Loading [MathJax]/extensions/tex2jax.js

Lời giải đề 15: Đề thi thử THPTQG môn Toán nhóm Toán học tuổi trẻ năm 2018-2019 lần 1- trang 1

Giải chi tiết đề

 

 

Câu 1.Ta có $intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{leftfleft(xright)+fleft(xright)righttext{d}x}=intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{sqrt{1+cos 2x}text{d}x}$.

Vì hàm số $y=sqrt{1+cos 2x}$ là hàm chẵn nên

$intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{sqrt{1+cos 2x}text{d}x}=2intlimits_{0}^{frac{3pi }{4}}{sqrt{1+cos 2x}text{d}x}=$$2sqrt{2}intlimits_{0}^{frac{3pi }{4}}{left| cos x right|text{d}x}=2sqrt{2}leftintlimits0fracpi2cosxtextdxintlimitsfracpi2frac3pi4cosxtextdxright=$$=2sqrt{2}leftleft.sinxright|0fracpi2left.sinxright|fracpi2frac3pi4right=2sqrt{2}left2fracsqrt22right=4sqrt{2}-2$.

Mặt khác $intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{leftfleft(xright)+fleft(xright)righttext{d}x}=intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{fleftxrighttext{d}x}+intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{fleftxrighttext{d}x}$.

Xét  $intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{fleftxrighttext{d}x}$. Đặt $-x=tRightarrow text{d}x=-text{d}t$, khi $x=-frac{3pi }{4}$ thì $t=frac{3pi }{4}$, khi $x=frac{3pi }{4}$ thì $t=-frac{3pi }{4}$. Do đó $intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{fleftxrighttext{d}x}=-intlimits_{frac{3pi }{4}}^{-,,frac{3pi }{4}}{flefttrighttext{d}t}=intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{flefttrighttext{d}t}=intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{fleftxrighttext{d}x}$.

Suy ra $intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{leftfleft(xright)+fleft(xright)righttext{d}x}=2intlimits_{-,,frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{fleftxrighttext{d}x}$.

Vậy $2intlimits_{-frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{fleftxrighttext{d}x}=4sqrt{2}-2Leftrightarrow intlimits_{-frac{3pi }{4}}^{frac{3pi }{4}}{fleftxrighttext{d}x}=2sqrt{2}-1$.

Câu 2.

                        

Kẻ đường thẳng $d$ đi qua $N$ và song song với $AM$. Gọi $P$ là hình chiếu của $A$ trên $d$.

Vì $APbot NP$ và $SAbot NP$ $Rightarrow leftSAPrightbot NP$.

Gọi $H$ là hình chiếu của $A$ trên $SP$.

Vì $AHbot SP$, $AHbot NP$$Rightarrow H$ là hình chiếu của $A$ trên $leftSNPright$.

Ta có $AM//NPRightarrow AM//leftSNPrightRightarrow dleftAM,SNright=dleftAM,left(SNPright right)=dleftA,left(SNPright right)=AH$.

$frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{S{{A}^{2}}}+frac{1}{A{{P}^{2}}}=frac{1}{{{a}^{2}}}+frac{16}{{{a}^{2}}}=frac{17}{{{a}^{2}}}Rightarrow AH=frac{a}{sqrt{17}}$ hay  khoảng cách cần tìm bằng $frac{a}{sqrt{17}}$.

Câu 3.     Tập xác định của hàm số $D=left3;,,5right$.

$fx=sqrt{3+x}+sqrt{5-x}-3{{x}^{2}}+6x=sqrt{3+x}+sqrt{5-x}-3{{x1}^{2}}+3$.

Ta có $left{ begin{array}{l}
2.sqrt {3 + x}  le frac{{4 + 3 + x}}{2}\
2.sqrt {5 – x}  le frac{{4 + 5 – x}}{2}
end{array} right.$$Rightarrow sqrt{3+x}+sqrt{5-x}le frac{4+3+x+4+5-x}{4}$$Rightarrow sqrt{3+x}+sqrt{5-x}le 4$.

Dấu bằng xảy ra $left{ begin{array}{l}
4 = x + 3\
4 = 5 – x
end{array} right. Leftrightarrow x = 1$

Và $3{{x1}^{2}}ge 0$, dấu bằng xảy ra $Leftrightarrow x=1$.

Từ đó suy ra $fxle 4+3Rightarrow fxle 7$, $fx=7Leftrightarrow x=1$.

  Hàm số $fx=sqrt{3+x}+sqrt{5-x}-3{{x}^{2}}+6x$ đạt giá trị lớn nhất khi $x$ bằng $1$.

Câu4 . $underset{nto +infty }{mathop{lim }},frac{9+99+999+…+overbrace{99…9}^{n}}{{{10}^{n}}}$$=underset{nto +infty }{mathop{lim }},frac{10-1+100-1+1000-1+…+1overbrace{00…0}^{n}-1}{{{10}^{n}}}$

 $=underset{nto +infty }{mathop{lim }},frac{10+100+…1overbrace{00…0}^{n}-n}{{{10}^{n}}}$$=underset{nto +infty }{mathop{lim }},frac{10.frac{{{10}^{n}}-1}{9}-n}{{{10}^{n}}}$$=underset{nto +infty }{mathop{lim }},leftfrac109left(1frac110nright-frac{n}{{{10}^{n}}} right)$$=frac{10}{9}$.

 

Câu 5:

                                                        

G là trọng tâm của tứ diện $Rightarrow frac{GH}{OH}=frac{1}{4}$.

Gọi $h$ là chiều cao của chóp $O.ABC$,${h}’$ là chiều cao của chóp $G.ABC$ ta có $frac{{{h}’}}{h}=frac{GH}{OH}=frac{1}{4}$.

${{V}_{O.ABC}}={{V}_{A.OBC}}=frac{1}{3}AO.{{S}_{Delta OBC}}$$=frac{1}{3}AO.frac{1}{2}.OB.OC=frac{1}{6}abc$.

$frac{{{V}_{G.ABC}}}{{{V}_{O.ABC}}}=frac{{{h}’}}{h}=frac{1}{4}$$Rightarrow {{V}_{G.ABC}}=frac{1}{4}{{V}_{O.ABC}}=frac{1}{24}abc$.

Câu 6: Số cách chọn có đầy đủ cả 3 môn:

2 toán, 1 lý, 1 hóa: $C_{5}^{2}.C_{6}^{1}.C_{7}^{1}$

1 toán, 2 lý, 1 hóa: $C_{5}^{1}.C_{6}^{2}.C_{7}^{1}$

1 toán, 1 lý, 2 hóa: $C_{5}^{1}.C_{6}^{1}.C_{7}^{2}$.

Tổng cộng có $C_{5}^{2}.C_{6}^{1}.C_{7}^{1}+C_{5}^{1}.C_{6}^{2}.C_{7}^{1}+C_{5}^{1}.C_{6}^{1}.C_{7}^{2}=1575$cách.

Số cách chọn có cả 3 môn toàn nữ: $C_{2}^{2}.C_{3}^{1}.C_{3}^{1}+C_{2}^{1}.C_{3}^{2}.C_{3}^{1}+C_{2}^{1}.C_{3}^{1}.C_{3}^{2}=45$cách.

Số cách chọn có cả 3 môn toàn nam$C_{3}^{2}.C_{3}^{1}.C_{4}^{1}+C_{3}^{1}.C_{3}^{2}.C_{4}^{1}+C_{3}^{1}.C_{3}^{1}.C_{4}^{2}=126$cách.

Vậy số cách chọn có cả 3 môn và có cả nam lẫn nữ $1575-45-126=1404$.

 

Câu 7.     ${{left1+x+x2+frac1xright}^{9}}$$={{left1+x2right}^{9}}{{left1+frac1xright}^{9}}$$=sumlimits_{k=0}^{9}{C_{9}^{k}{{x}^{2k}}}.sumlimits_{i=0}^{9}{C_{9}^{i}.{{x}^{-i}}}$$=sumlimits_{k=0}^{9}{C_{9}^{k}}.sumlimits_{i=0}^{9}{C_{9}^{i}.}{{x}^{2k-i}}$.

 Số hạng không chứa $x$ trong khai triển ứng với $left{ begin{array}{l}
2k – i = 0\
0 le i,k le 9
end{array} right.$$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2k = i\
0 le i,k le 9
end{array} right.$.

Ta có bảng:

Vậy hệ số của số hạng không chứa $x$ trong khai triển là:

$1+C_{9}^{1}C_{9}^{2}+C_{9}^{4}C_{9}^{2}+C_{9}^{6}C_{9}^{3}+C_{9}^{8}C_{9}^{4}=13051$.

Câu 8.     Vì $A$, $B$, $C$ theo thứ tự là điểm đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $leftyOzright,leftzOxright,leftxOyright$

 

Vậy trọng tâm của tam giác $ABC$ là $Gleftfraca3;fracb3;fracc3right$.

 

Câu9.  Xét hàm số $y={{x}^{3}}-x$

Có  ${y}’=3{{x}^{2}}-1;text{  }{y}’=0Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-1=0Leftrightarrow x=pm frac{1}{sqrt{3}}$.

BBT

 

Từ đó ta có bảng biến thiên của đồ thị hàm số $y=left| {{x}^{3}}-x right|$ như sau

Đồ thị hàm số $y=left| {{x}^{3}}-x right|+m$ được vẽ bằng cách tịnh tiến đồ thì hàm số $y=left| {{x}^{3}}-x right|$ lên trên xung theo trục $Oy$là $left| m right|$ đơn vị $Rightarrow $ Số điểm cực trị của hàm số $y=left| {{x}^{3}}-x right|+m$ bằng số điểm cực trị của hàm số $y=left| {{x}^{3}}-x right|$.

Vậy hàm số $y=left| {{x}^{3}}-x right|+m$ có 5 điểm cực trị.

Câu10.            Xếp 10 học sinh thành một hàng có $10!$ cách sắp xếp $Rightarrow nleftOmegaright=10!$.

Biến cố $A:$ “có đúng 2 bạn nữ đứng cạnh nhau”.

+) Chọn 2 bạn nữ trong số 4 bạn nữ và coi đó là 1 nhóm $X$$Rightarrow $ có $C_{4}^{2}.2!$ cách chọn và sắp xếp các học sinh trong nhóm $X$.

+) Xếp 6 bạn nam vào hàng ngang có $6!$ cách. Coi 6 nam là 6 vách ngăn  $*|*|*|*|*|*|*$

$Rightarrow $ có 7 vị trí.

Chọn 3 vị trí trong 7 vị trí để xếp nhóm$X$ và 2 bạn nữ có $A_{7}^{3}$ cách.

$Rightarrow nleftAright=C_{4}^{2}.2!.6!A_{7}^{3}$.

$Rightarrow PleftAright=frac{C_{4}^{2}.2!6!A_{7}^{3}}{10!}=frac{1}{2}$.

 

Câu11.Chia khối tứ diện thành 4 khối chóp $M.ABC,,,M.ABD,,,M.ACD,,,M.BCD$. Gọi ${{h}_{1}},,{{h}_{2}},,{{h}_{3}},,{{h}_{4}}$ lần lượt là khoảng cách từ $M$ đến các mặt phẳng $leftABCright,,,leftABDright,,,leftACDright,,,leftBCDright$.

Khi đó ${{V}_{ABCD}}={{V}_{M.ABC}}+{{V}_{M.ACD}}+{{V}_{M.ABD}}+{{V}_{M.BCD}}=frac{1}{3}{{h}_{1}}.{{S}_{Delta ABC}}+frac{1}{3}{{h}_{2}}.{{S}_{Delta ABD}}+frac{1}{3}{{h}_{3}}.{{S}_{Delta ACD}}+frac{1}{3}{{h}_{4}}.{{S}_{Delta BCD}}$.

Mà $ABCD$ là tứ diện đều nên ${{S}_{Delta ABC}}={{S}_{Delta ABD}}={{S}_{Delta ACD}}={{S}_{Delta BCD}}=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4},,,{{V}_{ABCD}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{12}$.

Do đó ${{V}_{ABCD}}=frac{1}{3}{{S}_{Delta ABC}}lefth1+h2+h3+h4rightRightarrow {{h}_{1}}+{{h}_{2}}+{{h}_{3}}+{{h}_{4}}=frac{3{{V}_{ABCD}}}{{{S}_{Delta ABC}}}=frac{3.frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{12}}{frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}}=asqrt{frac{2}{3}}$.

 

Câu 12. Vì $tan x=m$ nên $cos xne 0$. Do đó:

$begin{array}{l}
frac{{sin x – cos x}}{{2{{sin }^3}x – cos x}} = frac{{tan x.cos x – cos x}}{{2{{tan }^3}x.{{cos }^3}x – cos x}} = frac{{cos xlefttanx1right}}{{{{cos }^3}xleft2tan3xfrac1cos2xright}}\
, &  &  = frac{1}{{{{cos }^2}x}}.frac{{tan x – 1}}{{2{{tan }^3}x – left1+tan2xright}} = left1+tan2xrightfrac{{tan x – 1}}{{2{{tan }^3}x – {{tan }^2}x – 1}}\
 &  &  = frac{{leftm2+1rightleftm1right}}{{2{m^3} – {m^2} – 1}} = frac{{leftm2+1rightleftm1right}}{{leftm1rightleft2m2+m+1right}} = frac{{{m^2} + 1}}{{2{m^2} + m + 1}}
end{array}$

 

Câu 13.           

Mặt phẳng cách đều hai đỉnh nếu mặt phẳng đó song song hoặc đi qua trung điểm của cạnh nối hai điểm đó.

Câu 14.

                                                                                      

Ta có $frac{S{A}’}{SA}=m,frac{S{B}’}{SB}=n,frac{S{C}’}{SC}=p.$

$frac{SG}{SO}=frac{3}{4}Rightarrow overrightarrow{SG}=frac{3}{4}overrightarrow{SO}=frac{1}{4}leftoverrightarrowSA+overrightarrowSB+overrightarrowSCright=frac{1}{4}leftfrac1moverrightarrowSA+frac1noverrightarrowSB+frac1poverrightarrowSCright$ 1

Mặt khác do $G$ thuộc $leftABCright$nên ta có $overrightarrow{G{A}’}=xoverrightarrow{G{B}’}+yoverrightarrow{G{C}’}$

$Leftrightarrow overrightarrow{S{A}’}-overrightarrow{SG}=xoverrightarrow{S{B}’}-xoverrightarrow{SG}+yoverrightarrow{S{C}’}-yoverrightarrow{SG}$

$Leftrightarrow leftx+y1rightoverrightarrow{SG}=-overrightarrow{S{A}’}+xoverrightarrow{S{B}’}+yoverrightarrow{S{C}’}$

$Leftrightarrow overrightarrow{SG}=-frac{1}{x+y-1}overrightarrow{S{A}’}+frac{x}{x+y-1}overrightarrow{S{B}’}+frac{y}{x+y-1}overrightarrow{S{C}’}$ 2

Từ 12 suy ra $Rightarrow frac{1}{4m}=-frac{1}{x+y-1};frac{1}{4n}=frac{x}{x+y-1};frac{1}{4p}=frac{y}{x+y-1}Rightarrow frac{1}{m}+frac{1}{n}+frac{1}{p}=4.$

 

Câu15.    Áp dụng công thức nhị thức Niu-tơn vào hai khai triển

${{left1+2right}^{99}}=C_{99}^{0}+2C_{99}^{1}+{{2}^{2}}C_{99}^{2}+{{2}^{3}}C_{99}^{3}+{{2}^{4}}C_{99}^{4}+…+{{2}^{98}}C_{99}^{98}+{{2}^{99}}C_{99}^{99},,,left1right$

${{left12right}^{99}}=C_{99}^{0}-2C_{99}^{1}+{{2}^{2}}C_{99}^{2}-{{2}^{3}}C_{99}^{3}+{{2}^{4}}C_{99}^{4}-…+{{2}^{98}}C_{99}^{98}-{{2}^{99}}C_{99}^{99},,,left2right$

Cộng theo vế $left1right$và $left2right$ ta có  ${{3}^{99}}-1=2left1+22C992+24C994++298C9998right$

                                            $Rightarrow 1+{{2}^{2}}C_{99}^{2}+{{2}^{4}}C_{99}^{4}+…+{{2}^{98}}C_{99}^{98}=frac{{{3}^{99}}-1}{2}$

Câu16.            Do hình chóp tứ giác  $S.ABCD$ đều nên ta có $SObot leftABCDright,,O=ACcap BD$

Xét  tam giác $SOC$ vuông tại $O$ có  $SO=sqrt{S{{C}^{2}}-O{{C}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}-{{leftfracasqrt22right}^{2}}}=frac{asqrt{2}}{2}$.

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ

Khi đó ta có $Sleft0,;,0,;fracasqrt22right$; $Cleftfracasqrt22,;,0,;0right$; $Aleftfracasqrt22,;,0,;0right$; $Bleft0,;,fracasqrt22,;0right$.

Do $M,,N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $SA$ và $BC$ nên $Mleftfracasqrt24,;,0,;fracasqrt24right$; $Nleftfracasqrt24,;,fracasqrt24,;0right$.

Do đó có $overrightarrow{SC}leftfracasqrt22,;,0,;fracasqrt22rightRightarrow overrightarrow{{{u}_{SC}}}left1,;,0,;1right$

              $overrightarrow{MN}leftfracasqrt22,;,fracasqrt24,;fracasqrt24rightRightarrow overrightarrow{{{u}_{MN}}}left2,;,1,;1right$

Vậy $cosleftSC,MNright=left| cosleftoverrightarrowuSC,overrightarrowuMNright right|=frac{left| 3 right|}{sqrt{6}.sqrt{2}}=frac{sqrt{3}}{2}Rightarrow widehat{leftSC,MNright}={{30}^{0}}$.

 

Câu 17.           Điều kiện $left{ begin{array}{l}
x > 0\
{log _2}x > 0\
{log _4}x > 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > 0\
x > 1
end{array} right. Leftrightarrow x > 1$

Ta có

$begin{array}{l}
{log _2}leftlog4xright + {log _4}leftlog2xright le 2 Leftrightarrow {log _2}leftfrac12log2xright + frac{1}{2}{log _2}leftlog2xright le 2\
 Leftrightarrow {log _2}leftfrac12log2x.left(log2xright)frac12right le 2 Leftrightarrow {log _2}leftfrac12left(log2xright)frac32right le 2\
 Leftrightarrow frac{1}{2}{leftlog2xright^{frac{3}{2}}} le 4 Leftrightarrow {leftlog2xright^{frac{3}{2}}} le 8 Leftrightarrow leftlog2xright le 4 Leftrightarrow x le 16
end{array}$

$Leftrightarrow frac{1}{2}{{leftlog2xright}^{frac{3}{2}}}le 4Leftrightarrow {{leftlog2xright}^{frac{3}{2}}}le 8Leftrightarrow leftlog2xrightle 4Leftrightarrow xle 16$.

Suy ra bất phương trình ${{log }_{2}}leftlog4xright+{{log }_{4}}leftlog2xrightle 2$ có tập nghiệm là $left( text{1;16} right]$.

Câu 18.           Ta có

$begin{array}{l}
{u_1} = 1\
{u_2} = 1 + 2\
{u_3} = 1 + 2 + 3\
…\
{u_n} = 1 + 2 + 3 + … + n
end{array}$

Do đó ${{u}_{n}}=frac{nleftn+1right}{2}$ .

Suy ra $underset{{}}{mathop{lim }},frac{{{u}_{n}}}{{{n}^{2}}}=underset{{}}{mathop{lim }},frac{nleftn+1right}{2{{n}^{2}}}=underset{{}}{mathop{lim }},frac{1+frac{1}{n}}{2}=frac{1}{2}$.

 

Câu19.            Đặt $z=a+bi,$$lefta,,b,inmathbbRright$ .

Ta có : $T=frac{left| z+overline{z} right|+left| z-overline{z} right|}{left| z right|}=frac{2left| a right|+2left| b right|}{sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}$.

Ta có : $2left| a right|+2left| b right|=2leftleft|aright|+left|bright|rightle 2sqrt{2lefta2+b2right}Rightarrow Tle 2sqrt{2}$ .

             Dấu $”=”$  xảy ra khi $left| a right|=left| b right|$ .

Ta lại có :  $T=frac{2left| a right|+2left| b right|}{sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}=frac{2leftsqrta2+sqrtb2right}{sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}ge frac{2leftsqrta2+b2right}{sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}Rightarrow Tge 2$.

             Dấu $”=”$  xảy ra khi $a=0vee b=0$.

Do đó : $Tin left2,;,2sqrt2right$ .

Câu20.            Ta có : ${f}'x=2leftx1right+2leftx2right+…+2leftxnright=2nx-2left1+2+..+nright=2nx-nn+1$ .

            ${f}'x=0Leftrightarrow x=frac{n+1}{2}$ .

Bảng  biến thiên :

Dựa vảo bảng biến thiên , ta thấy hàm số $fx$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $x=frac{n+1}{2}$ .

 

Câu 21.           Từ phương trình ${{d}_{1}}$ ta có điểm ${{M}_{1}}left1;1;2rightin {{d}_{1}}$, véc tơ chỉ phương của ${{d}_{1}}$ là $overrightarrow{{{u}_{1}}}=left2;3;1right$.

Từ phương trình ${{d}_{2}}$ ta có điểm ${{M}_{2}}left2;2;0rightin {{d}_{2}}$, véc tơ chỉ phương của ${{d}_{2}}$ là $overrightarrow{{{u}_{2}}}=left1;5;2right$.

Gọi $AB$ là đoạn vuông góc chung của ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ với $Ain {{d}_{1}}, Bin {{d}_{2}}$.

Khi đó mặt phẳng cách đều hai đường thẳng ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ là $leftPright$ thì $leftPrightbot AB$.

Gọi vec tơ pháp tuyến của $leftPright$ là $overrightarrow{n}$ thì $left{ begin{array}{l}
overrightarrow n  bot overrightarrow {{u_1}} \
overrightarrow n  bot overrightarrow {{u_2}} 
end{array} right. Rightarrow overrightarrow n  = leftoverrightarrowu1,overrightarrowu2right = left11;5;7right$

Do đó $leftPright$ có dạng $-11x+5y+7z+m=0$.

Lại có $dleftM1,left(Pright right)=dleftM2,left(Pright right)Rightarrow frac{left| 11+5+14+m right|}{sqrt{195}}=frac{left| -22-10+m right|}{sqrt{195}}$

$Leftrightarrow left| m+30 right|=left| m-32 right|Leftrightarrow m=1$, suy ra $leftPright:-11x+5y+7z+1=0$

Câu 22.           ${{log }_{27}}left| a right|+{{log }_{9}}{{b}^{2}}=5Leftrightarrow sqrt3{left| a right|}.left| b right|=243Leftrightarrow left| a right|.{{left| b right|}^{3}}={{3}^{15}} left1right$

${{log }_{27}}left| b right|+{{log }_{9}}{{a}^{2}}=7Leftrightarrow sqrt3{left| b right|}.left| a right|=2187Leftrightarrow {{left| a right|}^{3}}.left| b right|={{3}^{21}} left2right$

Lấy $frac{left2right}{left1right}$ được $frac{{{a}^{2}}}{{{b}^{2}}}={{3}^{6}}Rightarrow {{a}^{2}}={{3}^{6}}.{{b}^{2}} left3right$.

Lấy $left1right.left2right$ được ${{a}^{4}}.{{b}^{4}}={{3}^{36}}Leftrightarrow {{a}^{2}}{{b}^{2}}={{3}^{18}} left4right$.

Từ $left3right,left4right$ suy ra ${{b}^{4}}={{3}^{12}}Leftrightarrow {{b}^{2}}={{3}^{6}}Leftrightarrow left| b right|={{3}^{3}}=27$.

Do đó ${{a}^{2}}={{3}^{6}}{{.3}^{6}}Leftrightarrow left| a right|={{3}^{6}}=729Rightarrow left| a right|-left| b right|=702$.

 

Câu 23.           ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x+4y-6z+{{m}^{2}}-9m+4=0,left1right$, đặt $a=-1;,b=-2;,c=3,,d={{m}^{2}}-9m+4$.

$left1right$là phương trình của một mặt cầu $Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d>0$

$Leftrightarrow 14-leftm29m+4right>0$$Leftrightarrow {{m}^{2}}-9m-10<0$$Leftrightarrow -1<m<10$.

Vậy $-1<m<10$

Câu 24.           Gọi $a,,b,,c$ là số thứ tự các quyển sách được lấy.

Có $left{ begin{array}{l}
a + 2 < b\
b + 2 < c
end{array} right.$$ Rightarrow 1 le a < b – 2 < c – 4 le 16$

Có $C_{16}^{3}$ cách.

 

Câu25.            Gọi $n$là số đỉnh của một mặt đáy hình lăng trụ.

Suy ra hình lăng trụ có số đỉnh $2n$ và số cạnh $3n$.

Ta có $2n+3n=200Leftrightarrow n=40$

Vậy hình lăng trụ có tổng số đỉnh và số cạnh bằng $200$thì số đỉnh là $80$.

 

Câu26.            $S=1+frac{1}{i}+frac{1}{{{i}^{2}}}+…+frac{1}{{{i}^{2019}}}$

$S=1.frac{{{leftfrac1iright}^{2020}}-1}{frac{1}{i}-1}$

$Leftrightarrow S=frac{frac{1}{{{i}^{2020}}}-1}{-i-1}=frac{1-1}{-i-1}=0$.

 

 

Câu 27.                       $fleftxright=frac{1}{{{x}^{2}}-1}$$=frac{1}{2}leftfrac1x1frac1x+1right$

                           ${{leftfrac1x1right}^{prime }}=frac{left1right}{{{leftx1right}^{2}}}$ ; ${{leftfrac1x1right}^{prime prime }}=frac{{{left1right}^{2}}.1.2}{{{leftx1right}^{3}}}$; ${{leftfrac1x1right}^{prime prime prime }}=frac{{{left1right}^{3}}.1.2.3}{{{leftx1right}^{4}}}$

 

                           Từ đó chứng minh quy nạp ta có : ${{leftfrac1x1right}^{leftnright}}=frac{{{left1right}^{n}}.n!}{{{leftx1right}^{n+1}}}$

                           Tương tự ta có ${{leftfrac1x+1right}^{leftnright}}=frac{{{left1right}^{n}}.n!}{{{leftx+1right}^{n+1}}}$

                           ${{f}^{leftnright}}leftxright=frac{1}{2}leftfracleft(1right)n.n!left(x1right)n+1fracleft(1right)n.n!left(x+1right)n+1right$    $Rightarrow {{f}^{leftnright}}left0right=frac{1}{2}leftfracleft(1right)n.n!left(01right)n+1fracleft(1right)n.n!left(0+1right)n+1right=-frac{1}{2}leftfracleft(1right)n+1.n!left(01right)n+1fracleft(1right)n+1.n!left(0+1right)n+1right=frac{-n!left1+left(1right)nright}{2}$

Câu 28.   Chọn $I$  sao cho $overrightarrow{IA}+2overrightarrow{IB}-overrightarrow{IC}=overrightarrow{0}$; gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$.

$left| overrightarrow{MA}+overrightarrow{MB}+overrightarrow{MC} right|=left| overrightarrow{MA}+2overrightarrow{MB}-overrightarrow{MC} right|$$Leftrightarrow left| 3overrightarrow{MG} right|=left| overrightarrow{MI}+overrightarrow{IA}+2overrightarrow{MI}+2overrightarrow{IB}-overrightarrow{MI}-overrightarrow{IC} right|$

$Leftrightarrow left| 3overrightarrow{MG} right|=left| 2overrightarrow{MI} right|$$Leftrightarrow 3MG=2MI$$Leftrightarrow 9M{{G}^{2}}=4M{{I}^{2}}$$Leftrightarrow 9{{overrightarrow{MG}}^{2}}-4{{overrightarrow{MI}}^{2}}=0$            $Leftrightarrow left3overrightarrowMG+2overrightarrowMIrightleft3overrightarrowMG2overrightarrowMIright=0$$Leftrightarrow 5overrightarrow{MH}.overrightarrow{MK}=0$$Leftrightarrow overrightarrow{MH}.overrightarrow{MK}=0$

Vậy tập hợp điểm $M$ thuộc đường tròn đường kính $HK$ với $H$ thỏa $3overrightarrow{HG}+2overrightarrow{HI}=overrightarrow{0}$ và $K$ thỏa $3overrightarrow{KG}-2overrightarrow{KI}=overrightarrow{0}$.

 

Câu 29.   Ta có

 $begin{array}{l}
intlimits_a^2 {frac{1}{{{x^3} + x}}dx}  = intlimits_a^2 {leftfrac1xfracxx2+1rightdx}  = intlimits_a^2 {frac{1}{x}dx}  – intlimits_a^2 {frac{x}{{{x^2} + 1}}dx}  = left. {ln left| x right|} right|_a^2 – frac{1}{2}left. {ln leftx2+1right} right|_a^2\
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, = ln 2 – ln a – frac{1}{2}leftln5lnleft(a2+1right)right
end{array}$

Do đó

 $begin{array}{l}
ln 2 – ln a – frac{1}{2}leftln5lnleft(a2+1right)right = ln 2 Leftrightarrow 2ln a + ln 5 – ln lefta2+1right = 0\
 Leftrightarrow ln left5a2right = ln lefta2+1right Leftrightarrow 5{a^2} = {a^2} + 1 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
a = frac{1}{2}\
a = frac{{ – 1}}{2},,,loi
end{array} right. Leftrightarrow a = frac{1}{2}
end{array}$

Câu 30.   TXĐ: $D=mathbb{R}backslash left{ -9 right}$.

${y}’=frac{m{{x}^{2}}+18mx-18m+42}{2{{leftx+9right}^{2}}}$.

Đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt khác -9 $Leftrightarrow m{{x}^{2}}+18mx-18m+42=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác -9

$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m ne 0\
81{m^2} – mleft18m+42right > 0\
81m – 162m – 18m + 42 ne 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m ne 0\
99{m^2} – 42m > 0\
 – 99{m^2} + 42 ne 0
end{array} right. Leftrightarrow m in leftinfty;0right cup leftfrac4299;+inftyright$

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là $Delta :y=mx+2-m$.

Ta thấy điểm $Aleft1;2rightin Delta $ nên $dleftO;Deltarightle OA=sqrt{5}$. Do đó $max dleftO;Deltaright=sqrt{5}$ khi $Delta bot OA$.

Do $OA:y=2xRightarrow m.2=-1Leftrightarrow m=frac{-1}{2}$  thamãn.

 

 

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *