Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 63: DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần:
1.Kiến thức
- HS phát biểu được công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu.
- Nhắc lại được cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu. Áp dụng được công thức làm bài tập.
2.Kỹ năng
- Liên hệ được ứng dụng của hình cầu.
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
3.Thái độ
- Chú ý lắng nghe, mong muốn vận dụng.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán,
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Thước, một số vật có dạng hình cầu , mô hình hình cầu, bảng phụ , phấn màu, bút dạ
- Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2.Bài mới :
A. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
|||||||||||||||||
1: Diện tích mặt cầu (10 phút) - Mục tiêu: HS nêu được công thức tính diện tích mặt cầu. - Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn. |
|||||||||||||||||||
? Nhắc lại công thức tính S mặt cầu ở lớp dưới ? GV giới thiệu công thức tính diện tích hình cầu. GV yêu cầu HS thực hiện VD ? Tính S mặt cầu đường kính 42cm ? GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK Gv chốt kiến thức |
HS nhắc lại
HS thực hiện tính. HS tìm hiểu VD sgk Hs lắng nghe và ghi bài |
3. Diện tích mặt cầu
S = 4pR2 hay S = pd2 |
|||||||||||||||||
2: Thể tích hình cầu (14 phút) - Mục tiêu: HS nêu được công thức tính thể tích hình cầu, phân biệt với công thức tính thể tích hình trụ. - Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan. |
|||||||||||||||||||
GV giới thiệu dụng cụ thực hành (h106)
GV hướng dẫn HS tiến hành như sgk ? Có nhận xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình ?
? Thể tích của hình cầu so với thể tích hình trụ như thế nào ?
? Vtr = ? suy ra Vcầu GV giới thiệu công thức tính V hình cầu. ? áp dụng tính V hình cầu có bán kính 2cm ? GV yêu cầu HS đọc VD sgk ? Trong ví dụ muốn tính xem cần bao nhiêu lít nướcđổ vào liễn nuôi cá ta làm như thế nào ?
? Lượng nước đổ vào liễn bằng bao nhiêu thể tích hình cầu ?
GV giới thiệu công thức tính thể tích hình công theo đường kính : V = $\frac{4}{3}\pi .{{r}^{3}}=\frac{4}{3}\pi .{{\left( \frac{d}{2} \right)}^{3}}=\frac{\pi .{{d}^{3}}}{6}$ Lưu ý HS nếu biết dường kính hình cầu sử dụng công thức trên để tính. Gv chốt kiến thức |
HS nghe trình bày
HS thực hiện các thao tác HS bằng $\frac{1}{3}$ chiều cao của bình
HS thể tích h/cầu bằng $\frac{2}{3}$ thể tích h. trụ HS nêu công thức
HS thực hiện tính HS tìm hiểu VD sgk
HS tính thể tích hình cầu.
HS bằng $\frac{2}{3}$
HS nghe hiểu
Hs ghi bài |
4. Thể tích hình cầu * Công thức $V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}$
* VD : sgk/124 - Thể tích hình cầu V = $\frac{4}{3}\pi .{{r}^{3}}=\frac{4}{3}\pi .{{\left( \frac{d}{2} \right)}^{3}}=\frac{\pi .{{d}^{3}}}{6}$ ( d là đường kính ) 22cm = 2,2dm - Lượng nước cần có : $\frac{2}{3}.\frac{1}{6}\pi .{{d}^{3}}=\frac{2}{3}.\frac{\pi }{6}{{\left( 2,2 \right)}^{3}}$ = 3,71(dm3) = 3,71 (l)
|
|||||||||||||||||
B : Củng cố – luyện tập (19 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức làm một số bài tập có liên quan. - Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn. |
|||||||||||||||||||
GV yêu HS làm bài tập 31 với 3 dòng còn lại : tính V hình cầu (GV kẻ sẵn trên bảng phụ)
? Để chọn kết quả đúng ta làm ntn ? GV yêu cầu HS thảo luận bàn GV nhấn mạnh: từ công thức tính V ta suy ra công thức suy luận của nó GV đưa đề bài trên bảng phụ
GV phát phiếu học tập
GV yêu cầu HS nhận xét trên phiếu học tập và trên bảng
GV đưa đề bài trên bảng phụ
GV chốt lại các công thức của nội dung bài học
|
HS thựchiện điền vào bảng
HS đọc đề bài
HS thảo luận trả lời và giải thích
HS đọc yêu cầu của bài 1HS lên bảng làm HS khác còn lại làm vào phiếu học tập
HS thực hiện điền
HS ghi nhớ công thức |
Bài 31 trang 124 SGK
Bài 30 trang 124 SGK Chọn B ; 3cm
Bài 33 trang 125 SGK
Bài tập : Điền vào chỗ (…) a) Công thức tính diện tích hình tròn (O;R) , S =… b) Công thức tính diệntích mặt cầu (O;R), S =… c) Công thức tính thể tích hình cầu (O;R), V= … |
|||||||||||||||||
C: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực |
|||||||||||||||||||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. |
Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|