Loi giai Đề 1 : Đề thi thử THPTQG môn Toán trường THPT chuyên Quốc học Huế năm 2018-2019 lần 1

  BẢNG ĐÁP ÁN VÀ Giải chi tiết đề THI THỬ THPTQG LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ

năm 2018 – 2019

1.A

2.B

3.D

4.D

5.C

6.A

7.D

8.D

9.D

10.D

11.A

12.B

13.B

14.A

15.A

16.D

17.C

18.D

19.C

20.C

21.A

22.B

23.C

24.A

25.A

26.A

27.D

28.C

29.C

30.B

31.C

32.C

33.C

34.A

35.C

36.B

37.D

38.D

39.B

40.D

41.B

42.B

43.C

44.C

45.A

46.C

47.A

48.D

49.C

50.A

 

 

Câu 1.     Tìm hệ số của số hạng không chứa $x$ trong khai triển ${{left( frac{x}{2}+frac{4}{x} right)}^{18}}$ với $xne 0$. 

A. ${{2}^{9}}C_{18}^{9}$.                         B. ${{2}^{11}}C_{18}^{7}$.                C. ${{2}^{8}}C_{18}^{8}$.                             D. ${{2}^{8}}C_{18}^{10}$.

Lời giải

Tác giả:Dương Chiến; Fb:DuongChien.Ls                    

Chọn A

Số hạng tổng quát trong khai triển ${{left( frac{x}{2}+frac{4}{x} right)}^{18}}$ là $C_{18}^{k}{{left( frac{x}{2} right)}^{18-k}}{{left( frac{4}{x} right)}^{k}}=C_{18}^{k}{{2}^{3k-18}}.{{x}^{18-2k}}$, $(kin mathbb{N},0le kle 18)$.

Số hạng không chứa $x$ nên $18-2k=0Leftrightarrow k=9$.

Hệ số của số hạng không chứa $x$ trong khai triển ${{left( frac{x}{2}+frac{4}{x} right)}^{18}}$ là ${{2}^{9}}C_{18}^{9}$.

Câu 2.     Cho hình lăng trụ tam giác đều $ABC.A’B’C’$ có $AB=2a,$$AA’=asqrt{3}$. Tính thể tích $V$ của khối lăng trụ $ABC.A’B’C’$ theo $a.$

A. $V={{a}^{3}}$.          B. $V=3{{a}^{3}}$.                  C. $V=frac{{{a}^{3}}}{4}$.                D. $V=frac{3{{a}^{3}}}{4}$.

Lời giải

Tác giả:Dương Chiến; Fb:DuongChien.Ls                    

Chọn B

Do $Delta ABC$ đều nên $B={{S}_{Delta ABC}}=frac{A{{B}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{{{left( 2a right)}^{2}}sqrt{3}}{4}={{a}^{2}}sqrt{3}$.

$h=AA’=asqrt{3}Rightarrow V=B.h={{a}^{2}}sqrt{3}.asqrt{3}=3{{a}^{3}}$.

 

Câu 3.     Tìm số giá trị nguyên thuộc đoạn $left[ -2019,;2019 right]$ của tham số $m$ để đồ thị hàm số $y=frac{sqrt{x-3}}{{{x}^{2}}+x-m}$ có đúng hai đường tiệm cận.

A. $2007$.                      B. $2010$.                    C. $2009$.                    D. $2008$.

Lời giải

Tác giả: Nguyễn Mạnh Dũng;Fb: dungmanhnguyen                    

Chọn D

Xét hàm số$y=frac{sqrt{x-3}}{{{x}^{2}}+x-m}.$

+) TXĐ: $D=left[ 3,;+infty  right)$

+)$underset{xto +infty }{mathop{lim }},y=underset{xto +infty }{mathop{lim }},frac{sqrt{x-3}}{{{x}^{2}}+x-m}=underset{xto +infty }{mathop{lim }},frac{sqrt{frac{1}{{{x}^{3}}}-frac{3}{{{x}^{4}}}}}{1+frac{1}{x}-frac{m}{{{x}^{2}}}}=0.$ Do đó ĐTHS có $1$ tiệm cận ngang $y=0.$

+) Để ĐTHS có $2$ đường tiệm cận thì phải có thêm $1$ tiệm cận đứng. Vậy yêu cầu bài toán trở thành: Tìm điều kiện để phương trình ${{x}^{2}}+x-m=0$ phải có $1$ nghiệm lớn hơn hoặc bằng $3.$ 

 Trường hợp $1$: Phương trình ${{x}^{2}}+x-m=0$ phải có 2 nghiệm ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ thỏa mãn ${{x}_{1}}<3<{{x}_{2}}.$

$Leftrightarrow a.f(3)<0Leftrightarrow 12-m<0Leftrightarrow m>12.$

Trường hợp $2$: Phương trình ${{x}^{2}}+x-m=0$ có nghiệm $x=3$ thì  $m=12.$

Với $m=12$ phương trình trở thành: ${x^2} + x – 12 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 3\
x =  – 4
end{array} right.$ ( tmđk)

Trường hợp $3$: Phương trình ${{x}^{2}}+x-m=0$ có nghiệm kép $x>3.$

Khi  $m = frac{{ – 1}}{4}$ thì phương trình có nghiệm $x = frac{{ – 1}}{2}.$ (không thỏa mãn)

Theo đề bài $min left[ -2019;2019 right]$,$m$ nguyên  do đó $min left[ 12,;2019 right].$

Vậy  có $(2019-12)+1=2008$ giá trị của $m$.

Ý kiến phản biện:

Có thể nhận xét phương trình  ${{x}^{2}}+x-m=0 left( 1 right)$ nếu có nghiệm thì ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-1$ do đó $left( 1 right)$ luôn có ít nhất một nghiệm âm. Vậy đk bài toán chỉ thỏa mãn khi và chỉ khi $left( 1 right)$ có 2 nghiệm ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ thỏa mãn ${{x}_{1}}<0<3le {{x}_{2}}Leftrightarrow afleft( 3 right)le 0Leftrightarrow mge 12.$

 

Câu 4 .    Cho đa thức $f(x)={{(1+3x)}^{n}}={{a}_{0}}+{{a}_{1}}x+{{a}_{2}}{{x}^{2}}+cdots +{{a}_{n}}{{x}^{n}}left( nin {{mathbb{N}}^{*}} right)$. Tìm hệ số ${{a}_{3}}$, biết rằng ${{a}_{1}}+2{{a}_{2}}+cdots +n{{a}_{n}}=49152n$

A. ${{a}_{3}}=945$ .      B. ${{a}_{3}}=252$ .   C. ${{a}_{3}}=5670$ . D. ${{a}_{3}}=1512$ .

Lời giải

Tác giả: Nguyễn Thành Trung  ; Fb: Nguyễn Thành Trung                    

Chọn D

Đạo hàm hai vế$fleft( x right)$

$begin{array}{l}
 Rightarrow f’left( x right) = 3n{left( {1 + 3x} right)^{n – 1}} = {a_1} + 2{a_2}x + …n{a_n}{x^n}\
 Rightarrow f’left( 1 right) = 3n{.4^{n – 1}} = {a_1} + 2{a_2} +  cdots  + n{a_n} = 49152n Rightarrow {4^{n – 1}} = 16384 Leftrightarrow n = 8
end{array}$

Số hạng tổng quát thứ $k+1$ trong khai triển thành đa thức của ${{(1+3x)}^{8}}$ là ${{T}_{k+1}}=C_{8}^{k}{{3}^{k}}{{x}^{k}}$ $Rightarrow {{a}_{3}}=C_{8}^{3}{{3}^{3}}=1512$

Câu5.      Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình:

$frac{1}{3}left| {{cos }^{3}}x right|-3{{cos }^{2}}x+5left| cos x right|-3+2m=0$

                có đúng bốn nghiệm thuộc đoạn$left[ 0,;,2pi  right].$

 

A.$-frac{3}{2}<m<-frac{1}{3}$.          B.$frac{1}{3}le m<frac{3}{2}$.            C.$frac{1}{3}<m<frac{3}{2}$.          D.$-frac{3}{2}le mle -frac{1}{3}$.

Lời giải

Tác giả:Nguyễn Đức Hoạch; Fb: Hoạch Nguyễn

Chọn C

Đặt $left| cos x right|=tge 0$

Phương trình: $frac{1}{3}left| {{cos }^{3}}x right|-3{{cos }^{2}}x+5left| cos x right|-3+2m=0$ có đúng bốn nghiệm thuộc đoạn$left[ 0,;,2pi  right]$

$Leftrightarrow $PT $frac{1}{3}{{t}^{3}}-3{{t}^{2}}+5t-3+2m=0$ có 1 nghiệm$tin left( 0,;,1 right)$

$Leftrightarrow frac{1}{3}{{t}^{3}}-3{{t}^{2}}+5t-3=-2m$ có 1 nghiệm $tin left( 0,;,1 right)$

 

Xét hàm số $fleft( t right)=frac{1}{3}{{t}^{3}}-3{{t}^{2}}+5t-3$ với $tin left( 0,;,1 right)$. Ta có $f’left( t right) = {t^2} – 6t + 5 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
t = 1\
t = 5
end{array} right.$

 

Bảng biến thiên:

Vậy $-3<-2m<-frac{2}{3}Leftrightarrow frac{3}{2}>m>frac{1}{3}$

 

Câu 6 .Cho hàm số $y=frac{ax+b}{cx+d}$có đồ thị như hình vẽ. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: 

                                                                                              
A. Hàm số $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$có hai điểm cực trị trái dấu.     

B. Đồ thị hàm số $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$ cắt trục tung tại điểm có tung độ dương.

C. Đồ thị hàm số $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$ có hai điểm cực trị nằm bên phải trục tung.                                                                             

D. Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$ nằm bên trái trục tung.

Lời giải

Tác giả: Nguyễn Thành Trung  ; Fb:Nguyễn Thành Trung

Chọn A

Từ đồ thị  ta có:$left{ begin{array}{l}
frac{a}{c} < 0\
 – frac{d}{c} < 0\
frac{b}{d} > 0\
 – frac{b}{a} > 0\
a.d – b.c < 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
frac{a}{c} < 0,,,,,,,,,,,,,,,,,left( 1 right)\
frac{d}{c} > 0,,,,,,,,,,,,,,,,,left( 2 right)\
frac{b}{d} > 0,,,,,,,,,,,,,,,,,left( 3 right)\
frac{b}{a} < 0,,,,,,,,,,,,,,,,,left( 4 right)\
a.d – b.c < 0,,,,left( 5 right)
end{array} right.$

  1. Hàm số $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$có hai điểm cực trị trái dấu

 $Leftrightarrow y’=3a{{x}^{2}}+2bx+c$có hai nghiệm trái dấu$Leftrightarrow 3a.c<0Leftrightarrow a.c<0$. Đúng với $left( 1 right)$

                                 

  1. Đồ thị hàm số $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$cắt trục tung tại điểm có tung độ dương.

 Sai Suy ra $d>0$Chưa đủ để kết luận $frac{d}{c}>0$ vì ở đây $c>0$ hoặc $c<0$ ví dụ như hàm số

$y=frac{-x-2}{-3x-5};y=frac{x+2}{3x+5}$rõ ràng $frac{-2}{-5}=frac{2}{5}>0$.

  1. Đồ thị hàm số $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$có hai điểm cực trị nằm bên phải trục tung.

$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta {‘_{y’}} > 0\
 – frac{{2b}}{{3a}} > 0\
frac{c}{{3a}} > 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta {‘_{y’}} > 0\
frac{b}{a} < 0\
frac{c}{a} > 0
end{array} right.$              

  1. Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ nằm bên trái trục tung.

Sai

Hoành độ tâm đối xứng là nghiệm của$y” = 0 Leftrightarrow x =  – frac{b}{{3a}}$

Yêu cầu của đề hoành độ tâm đối xứng âm nên$ – frac{b}{{3a}} < 0 Leftrightarrow frac{b}{a} > 0$  Trái với $left( 3 right)$

Câu 7.     Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$có cạnh đáy bằng $a$ và chiều cao bằng $asqrt{2}.$ Tính khoảng cách $d$ từ tâm $O$ của đáy $ABCD$ đến một mặt bên theo $a.$

A.$d=frac{asqrt{5}}{2}.$           B.$d=frac{asqrt{3}}{2}.$                  C.$d=frac{2asqrt{5}}{3}.$              D.$d=frac{asqrt{2}}{3}.$

 

Lời giải

Tác giả: Lê Trọng Hiếu; Fb: Hieu Le

Chọn D

Kẻ $OHbot BC, OKbot SH$

Ta có: $left{ begin{array}{l}
OH bot BC\
SO bot BC
end{array} right. Rightarrow BC bot left( {SOH} right) Rightarrow left{ begin{array}{l}
OK bot BC\
OK bot SH
end{array} right. Rightarrow OK bot left( {SBC} right) Rightarrow dleft( {O;left( {SBC} right)} right) = OK$

Vì $OH=frac{a}{2};SO=asqrt{2}Rightarrow frac{1}{O{{K}^{2}}}=frac{1}{S{{O}^{2}}}+frac{1}{O{{H}^{2}}}Rightarrow O{{K}^{2}}=frac{2{{a}^{2}}}{9}Rightarrow OK=frac{asqrt{2}}{3}$

 

Câu 8.     Cho tích phân $I=intlimits_{0}^{4}{fleft( x right)text{d}x=32.}$ Tính tích phân$J=intlimits_{0}^{2}{fleft( 2x right)text{d}x.}$

A.$J=32.$                       B.$J=64.$                     C.$J=8.$                       D.$J=16.$

 

.Lời giải

Tác giả: Lê Trọng Hiếu ; Fb: Hieu Le

Chọn D

Đặt $t=2xRightarrow text{d}t=2text{d}xRightarrow frac{text{d}t}{2}=text{d}x.$

Đổi cận : $x=0Rightarrow t=0; x=2Rightarrow t=4.$

$J=intlimits_{0}^{2}{fleft( 2x right)text{d}x=}intlimits_{0}^{4}{frac{1}{2}fleft( t right)text{d}t=}frac{1}{2}intlimits_{0}^{4}{fleft( t right)text{d}t=}frac{1}{2}I=16.$

 

Câu  9.    Tính tổng $T$ các giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình ${{e}^{x}}+left( {{m}^{2}}-m right){{e}^{-x}}=2m$ có đúng hai nghiệm phân biệt nhỏ hơn $frac{1}{log e}$.

A. $T=28$.                     B. $T=20$.                   C. $T=21$.                   D. $T=27$.

Lời giải

Tác giả: Hoàng Vũ  ; Fb: Hoàng Vũ                   

Chọn D

${{e}^{x}}+left( {{m}^{2}}-m right){{e}^{-x}}=2m$$Leftrightarrow {{e}^{x}}+frac{left( {{m}^{2}}-m right)}{{{e}^{x}}}-2m=0$(1)

Đặt $t={{e}^{x}}$,$left( t>0 right)$

$begin{array}{l}
 Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{4m > 0}\
{0 < m < 10}\
{{m^2} – m > 0}\
{{m^2} – 21m + 100 > 0}
end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{Delta  > 0}\
{0 < frac{S}{2} < 10}\
{P > 0}\
{({t_1} – 10)({t_2} – 10) > 0}
end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
begin{array}{l}
m > 0\
0 < m < 10
end{array}\
{m in left( { – infty ;,0} right) cup left( {1;, + infty } right)}\
{m in left( { – infty ;,frac{{21 – sqrt {41} }}{2}} right) cup left( {frac{{21 + sqrt {41} }}{2};, + infty } right)}
end{array}} right.\
 Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{Delta  > 0}\
{0 < frac{S}{2} < 10}\
{P > 0}\
{({t_1} – 10)({t_2} – 10) > 0}
end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
begin{array}{l}
m > 0\
0 < m < 10
end{array}\
{m in left( { – infty ;,0} right) cup left( {1;, + infty } right)}\
{m in left( { – infty ;,frac{{21 – sqrt {41} }}{2}} right) cup left( {frac{{21 + sqrt {41} }}{2};, + infty } right)}
end{array}} right.
end{array}$

.Câu 10. Cho hàm số $f(x) = left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{frac{{sqrt {{x^2} + 4}  – 2}}{{{x^2}}};;;{mkern 1mu} {mkern 1mu} {rm{khi}};x ne 0}\
{2a – frac{5}{4};;;;;;;;;;;{mkern 1mu} {rm{khi}};x = 0}
end{array}} right.$ Tìm giá trị thực của tham số $a$ để hàm số $f(x)$ liên tục tại $x=0$.

 

                                        A. $a=-frac{3}{4}$.    B. $a=frac{4}{3}$.      C. $a=-frac{4}{3}$D. $a=frac{3}{4}$.

Lời giải

Tác giả: Phạm Hoàng Điệp; Fb: Hoàng Điệp Phạm.

        Chọn D

        Tập xác định: $D=mathbb{R}$.

$mathop {lim }limits_{x to 0} {mkern 1mu} f(x) = mathop {lim }limits_{x to 0} {mkern 1mu} frac{{sqrt {{x^2} + 4}  – 2}}{{{x^2}}} = mathop {lim }limits_{x to 0} {mkern 1mu} frac{{left( {sqrt {{x^2} + 4}  – 2} right)left( {sqrt {{x^2} + 4}  + 2} right)}}{{{x^2}left( {sqrt {{x^2} + 4}  + 2} right)}}$

$, = mathop {lim }limits_{x to 0} frac{{{x^2} + 4 – 4}}{{{x^2}(sqrt {{x^2} + 4}  + 2)}} = mathop {lim }limits_{x to 0} frac{1}{{sqrt {{x^2} + 4}  + 2}} = frac{1}{4}$

$f(0) = 2a – frac{5}{4}$

             Hàm số $f(x)$ liên tục tại $x=0Leftrightarrow underset{xto 0}{mathop{lim }},f(x)=f(0)$$Leftrightarrow 2a-frac{5}{4}=frac{1}{4}$$Leftrightarrow a=frac{3}{4}$.

Vậy $a=frac{3}{4}$.

 

Câu 11. Tìm giá trị cực đại của hàm số $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+1$.

                                        A. 6.                              B. 3.                              C. $-26$.         D. $-20$.

Lời giải

Tác giả: Phạm Hoàng Điệp; Fb: Hoàng Điệp Phạm.

        Chọn A

 

Tập xác định: $D=mathbb{R}$.

Ta có: $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+1Rightarrow y’=3{{x}^{2}}-6x-9Rightarrow y”=6x-6$

Gọi $x={{x}_{0}}$ là điểm cực đại của hàm số $ Rightarrow left{ begin{array}{l}
y’left( {{x_0}} right) = 0\
y”left( {{x_0}} right) < 0
end{array} right..$

$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
3x_0^2 – 6{x_0} – 9 = 0\
6{x_0} – 6 < 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left[ begin{array}{l}
{x_0} =  – 1\
{x_0} = 3
end{array} right.\
{x_0} < 1
end{array} right. Leftrightarrow {x_0} =  – 1 Rightarrow {y_{CD}} = y( – 1) = 6.$ 

Câu 12.   Cho mặt cầu tâm $O$ và tam giác $ABC$ có ba đỉnh nằm trên mặt cầu với góc $widehat{BAC}={{30}^{0}}$ và $BC=a$. Gọi $S$ là điểm nằm trên mặt cầu, không thuộc mặt phẳng $left( ABC right)$ và thỏa mãn $SA=SB=SC$, góc giữa đường thẳng $SA$ và mặt phẳng $left( ABC right)$ bằng ${{60}^{0}}$. Tính thể tích $V$ của khối cầu tâm $O$ theo $a$.

A. $V=frac{sqrt{3}}{9}pi {{a}^{3}}$.             B. $V=frac{32sqrt{3}}{27}pi {{a}^{3}}$.   C. $V=frac{4sqrt{3}}{27}pi {{a}^{3}}$.              D. $V=frac{15sqrt{3}}{27}pi {{a}^{3}}$.

 

Lời giải

Tác giả: Lê Đức Lộc; Fb: Lê Đức Lộc                   

Chọn B

Gọi $H$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$, khi đó $SHbot left( ABC right)$ và $SH$ là trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.

 

Góc giữa đường thẳng $SA$ và mặt phẳng $left( ABC right)$ là $widehat{SAH}={{60}^{0}}$.

Gọi $N$ là trung điểm $SA$, mặt phẳng trung trực của cạnh $SA$ cắt $SH$ tại $O$. Khi đó $OS=OA=OB=OC$ nên $O$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$. 

Khi đó bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ là $AH=frac{BC}{2sin {{30}^{0}}}=a.$.

$SH = AH.tan {60^0} = asqrt 3 $ $SA = sqrt {S{H^2} + A{H^2}}  = 2a$.

Bán kính mặt cầu là $R=SO=frac{SN.SA}{SH}=frac{S{{A}^{2}}}{2SH}=frac{2sqrt{3}}{3}a$.

Thể tích của khối cầu tâm $O$ là $V=frac{4}{3}pi {{R}^{3}}=frac{32sqrt{3}}{27}pi {{a}^{3}}$.

 

Câu 13 .   Cho tích phân $I=intlimits_{0}^{2}{fleft( x right)text{d}x=2}$. Tính tích phân $J=intlimits_{0}^{2}{left[ 3fleft( x right)-2 right]text{d}x}$.

                                        A. $J=6$.                      B. $J=2$.                      C. $J=8$.        D. $J=4$.

 

Lời giải

Tác giả: Nguyễn Thị Trà My ; Fb: Nguyễn My                  

Chọn B

Ta có  $J=intlimits_{0}^{2}{left[ 3fleft( x right)-2 right]text{d}x}=3intlimits_{0}^{2}{fleft( x right)text{d}x}-2intlimits_{0}^{2}{text{d}x}=3.2-left. 2x right|_{0}^{2}=6-4=2$

 

Câu 14.   Gọi $Fleft( x right)$ là nguyên hàm trên $mathbb{R}$ của hàm số $fleft( x right)={{x}^{2}}{{text{e}}^{ax}},left( ane 0 right)$, sao cho $Fleft( frac{1}{a} right)=Fleft( 0 right)+1.$ Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

                       A. $0<ale 1$.               B. $a<-2$.                     C. $age 3$.    D. $1<a<2$.

Lời giải

  

Chọn A

Ta có $fleft( x right)={{x}^{2}}{{e}^{ax}}Rightarrow Fleft( x right)=int{{{x}^{2}}{{e}^{ax}}dx}$

Đặt $left{ begin{array}{l}
u = {x^2}\
dv = {e^{ax}}dx
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
du = 2xdx\
v = dfrac{{{e^{ax}}}}{a}
end{array} right.$ 

$Rightarrow F(x)={{x}^{2}}.dfrac{{{e}^{ax}}}{a}-dfrac{2}{a}int{x.{{e}^{ax}}dx}+C$

Xét ${{I}_{1}}=int{x.{{e}^{ax}}dx}.$ Đặt $left{ begin{array}{l}
a = x\
db = {e^{ax}}dx
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
da = dx\
b = dfrac{{{e^{ax}}}}{a}
end{array} right. Rightarrow {I_1} = xdfrac{{{e^{ax}}}}{a} – dfrac{1}{a}int {{e^{ax}}dx}  + C = xdfrac{{{e^{ax}}}}{a} – dfrac{{{e^{ax}}}}{{{a^2}}} + C$ 

$Rightarrow Fleft( x right)={{x}^{2}}.dfrac{{{e}^{ax}}}{a}-dfrac{2}{a}left( x.dfrac{{{e}^{ax}}}{a}-dfrac{{{e}^{ax}}}{{{a}^{2}}} right)+C=frac{{{x}^{2}}{{e}^{ax}}}{a}-dfrac{2x{{e}^{ax}}}{{{a}^{2}}}+dfrac{2{{e}^{ax}}}{{{a}^{3}}}$

$Rightarrow F(0)+1=dfrac{2}{a{}^{3}}+1$ và $Fleft( dfrac{1}{a} right)=dfrac{dfrac{1}{{{a}^{2}}}e}{a}-dfrac{2frac{1}{a}e}{{{a}^{2}}}+dfrac{2e}{{{a}^{3}}}=dfrac{e}{{{a}^{3}}}-dfrac{2e}{{{a}^{3}}}+dfrac{2e}{{{a}^{3}}}=dfrac{e}{{{a}^{3}}}$

Theo bài ra ta có $dfrac{e}{{{a}^{3}}}=dfrac{2}{a{}^{3}}+1=dfrac{2+{{a}^{3}}}{{{a}^{3}}}Leftrightarrow a=sqrt[3]{e-2}approx 0,9.$

 

Câu 15.   Hình bát diện đều thuộc khối đa diện đều nào sau đây?

A. $left{ 3;4 right}$.                                     B. $left{ 3;3 right}$.                                    

C. $left{ 5;3 right}$.                                     D. $left{ 4;3 right}$.

Lời giải

Tác giả: Nguyễn Hoa; Fb: Hoa Nguyễn

Chọn A

Hình bát diện đều thuộc khối đa diện đều loại $left{ 3;4 right}.$

Câu 16.   Tìm giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx$ đạt cực đại tại $x=0.$

A. $m=1$.                       B. $m=2$.                     C. $m=-2$.                   D. $m=0$.

Lời giải

Tác giả: Nguyễn Hoa; Fb: Hoa Nguyễn

Chọn D

TXĐ: $D=mathbb{R}$

${y}’=3{{x}^{2}}-6x+m,$${y}”=6x-6.$

Hàm số $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx$ đạt cực đại tại $x=0$ $Rightarrow {y}'(0)=0$$Leftrightarrow m=0.$

Với $m=0$ ta có: ${y}”(0)=-6<0$ $Rightarrow x=0$ là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

Vậy $m=0$ là giá trị cần tìm.

 

Câu 17.   Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào nghịch biến trên tập số thực $R$.

A.$y={{left( frac{pi }{3} right)}^{x}}$.        B.$y={{log }_{frac{pi }{4}}}left( 2{{x}^{2}}+1 right)$.                      C.$y={{left( frac{2}{e} right)}^{x}}$.               D.$y={{log }_{frac{2}{3}}}x$.

Lời giải

Tác giả: PhanThanhLộc;  Fb: PhanThanhLộc

Chọn C

Vì$frac{2}{e}<1$nên$y={{left( frac{2}{e} right)}^{x}}$nghịch biến trên $R$.

 

Câu 18.   Gọi $l,h,r$lần lượt là đồ dài đường sinh, chiều cao và bán kính mặt đáy của một hình nón. Tính diện tích xung quanh${{S}_{xq}}$của hình nón đó theo $l,h,r$.

A.${{S}_{xq}}=2pi rl$. B.${{S}_{xq}}=frac{1}{3}pi {{r}^{2}}h$.                                        C.${{S}_{xq}}=pi rh$.                                        D.${{S}_{xq}}=pi rl$.

Lời giải

Tác giả: PhanThanhLộc;  Fb: PhanThanhLộc

Chọn D

Câu 19.   Tìm tập nghiệm$S$ của bất phương trình${{left( frac{1}{2} right)}^{-{{x}^{2}}+3x}}<frac{1}{4}$.

A.$S=left[ 1,;,2 right]$.                                  B.$S=left( -infty ,;,1 right)$.                          C.$S=left( 1,;,2 right)$.                                        D.$S=left( 2,;,+infty  right)$.

Lời giải

Tác giả: Trần Mạnh Trung  ; Fb: TrungTran

Chọn C

${{left( frac{1}{2} right)}^{-{{x}^{2}}+3x}}<frac{1}{4}Leftrightarrow {{left( frac{1}{2} right)}^{-{{x}^{2}}+3x}}<{{left( frac{1}{2} right)}^{2}}Leftrightarrow -{{x}^{2}}+3x>2Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+2<0Leftrightarrow 1<x<2$.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là $S=left( 1,;,2 right)$.

Câu 20.   Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, $A{A}’=frac{3a}{2}$. Biết rằng hình chiếu vuông góc của điểm ${A}’$ lên mặt phẳng $left( ABC right)$ là trung điểm của cạnh $BC$. Tính thể tích V của khối lăng trụ đó theo a.

A. $V={{a}^{3}}sqrt{frac{3}{2}}$.               B. $V=frac{2{{a}^{3}}}{3}$.                               C. $V=frac{3{{a}^{3}}}{4sqrt{2}}$.                  D. $V={{a}^{3}}$.

Lờigiải

Tácgiả:Mai Đình Kế; Fb:Tương Lai

Chọn C

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *