC=4sqrt{2}$ hay $frac{1}{2}{{m}^{2}}.2sqrt{m}=4sqrt{2}Leftrightarrow {{m}^{2}}sqrt{m}=4sqrt{2}Leftrightarrow m=2$.
Câu 37. Chọn A.
Gọi thể tích khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ là $V={{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={{S}_{ABC}}.dleft
Thể tích khối chóp ${{V}_{{C}’.ABC}}=frac{1}{3}{{S}_{ABC}}.dleft
Suy ra thể tích khối chóp ${{V}_{{C}’.AB{B}'{A}’}}={{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}-{{V}_{{C}’.ABC}}=frac{2V}{3}$.
Ta có: ${{S}_{EF{A}'{B}’}}=frac{1}{2}{{S}_{AB{B}'{A}’}}$ nên ${{V}_{{C}’.EF{A}'{B}’}}=frac{1}{2}{{V}_{{C}’.AB{B}'{A}’}}=frac{V}{3}$.
Suy ra ${{V}_{{C}’.CEFAB}}={{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}-{{V}_{{C}’.EF{B}'{A}’}}=frac{2V}{3}$. Vậy tỉ số thể tích hai phần bằng $frac{1}{2}$.
Câu 38. Chọn C.
Bán kính đáy của hình nón: $R=frac{a}{2}$.
Đường sinh của hình nón: $l=OM$$Leftrightarrow l=sqrt{M{{I}^{2}}+O{{I}^{2}}}$ $Leftrightarrow l=sqrt{{{left
Diện tích xungquanh của hình nón là $S=pi .R.l$ $Leftrightarrow S=pi .frac{a}{2}.afrac{sqrt{17}}{2}$ $Leftrightarrow S=frac{pi {{a}^{2}}sqrt{17}}{4}$ .
Câu 39. Đặt $BM=x$
Thời gian chèo đò từ $A$ đến $M$ là ${{t}_{1}}=frac{AM}{4}=frac{sqrt{{{x}^{2}}+25}}{4}$.
Thời gian đi bộ từ $M$ đến $C$ là ${{t}_{2}}=frac{MC}{6}=frac{7-x}{6}$.
Tổng thời gian cần thiết là $t={{t}_{1}}+{{t}_{2}}=frac{sqrt{{{x}^{2}}+25}}{4}+frac{7-x}{6}=fleft
Ta có ${f}’left
$Leftrightarrow ,,,4{{x}^{2}}+100=9{{x}^{2}}$ $Leftrightarrow $ ${{x}^{2}}=20$ $Leftrightarrow $ $x=2sqrt{5}$.
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra: hàm số $fleft
Vậy cần đặt vị trí của $M$ cách $B$ một khoảng là $2sqrt{5},,text{km}$.
Câu 40. Chọn B.
Gọi $J=SOcap MN$, $K=SAcap PJ$ thì $K=SAcap left
Vì $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của $SB$, $SD$ nên $J$ là trung điểm của $SO$.
Áp dụng định lí Menelaus vào tam giác $SAO$ với cát tuyến là $KP$, ta có:
$frac{SK}{KA}.frac{AP}{PO}.frac{OJ}{JS}=1$ $Leftrightarrow $ $frac{SK}{KA}.3.1=1$ $Leftrightarrow $ $frac{KS}{KA}=frac{1}{3}$.
Vậy $frac{KS}{KA}=frac{1}{3}$.
Câu 41. Chọn B.
• Gọi H là tâm tam giác đều ABD, $O=ACcap BD$.
Ta có $SHbot
BD bot AC\
BD bot SH
end{array} right.$$Rightarrow BDbot
Do đó kẻ $OK$ vuông góc với $SC$ tại $K$ thì $OK$ là đoạn vuông góc chung của $BD$ và $SC$
$Rightarrow d
• $sin widehat{SCH}=frac{SH}{SC}=frac{OK}{OC}$$Rightarrow OK=frac{OC.SH}{SC}$.
$AO=frac{asqrt{3}}{2}$$Rightarrow OC=frac{asqrt{3}}{2}$
$AH=frac{2}{3}AO=frac{2}{3}.frac{asqrt{3}}{2}=frac{asqrt{3}}{3}Rightarrow S{{H}^{2}}={{a}^{2}}-frac{3{{a}^{2}}}{9}=frac{6{{a}^{2}}}{9}Rightarrow SH=frac{asqrt{6}}{3}$.
$HC=OH+OC=frac{4}{3}OC=frac{4}{3}.frac{asqrt{3}}{2}=frac{2asqrt{3}}{3}Rightarrow S{{C}^{2}}=frac{6{{a}^{2}}}{9}+frac{12{{a}^{2}}}{9}=2{{a}^{2}}Rightarrow SC=asqrt{2}$.
Vậy $d
Câu 42. Chọn D.
Điều kiện $xne 0$. Phương trình $Leftrightarrow 2sin x=x$. Do $-1le sin xle 1$ $Rightarrow xin left
Đặt $fleft
Do $xin left
Ta có $fleft
Tương tự $fleft
Do $xne 0$ nên phương trình $frac{sin x}{x}=frac{1}{2}$ có đúng 2 nghiệm phân biệt.
Câu 43. Chọn A.
Đồ thị có dạng quay lên nên $a>0$.
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ nhỏ hơn $0$ nên $c<0$.
Do đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên $a.b<0$$Rightarrow b<0$.
Câu 44. Chọn B.
Tam giác $BAD$ cân có $widehat{BAD}={{60}^{text{o}}}$ nên $Delta BAD$ đều cạnh $a$. Từ đó suy ra $AI=CI=frac{asqrt{3}}{2}$ và $IH=frac{1}{2}BI$$=frac{a}{4}$.
Trong tam giác vuông $CIH$ có $CH=sqrt{C{{I}^{2}}+I{{H}^{2}}}=sqrt{frac{3{{a}^{2}}}{4}+frac{{{a}^{2}}}{16}}=frac{asqrt{13}}{4}$.
Do $SHbot left
Vậy ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}cdot SHcdot {{S}_{ABCD}}=frac{1}{3}cdot frac{asqrt{13}}{4}cdot frac{1}{2}cdot acdot acdot sin {{60}^{text{o}}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{39}}{24}$.
Câu 45. Chọn C.
Ta có: ${y}’=cos left
$=cos left
Suy ra: ${{y}’}’=-frac{2sin left
Ta có:
Ø ${{x}^{2}}{{y}’}’+x{y}’-2y=-2xsin left
Vậy A sai.
Ø ${{x}^{2}}{{y}’}’-x{y}’-2y=-2xsin left
$=-4xleft
Vậy B sai.
Ø ${{x}^{2}}{{y}’}’-x{y}’+2y=-2xsin left
Vậy C đúng.
Ø ${{x}^{2}}{y}’-x{{y}’}’+2y=2{{x}^{2}}cos left
Vậy D sai.
Câu 46. Chọn D.
Ta có: $left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2 right|-m=1Leftrightarrow left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2 right|=m+1$ $left
Số nghiệm của phương trình $left
Đồ thị hàm số $left
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng $y=m+1$ có $6$ điểm chung với đồ thị hàm số $left
Câu 47. Chọn A.
Gọi cạnh đáy của mô hình là $x$ với $x>0$. Ta có $AI=AO-IO$$=25sqrt
Chiều cao của hình chóp : $h=sqrt{A{{I}^{2}}-O{{I}^{2}}}=sqrt{{{left
Thể tích của khối chóp bằng $V=frac{1}{3}.{{x}^{2}}.sqrt
Điều kiện $1250-25sqrt
Xét hàm số $y=frac{1}{3}.sqrt
Ta có ${y}’=frac{1}{3}.frac{5000{{x}^{3}}-125sqrt
Có ${y}’=0$$Rightarrow 5000{{x}^{3}}-125sqrt
Bảng biến thiên
Vậy để mô hình có thể tích lớn nhất thì cạnh đáy của mô hình bằng $20sqrt
Câu 48. Chọn B.
Ta có $left. begin{array}{l}
AB bot SA\
AB bot AD
end{array} right}$ $Rightarrow ABbot left
$Rightarrow left
Trong mặt phẳng $left
Trong mặt phẳng $left
Trong mặt phẳng $left
Vì $M$là trung điểm của $AB$ nên $N$, $P$ , $Q$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $CD$ , $SC$ , $SB$. Do đó thiết diện là hình thang $MNPQ$ vuông tại $Q$ và $M$.
Ta có $MN=frac{1}{2}left
Vậy diện tích của thiết diện là : ${{S}_{MNPQ}}=frac{left
Câu 49. Chọn D.
* Gọi $I$ là điểm thuộc ${A}'{B}’$ sao cho $overrightarrow{{A}’I}=frac{3}{2}overrightarrow{{A}'{B}’}$, gọi $K$ là trung điểm của $D{D}’$. Ta có:
$left{ begin{array}{l}
MI{rm{//}}DB’\
MK{rm{//}}CD’
end{array} right. Rightarrow left
* Gọi $E=MKcap {C}'{D}’,text{ }F=MKcap C{C}’$.
* Gọi $P=IEcap {B}'{C}’,text{ }Q=IEcap {A}'{D}’,text{ }N=PFcap BC$.
* Thiết diện của hình hộp $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ cắt bởi mặt phẳng $left
Câu 50. Chọn A.
* ĐKXĐ : ${{x}^{2}}-mx+1ne 0$.
* Ta có : $underset{xto infty }{mathop{lim }},y=0$ $Rightarrow y=0$ luôn là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
* Để đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận $Leftrightarrow $ Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận đứng $Leftrightarrow $ phương trình ${{x}^{2}}-mx+1=0$ có hai nghiệm phân biệt đều khác $2$ $Leftrightarrow $ Điều kiện là:
$left{ begin{array}{l}
Delta = {m^2} – 4 > 0\
4 – 2m + 1 ne 0
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
m > 2\
m ne frac{5}{2}
end{array} right.\
m < – 2
end{array} right.$ .