Lời giải đề 11-trang 1

Câu

ý

Hướng dẫn

1

(2.0đ)

1.a

(0.5đ)

Giải phương trình: $5\left( {x + 1} \right) = 3x + 7 \Leftrightarrow 2x = 2 \Leftrightarrow x = 1$

Vậy phương trình có 1 nghiệm $x = 1$

1.b

(0.5đ)

Giải phương trình: $x = 1$

Đặt $t = {x^2}(t \ge 0) \Rightarrow {t^2} - t - 12 = 0 \Rightarrow {t_1} =  - 3 < 0;\,\,{t_2} = 4 > 0$

Với ${t_2} = 4 \Rightarrow x =  \pm 2$. Vậy phương trình có 2 nghiệm ${x_1} = 2;\,\,{x_2} =  - 2$

2.a

(0.5đ)

Hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3x - y = 2m - 1}\\
{x + 2y = 3m + 2}
\end{array}} \right.$

Với $m = 1 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3x - y = 1}\\
{x + 2y\, = 5}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{6x - 2y = 2}\\
{\,\,x + 2y = 5}
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1}\\
{y = 2}
\end{array}} \right.$

Vậy hệ có nghiệm $(1;2)$

2.b

(0.5đ)

Giải hệ đã cho theo m ta được:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3x - y = 2m - 1}\\
{x + 2y = 3m + 2}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{6x - 2y = 4m - 2}\\
{\,\,x + 2y = 3m + 2}
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = m}\\
{\,\,y = m + 1}
\end{array}} \right.$

Vậy với $\forall m$ hệ luôn có nghiệm duy nhất $(m;m + 1)$

Để hệ có nghiệm thỏa mãn: ${x^2} + {y^2} = 10 \Leftrightarrow {m^2} + {(m + 1)^2} = 10$

$\Leftrightarrow 2{m^2} + 2m - 9 = 0 \Rightarrow m = \frac{{ - 1 \pm \sqrt {19} }}{2}$

Vậy có 2 giá trị m thỏa mãn bài toán: $m = \dfrac{{ - 1 \pm \sqrt {19} }}{2}$.

2

(1.5đ)

a

(0.5đ)

$A = \left( {\dfrac{1}{{x - \sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x  - 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{{{(\sqrt x  - 1)}^2}}} = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x (\sqrt x  - 1)}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  - 1}}} \right).\dfrac{{{{(\sqrt x  - 1)}^2}}}{{\sqrt x  + 1}}$

$A = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x (\sqrt x  - 1)}}.\dfrac{{{{(\sqrt x  - 1)}^2}}}{{\sqrt x  + 1}} = \dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x }}$

b

(1.0đ)

$P = A - 9\sqrt x  = \frac{{ - 9x + \sqrt x  - 1}}{{\sqrt x }}$

Đặt $\sqrt x  = t > 0 \Rightarrow 9{t^2} + (P - 1)t + 1 = 0$.

Do $a.c > 0$ nên phương trình có nghiệm $t > 0$ khi: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\Delta  \ge 0}\\
{{t_1} + {t_2} > 0}
\end{array}} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{{(P - 1)}^2} - 36 \ge 0}\\
{\frac{{1 - P}}{9} > 0}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{P \le  - 5}\\
{P \ge 7}
\end{array}} \right.}\\
{P < 1}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow P \le  - 5$

Vậy giá trị lớn nhất của $P =  - 5$ khi $x = \dfrac{1}{9}$

3

(1.0đ)

 

Gọi vận tốc thực của chiếc thuyền là $x\,\,(km/h),\,\,(x > 4)$. Khi đó vận tốc của thuyền khi xuôi dòng từ A đến B là: $x + 4\,\,(km/h)$; ngược lại từ B về A thì thuyền đi với vận tốc là: $x - 4\,\,(km/h)$.

Thời gian thuyền đi từ A đến B là $\dfrac{{24}}{{x + 4}}\,(h)$

 Gọi C là vị trí thuyền và bè gặp nhau.

$AC = 8 \Rightarrow BC = 16$ nên thời gian thuyền từ B quay lại C là:$\dfrac{{16}}{{x - 4}}\,(h)$

Thời gian bè trôi với vận tốc dòng nước từ A đến C là $\dfrac{8}{4}\, = 2(h)$.

Vì thuyền và bè gặp nhau tại C nên ta có phương trình: $\dfrac{{24}}{{x + 4}}\, + \dfrac{{16}}{{x - 4}}\, = 2$

$\Leftrightarrow {x^2}\, - 20x = 0 \Rightarrow {x_1} = 0\,\,(loai);{x_2} = 20\,\,(t/m)$

Vậy vận tốc thực của chiếc thuyền là: $20\,\,(km/h)$

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản