Giáo án hình học lớp 9 tiết 64: LUYỆN TẬP

Ngày soạn:………………

Ngày dạy:………………..

 

Tiết 64: LUYỆN TẬP

 

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này, HS cần:

1.Kiến thức

- HS vận dụng được các công thức để tính S mặt cầu và thể tích hình cầu thông qua các bài tập có tính thực tế.

- Giải được các bài toán có nội dung liên quan đến kiến thức địa lý.

2.Kỹ năng

  • Thành thạo kĩ năng tính toán cẩn thận, óc tư duy, suy luận.
  • Vận dụng được kiến thức liên môn để giải bài tập.

3.Thái độ

-  Nghiêm túc, trật tự lắng nghe và mong muốn được vận dụng.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán,

- Năng lực giải quyết vấn đề,

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực ngôn ngữ.

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

 II. Chuẩn bị:

- Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ

- Hs: Thước, compa, thước đo góc

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định :        (1 phút)                

2.Bài mới :

 

Hoạt động 1:   Khởi động – 12p

Mục tiêu: HS biết các công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu.

PP: Vấn đáp,

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt

Nêu yêu cầu kiểm tra

Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau:

 

 

 

Chữa bài tập 35 sgk

Học sinh 1 thực hiện

a.Chọn đáp án

     D. S = 4pR2;

b.Chọn đáp án

     B. V = $\frac{4}{3}$pR3;

 

Học sinh 2 thực hiện

a) Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R:

A. S = pR3;      B. S = 2pR2;

C. S = 3pR2;    D. S = 4pR2;

b) Công thức tính thể tích hình cầu bán kính R:

A. V = pR3;      B. V = $\frac{4}{3}$pR3;

C. V = $\frac{3}{4}$pR3;    D. V = $\frac{2}{3}$pR3

Kết quả bài 35: Thể tích bồn chứa là 12, 26 (m3)

Hoạt động 2: Luyện tập – 30p

 Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức làm một số bài tập có liên quan.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.

Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ

 

 

 

 

 

 

 

Qua cách giải đó ta nên chọn đáp án nào?

 

 

Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ

a) Tính tỉ số giữa diện tích toàn phần của hình lập phương với diện tích mặt cầu

- Gọi bán kính hình cầu là R thì cạnh của hình lập phương là bao nhiêu?

- Tìm diện tích toàn phần của hình lập phương

- Tìm diện tích mặt cầu

- Tính tỉ số giữa diện tích toàn phần của hình lập phương với diện tích mặt cầu.

 

 

Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ

Và hướng dẫn học sinh vẽ hình

a)Tìm hệ thức liên hệ giữa x và h khi AA’ có độ dài không đổi bằng 2a.

- Biết đương kính của hình cầu là 2x và OO’ = h. Hãy tính AA’ theo h và x

b) Với điều kiện ở a0 hãy tính diện tích bề mặt và thể tích của chi tiết máy theo x và a

 

Gợi ý: Từ hệ thức

2a    = 2x + h

Suy ra: h = 2a – 2x

 

Vậy ta chọn đáp án B

 

Bán kính hình cầu là R thì cạnh của hình lập phương a = 2R

 

 

Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên

 

 

 

Câu b yêu cầu học sinh hoạt động nhóm

Treo bảng nhóm lên bảng và yêu cầu các nhóm nhận xét và đánh giá bài làm

 


Bài 32 sbt

Thể tích của nửa hình cầu là

($\frac{4}{3}$px3):2 =  $\frac{2}{3}$px3 (cm3)

Thể tích của hình nón là

 

$\frac{1}{3}$px2.x = $\frac{1}{3}$px3 (cm3)

Vậy thể tích của hình là:

 

$\frac{2}{3}$px3 + $\frac{1}{3}$px3 = px3 (cm3)

 

Bài tập 33 sbt

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

6a2 = 6.(2R)2 = 24R2

Smặt cầu là; 4pR2;

Tỉ số đó là; $\frac{24{{R}^{2}}}{4\pi {{R}^{2}}}=\frac{6}{\pi }$

b) $\frac{{{S}_{lap-phuong}}}{{{S}_{mat-cau}}}=\frac{6}{\pi }$

Þ  Slập phương = $\frac{6}{\pi }$.Smặt cầu = 42 (cm2)

c) a = 2R = 2.4 = 8 cm

Vhình hộp = a3 = 83 = 512 (cm3)

Vhình  cầu = $\frac{4}{3}$$\pi $R3 =  $\frac{4}{3}$$\pi $43 $\approx $268 (cm3)

Thể tích phần trống trong hộp là:

512- 269 = 244(cm3)

 

Bài 36 sgk

a) AA’ = AO + OO’ + O’A

    2a    = x + h + x

    2a    = 2x + h

b) h = 2a – 2x

Diện tích bề mặt chi tiết máy gồm diện tích hai bán cầu và diện tích xung quanh của hình trụ

     4px2 + 2pxh

 =  4px2 + 2px(2a – 2x)

 =  4px2 + 4pax - 4px2

 =  4pax

Thể tích chi tiết máy gồm thể tích hai bán cầu và thể tích hình trụ

     $\frac{4}{3}$px3 + px2h

  = $\frac{4}{3}$px3 + px2(2a – 2x)

  = $\frac{4}{3}$$\pi $x3 + 2$\pi $x2 – 2$\pi $x

  = $\frac{4}{3}$px3 - $\frac{2}{3}$px3

Hoạt động 3:  Tìm tòi, mở rộng – 2p

- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

  - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực

GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.

 

-Ôn tập chương IV

-Làm câu hỏi ôn tập 1, 2 sgk

-Bài tập về nhà số 38, 39, 40 sgk

 

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản